Các loại từ tiếng-Anh (& Bài tâp)
Chia sẻ bởi Phạm Huy Hoạt |
Ngày 18/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Các loại từ tiếng-Anh (& Bài tâp) thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
TÓM TẮT CÁC LOẠI TỪ TRONG TIẾNG ANH (CHỨC NĂNG , VỊ TRÍ & NHẬN BIẾT TỪNG LOẠI)
A.- CHỨC NĂNG & VỊ TRÍ TRONG CÂU
(Danh từ thường được đặt ở những vị trí sau
Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu, sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: - Maths is the subject I like best.
( N)
- Yesterday Lan went home at midnight.
(N)
Sau Đại từ sở hữu/tính từ(Adj): my, your, our, their, his, her, its,
good, beautiful....
Ex: - She is a good teacher.
Adj N
- His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: - I like English.
- We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.
Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: - She is beautiful
- Tom seems tired now.
(Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh
(( lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most, less, as....as)
Ex: - Meat is more expensive than fish.
- Huyen is the most intelligent student in my class.
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
Trạng từ thường đứng một mình ở đầu câu, hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy “,”
Ex: - Last summer, I came back my home country
- My parents had gone to bed when I got home.
- It’s raining hard. Tom however, goes to school.
Trước động từ thường
(nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ:
( tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
(Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ
(Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S V
I believe her because she always tells the truth.
S V S V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
(B. CÁCH NHẬN BIẾT CÁC TỪ LOẠI
I. Danh từ (nouns): thường kết thúc (có đuôi) bằng:
-tion/-ation
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Huy Hoạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)