Các loại mệnh đề.doc
Chia sẻ bởi Hồ Thị Diễm Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Các loại mệnh đề.doc thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Các loại mệnh đề
1. Mệnh đề độc lập (independent clauses) • Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).
Ví dụ: The country life is quite and the air here is fresh and pure.
Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure" được nối với nhau bằng liên từ “and”.
• Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
The class is over, all the pupils go out of the room
2. Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses) 2.1. Định nghĩa: là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính. 2.2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng:
– Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..
The girl who works at the café is John’s sister.
– Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever….
When we lived in this town, we often went to the theatre.
Ví dụ:
She stayed at home because her mother was ill.
Trong câu này, có 2 mệnh đề: (1) she stayed at home (mệnh đề chính) (2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc)
2.3. Các loại mệnh đề phụ 2.3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses) • Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how. • Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:
When the summit meeting will be held has not been decided. That a majority of shareholders didn`t attend the meeting is natural.
• Mệnh đề danh từ làm tân ngữ:
We know that the astronauts were very tired after their long trip. The figures show how much the population has increased.
• Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ:
The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality. It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy.
2.3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses) • Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây: a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired, he sat down.
- Since
Since we have no money we can’t buy it.
- Seeing that
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England.
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until
I will stay here until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news, he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion
- Whenever
I’ll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it’s going to rain.
1. Mệnh đề độc lập (independent clauses) • Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).
Ví dụ: The country life is quite and the air here is fresh and pure.
Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure" được nối với nhau bằng liên từ “and”.
• Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy.
The class is over, all the pupils go out of the room
2. Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses) 2.1. Định nghĩa: là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính. 2.2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng:
– Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, …..
The girl who works at the café is John’s sister.
– Các phó từ liên hệ why, when, where.
I remember the house where I was born.
– Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever….
When we lived in this town, we often went to the theatre.
Ví dụ:
She stayed at home because her mother was ill.
Trong câu này, có 2 mệnh đề: (1) she stayed at home (mệnh đề chính) (2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc)
2.3. Các loại mệnh đề phụ 2.3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses) • Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how. • Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ:
When the summit meeting will be held has not been decided. That a majority of shareholders didn`t attend the meeting is natural.
• Mệnh đề danh từ làm tân ngữ:
We know that the astronauts were very tired after their long trip. The figures show how much the population has increased.
• Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ:
The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality. It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy.
2.3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses) • Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây: a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích
- So that
She dresses like that so that everyone will notice her
- In order that
Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat.
- For fear that
I am telling you this for fear that you should make a mistake.
- In case
We had better take an umbrella in case it should rain.
b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân
- Because
He sold the car because it was too small
- As
As he was tired, he sat down.
- Since
Since we have no money we can’t buy it.
- Seeing that
Seeing that you won’t help me, I must do the job myself.
c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn
- Where
I will go where you tell me.
- Wherever
Sit wherever you like.
d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
- When
When it rains, I usually go to school by bus.
- While
I learned Japanese while I was in Tokyo.
- Before
She learned English before she came to England.
- After
He came after night had fallen.
- Since
I have not been well since I returned home.
- As
I saw her as she was leaving home.
- Till/until
I will stay here until you get back.
- As soon as
As soon as John heard the news, he wrote to me.
- Just as
Just as he entered the room, I heard a terrible explosion
- Whenever
I’ll discuss it with you whenever you like.
e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức
- As
The fought as heroes do.
- As if/ as though
+ Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
It looks as if it’s going to rain.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Diễm Phúc
Dung lượng: 114,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)