CÁC PHÍM TẮT TRONG POWERPOIT VÀ EXCELL

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Phương | Ngày 02/05/2019 | 31

Chia sẻ tài liệu: CÁC PHÍM TẮT TRONG POWERPOIT VÀ EXCELL thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Các phím tắt trong Power Point
Di chuyển trên màn hình thiết kế slide F6 di chuyển theo kim đồng hồ giữa các đối tượng trong chế độ Normal View. Shift + F6 di chuyển theo chiều ngược kim đồng hồ giữa các đối tượng trong chế độ Normal View. Ctrl + Shift + Tab chuyển đổi qua lại giữa 2 thẻ Slides và Outline trong chế độ Normal View. Tạo mới và chỉnh sửa trình chiếu Ctrl + N tạo mới một trình chiếu Ctrl + M tạo mới một trang trình chiếu (Slide). Ctrl + D tạo một bảng copy của trang trình chiếu đang chọn. Ctrl + O mở một trình chiếu. Ctrl + W đóng một trình chiếu. Ctrl + P in một trình chiếu. Ctrl + S lưu một trình chiếu. F5 chạy trình chiếu. Alt + F4 thoát khỏi PowerPoint Ctrl + F tìm kiếm Ctrl + H thay thế Ctrl + K chèn một siêu liên kết. F7 kiểm tra chính tả ESC thoát khỏi một hành động trên menu hoặc hộp thoại. Ctrl + Z trở về lệnh trước. Ctrl + Y phục hồi tình trạng trước khi thực hiện Ctrl + Z. Làm việc với Outline Alt + Shift + <-- tăng cấp một đoạn alt + shift --> giảm cấp một đoạn Alt + Shift + Up di chuyển các đoạn đang chọn lên trên. Alt + Shift + Down di chuyển các đoạn đang chọn xuống dưới. Alt + Shift + dấu cộng: sổ nội dung bên dưới các tiêu đề trong mỗi slide. Alt + Shift + dấu trừ thu gọn nội dung bên dưới các tiêu đề trong mỗi slide. Alt + Shift + A mở rộng để hiển thị tất cả các nội dung và tiêu đề. Làm việc với các đối tượng đồ họa Alt + U chọn một hình có sẵn Autoshaps trong thanh công cụ Drawings. Ctrl + Enter vẽ hình vào trong slide. Ctrl + Shift + G nhóm các đối tượng đồ họa đang chọn thành một nhóm. Ctrl + Shift + H phân rã một nhóm. Shift + F9 ẩn / hiện thị đường kẻ ô dạng lưới trên màn hình thiết kế Slide. Alt + F9 ẩn / hiện đường kẻ ngang và dọc định vị trên Slide. Ctrl + G thiết lập giá trị khác cho đường lưới và đường định vị trên slide. Ctrl + Shift + C sao chép định dạng một đối tượng. Ctrl + Shift + V dán sao chép định dạng vào đối tượng đang chọn. Chọn văn bản hoặc 1 đối tượng Shift + --> chọn một ký tự phía sau. Shift + <-- chọn một ký tự phía trước. ctrl + shift --> chọn một từ phía sau. Ctrl + Shift + <-- chọn một từ phía trước. shift +  hàng trên. ¯ dưới. ctrl a tất cả đối tượng, văn bản, slide tùy vị trí con trỏ đang đứng. xóa bản hoặc các tượng. backspace (¬) ký tự delete sau tượng chọn. sau.
Các phím tắt trong word
In phím tắt bàn phím
Word và WordPerfect đều có rất nhiều phím tắt lợi hại, nhưng bạn phải có một bộ não “bác học” thì mới nhớ hết được. WordPerfect 10 và tất cả các phiên bản của Word đều cho phép dễ dàng in ra các phím tắt để bạn dán vào đâu đó trên bàn làm việc.
Trong Word, chọn Tools.Macro.Macros hoặc nhấn -. Trong hộp thoại Macros, chọn Word Commands từ danh sách ‘’Macros in’’, sau đó chọn ListCommands từ hộp danh sách ‘’Macro Name’’. Nhấn Run, chọn Current menu and keyboard settings trong hộp thoại List Commands, nhấn OK. Word sẽ tạo một bảng gồm các lệnh và phím tắt tương ứng của chúng. Bạn chỉ việc in ra để tham khảo. 
Trong WordPerfect 10, chọn Tools.Settings. Nhấn biểu tượng Customize trong hộp thoại Settings và chọn nhãn Keyboards trong hộp thoại tiếp theo. Tại đây, phím mà bạn đang sử dụng sẽ tự động được chọn. Nhấn Edit và sau đó là Print Report trong hộp thoại tiếp theo.
Microsoft Office - Ctrl+Z, Ctrl+Y: tương đương với chức năng Undo và Redo trong Word nhưng cũng hiệu quả trong các phần mềm khác như Photoshop, Exel... - Ctrl+B, Ctrl+I, Ctrl+U: in đậm, in nghiêng, gạch chân các chữ đã bôi đen. - Ctrl+P: in những gì hiển thị trên cửa sổ. - Ctrl+Backspace: xóa cả từ thay vì từng chữ cái. - Ctrl+Shif+mũi tên "lên", "xuống": chọn và bôi đen từng đoạn văn bản. - Ctrl+Enter: chèn trang vào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Phương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)