Các nghĩa của Blue
Chia sẻ bởi Chau Ha |
Ngày 02/05/2019 |
41
Chia sẻ tài liệu: Các nghĩa của Blue thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Các nghĩa của từ “blue”
Hôm trước, John đã hướng dẫn các bạn về các nghĩa của từ “green” trong tiếng Anh. Hôm nay chúng ta cùng học về từ “blue” nhé…
Linh: Anh John ơi, sau khi đọc bài có bao nhiêu , một số bạn đã hỏi rằng Blue cũng có thể dùng trong nhiều trường hợp với ý khác nhau phải không. Theo anh John thì sao?
John: Linh muốn hỏi gì thì phải cho anh thời gian để còn suy nghĩ chứ, cứout of the blue thế này thì phải trả công bằng 2 chầu chè đấy nhé!
Linh: Anh vừa nói cái gì mà out of the blue đấy?
John: À, out of the blue có nghĩa là bất ngờ, là suddenly ý:
- The sky was very clear but out of the blue, it started to rain.
/
Có thể dùng giống như vậy còn có out of a/the clear blue sky hoặc nghĩa tương tự nhưng các dùng khác một chút là a bolt from the blue hay a bolt out of the blue. Ý nghĩa của những cách biểu đạt này có thể dễ dàng hình dung như là một cái gì đó (một tia chớp - a bolt chẳng hạn) bất ngờ xuất hiện trên bầu trời đang trong xanh:
- His resignation was like a bolt from the blue.
Linh: Hay quá nhỉ! Vậy blue còn được dùng trong những trường hợp nào nữa không anh?
John:
- He is feeling really blue because his girl friend is with some college boy.
(Nó đang cảm thấy rất buồn chán và thất vọng vì bạn gái nó đang theo một cậu chàng sinh viên nào đó rồi)
blue ở đây = buồn, chán nản, thất vọng
- He was beaten black and blue!
(Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!)
/
John: Linh có nghe nói đến white-collar bao giờ chưa?
Linh: À, white-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy đây mà.
John: Vậy còn có cả blue-collarworker là người lao động chân tay, lao động giản đơn nữa đấy.
Rồi còn có blue blood nữa. Những người có blue blood không phải là những người có máu xanh đâu mà có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực:
- Jane has blue blood in her veins - Jane có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản, Jane là con nhà quyền quý.
Linh: Nhiều blue quá anh nhỉ, còn khi còn nhiều hơn cả green nữa rồi đấy!
John: Linh có muốn nghe tiếp không? True-blue có nghĩa là rất trung thành, rất đáng tin cậy:
- David is true-blue, you can count on him – David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta.
Linh có biết cops là gì không?
/
Linh: À, từ lóng chỉ cảnh sát chứ gì?
Đúng rồi, từ lóng chỉ cảnh sát còn có boys in blue nữa đấy:
- Hey Tom, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions! (Tom, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!)
Linh: Thôi, tạm dừng ở đây thôi anh John, cho Linh “thở” chút xíu đã nhé!
John: Ừ, ít ra anh cũng không talk until I’m blue in the face (nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe) là được!
John & Linh: Xin chào và hẹn gặp lại các bạn!
Hôm trước, John đã hướng dẫn các bạn về các nghĩa của từ “green” trong tiếng Anh. Hôm nay chúng ta cùng học về từ “blue” nhé…
Linh: Anh John ơi, sau khi đọc bài có bao nhiêu , một số bạn đã hỏi rằng Blue cũng có thể dùng trong nhiều trường hợp với ý khác nhau phải không. Theo anh John thì sao?
John: Linh muốn hỏi gì thì phải cho anh thời gian để còn suy nghĩ chứ, cứout of the blue thế này thì phải trả công bằng 2 chầu chè đấy nhé!
Linh: Anh vừa nói cái gì mà out of the blue đấy?
John: À, out of the blue có nghĩa là bất ngờ, là suddenly ý:
- The sky was very clear but out of the blue, it started to rain.
/
Có thể dùng giống như vậy còn có out of a/the clear blue sky hoặc nghĩa tương tự nhưng các dùng khác một chút là a bolt from the blue hay a bolt out of the blue. Ý nghĩa của những cách biểu đạt này có thể dễ dàng hình dung như là một cái gì đó (một tia chớp - a bolt chẳng hạn) bất ngờ xuất hiện trên bầu trời đang trong xanh:
- His resignation was like a bolt from the blue.
Linh: Hay quá nhỉ! Vậy blue còn được dùng trong những trường hợp nào nữa không anh?
John:
- He is feeling really blue because his girl friend is with some college boy.
(Nó đang cảm thấy rất buồn chán và thất vọng vì bạn gái nó đang theo một cậu chàng sinh viên nào đó rồi)
blue ở đây = buồn, chán nản, thất vọng
- He was beaten black and blue!
(Anh ta bị đánh đến thâm tím hết cả mình mẩy!)
/
John: Linh có nghe nói đến white-collar bao giờ chưa?
Linh: À, white-collar worker chỉ những người làm văn phòng, làm bàn giấy đây mà.
John: Vậy còn có cả blue-collarworker là người lao động chân tay, lao động giản đơn nữa đấy.
Rồi còn có blue blood nữa. Những người có blue blood không phải là những người có máu xanh đâu mà có nghĩa là có trong mình dòng máu hoàng gia, hoặc con nhà giàu có, thế lực:
- Jane has blue blood in her veins - Jane có dòng máu quý tộc chảy trong huyết quản, Jane là con nhà quyền quý.
Linh: Nhiều blue quá anh nhỉ, còn khi còn nhiều hơn cả green nữa rồi đấy!
John: Linh có muốn nghe tiếp không? True-blue có nghĩa là rất trung thành, rất đáng tin cậy:
- David is true-blue, you can count on him – David rất đáng tin cậy, anh có thể trông cậy vào cậu ta.
Linh có biết cops là gì không?
/
Linh: À, từ lóng chỉ cảnh sát chứ gì?
Đúng rồi, từ lóng chỉ cảnh sát còn có boys in blue nữa đấy:
- Hey Tom, what have you done? The boys in blue came last night, asking a lot of questions! (Tom, con lại làm gì rồi? Tối qua cảnh sát đến và hỏi rất nhiều đấy!)
Linh: Thôi, tạm dừng ở đây thôi anh John, cho Linh “thở” chút xíu đã nhé!
John: Ừ, ít ra anh cũng không talk until I’m blue in the face (nói nhiều, nói dai mà không ai thèm nghe) là được!
John & Linh: Xin chào và hẹn gặp lại các bạn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Chau Ha
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)