Các nước thành viên sử dụng đồng Euro đến năm 2010

Chia sẻ bởi Trần Trọng Trí | Ngày 26/04/2019 | 124

Chia sẻ tài liệu: Các nước thành viên sử dụng đồng Euro đến năm 2010 thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Khu vực đồng Euro
Khu vực các nước sử dụng đồng tiền chung châu Âu là một nhóm các quốc gia thành viên của Liên minh Châu Âu sử dụng đồng Euro làm đơn vị tiền tệ chính thức của mình.
Các thành viên chính thức


Khu vực Euro:
   Khu vực Euro (16)
   Những quốc gia thuộc Liên Âu quy định sẽ phải gia nhập hệ thống Euro(9)
   Quốc gia thuộc Liên Âu có quyền rút khỏi hệ thống Euro(1)
   Quốc gia Liên Âu dự định mở cuộc trưng cầu dân ý về việc gia nhập hệ thống Euro nhưng với quyền rút khỏi hệ thống(1)
   Khu vực ngoài khối Liên Âu dùng Euro theo thỏa hiệp riêng(5)
   Khu vực ngoài khối Liên Âu dùng Euro mà không có thỏa hiệp(4)
Các nước hay lãnh thổ ngoài Liên minh châu Âu nhưng sử dụng đồng Euro được tô đậm bằng đường gạch màu xanh. Có 16 nước sau đây đã đưa đồng Euro làm tiền tệ chính thức vào lưu hành:
Áo
Bỉ
Bồ Đào Nha
Cyprus
Đức
Hà Lan
Hy Lạp
Ireland
Luxembourg
Malta
Pháp
Phần Lan
Tây Ban Nha
Ý
Slovenia
Slovakia
Tháng 11 năm 2004, Hy Lạp đã không thỏa mãn đủ các điều kiện gia nhập theo thời điểm quy định trong Hiệp định Masstricht. Hơn nữa Hy Lạp đã che dấu vụ thâm hụt ngân sách quốc gia và báo cáo giả mạo các số liệu cho Ủy ban châu Âu. Tuy nhiên sự việc này không có hậu quả pháp lí vì các hiệp định đều không đề cập đến những trường hợp kể trên.
Một vài quốc gia khác đã tham gia vào liên minh tiền tệ với thành viên trong vùng Euro và vì vậy cũng đưa đồng Euro vào sử dụng như là tiền tệ chính thức. Các quốc gia này là:
Monaco
San Marino
Tòa thánh Vatican
Thành viên không chính thức
Bên cạnh các thành viên chính thức, một số quốc gia hay địa phận khác cũng đã tự quyết định chọn Euro làm tiền tệ chuẩn (không có quyết định của EU):
Andorra (có ý định phát hành tiền kim loại Euro, cho đến nay vẫn không có sự đồng ý của EU)
Kosovo
Montenegro
Các thành viên không chính thức này đã từ bỏ tiền tệ riêng hay từ bỏ một trong số những tiền tệ trước đây và thay vào đó là dùng Euro, vì thế mà (về mặt đồng Euro) các thành viên này không còn độc quyền tiền tệ nhưng lại không có ảnh hưởng đến chính sách lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu.
Các quốc gia có tỷ giá hối đoái cố định với Euro
Hai quốc gia trong vùng Euro, Hà Lan và Pháp, có địa phận ở hải ngoại. Tiền tệ của các địa phận thuộc Hà Lan (đồng Florin của Aruba và đồng Gulden của Antillen) đã và vẫn đang gắn với đồng Đô la Mỹ và không bị tác động bởi việc đưa đồng Euro vào lưu hành tại Hà Lan cũng như trong các nước thành viên khác.
Tại các địa phận thuộc Pháp phải phân biệt giữa các khu hành chính hải ngoại (tiếng Pháp: Départements d’Outre-Mer) bao gồm Guyane thuộc Pháp, Guadeloupe, Martinique, Réunion, và các lãnh thổ đặc biệt (tiếng Pháp: Collectivités Territoriales) là Saint Pierre và Miquelon và Mayotte. Trong tất cả các địa phận nói trên đồng Euro có giá trị từ ngày 1 tháng 1 năm 1999. Các départements được "tự động" bao gồm trong việc đưa đồng Euro vào lưu hành thông qua các hiệp định với Pháp. Các collectivités territoriales đã phải cần đến một quyết định riêng của hội đồng hành chính (quyết định của hội đồng vào ngày 31 tháng 12 năm 1998 về các quy định tiền tệ trong các lãnh địa thuộc Pháp Saint-Pierre và Miquelon và Mayotte).

Các quốc gia châu Phi dùng đồng CFA-Franc có tỷ giá cố định với Euro
Thêm vào đó, đồng Euro đã trở thành một ngoại tệ quan trọng trong nhiều nước như là một sự lựa chọn khác thay cho đồng Đô la Mỹ. Một vài loại tiền tệ trước đây gắn liền với các tiền cũ trước Euro nay có tỷ giá hối đoái cố định với Euro:
Bosna và Hercegovina, 1 EUR = 1,95583 Mark Bosna và Hercegovina (đồng mark chuyển đổi), tương ứng với tỷ giá của đồng Mark Đức.
Bulgaria, 1 EUR = 1,95583 BGN, tương ứng với tỷ giá của đồng Mark Đức.
CFA-Franc, 1 EUR = 655,957 XAF/XOF (tương ứng với tỷ giá của đồng Franc Pháp cũ trước 1960).
CFP-Franc, 1 EUR= 119,2529826 XPF
Estonia, 1 EUR = 15,6466 EEK (8 EEK tương ứng với tỷ giá của một đồng Mark Đức).
Cabo Verde, 1 EUR = 110,265 CVE.
Comores, 1 EUR = 491,9677 KMF.
Latvia, 1 EUR= 0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Trọng Trí
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)