Các hình thái tư bản

Chia sẻ bởi Dương Minh Hiển | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: Các hình thái tư bản thuộc Giáo dục công dân

Nội dung tài liệu:




các hInh thái tư bản và các hInh thức biểu hiện của giá trị thặng dư
khái quát chung
I.Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất
II.Các hình thái tư bản và các lợi nhuận của chúng.
1.Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp.
2.Tư bản cho vay và lợi tức cho vay.
3.Công ty cổ phần, tư bản giả và thị trường chứng khoán.
4.Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô tbcn.
Chi phí lao động thực tế ( G ) = c + v + m
Chi phí sản xuất TBCN ( k ) = c + v
I.Lợi nhuận bình quân và giá cả sản xuất:
1 Lợi nhuận v� tỷ suất lợi nhuận:
Chi phí sản xuất tbcn là phần giá trị bù lại giá cả của những TLSX và giá cả SLĐ đã tiêu dùng để sản xuất ra hàng hoá cho nhà TB
Hãy so sánh giá trị của hàng hoá (G) với chi phí sản xuất TBCN ( k) ?
a.Chi phí sản xuất TBCN :
G= k+m
*Về mặt lượng:
k < G
*Về mặt chất :
Chi phí sản xuất TBCN (k) là chi phí về tư bản, còn
giá trị hàng hoá( G ) l� chi phí lao động thực tế để
sản xuất ra hàng hoá.
So sánh G và k
Lợi nhuận (ký hiệu P) là số tiền nhà tư bản thu được trội hơn so với chi phí sản xuất
G = k+m
G = k+p
b.Lợi nhuận :
Hãy so sánh lợi nhuận và giá trị thặng dư?
So sánh m và p:
m :Nội dung bên trong
*Về mặt chất
p :Hình thức biểu hiện
bên ngoài
*Về mặt lượng
c.Tỷ suất lợi nhuận (p`)
hay
Hãy so sánh tỷ suất lợi nhuận và tỷ suất giá trị thặng dư?
Phạm trù tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả
của việc đầu tư tư bản.
So sánh p` và m`
Tại sao nói P là hình thức biến tướng của m,P` là hình thức biến tướng của m`?
Các nhân tố ảnh hưởng tới p`
2.Sự hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và giá cả SX
Cạnh tranh TBCN
Nội bộ ngành
Giữa các ngành
Là cạnh tranh giữa các XN trong cùng một ngành nhằm thu được P siêu ngạch.
Cải tiến KT, nâng cao NSLĐ
Hình thành giá trị XH (GTTT) của HH.
Biện pháp
Cạnh tranh
trong nội
bộ ngành
Khái niệm
Kết quả
Hãy nêu tác dụng của cạnh tranh trong nội bộ ngành?
Giả định:
- Có 3 ngành khác nhau: Cơ khí, dệt, da
- Tốc độ chu chuyển của các ngành như nhau.
- m` của các ngành đều=100%, cấu tạo hữu cơ TB khác nhau
-TB ứng trước chuyển hết giá trị vào SP trong một chu kỳ SX
Cạnh tranh giữa các ngành
Là cạnh tranh giữa các nhà TB
trong các ngành SX khác nhau nhằm
mục đích tìm nơi đầu tư có lợi hơn
Tự do di chuyển TB sang ngành khác.
Hình thành tỷ suất P bình quân ( ) và giá cả SX
Cơ chế
Cạnh tranh
giữa các
ngành
Khái niệm
Kết quả
ý nghĩa của việc cạnh tranh giữa các ngành trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa?
Tỷ suất lợi nhuận bình quân ( )
=
Là số lợi nhuận ngang nhau khi các nhà tư bản có số vốn bằng nhau đầu tư vào các ngành khác nhau dù cấu tạo hữu cơ của tư bản có thể khác nhau.
Lợi nhuận bình quân ( )
Giá cả sản xuất = k +
Quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư được biểu hiện trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh như thế nào?
ý nghĩa của việc nghiên cứu lý luận
lợi nhuận bình quân
- Sự phát triển lý luận giá trị và giá trị thặng dư của c.mác theo tiến trình đi từ trừu tượng đến cụ thể.
- Chỉ ra quan hệ cạnh tranh giữa các nhà tư bản trong việc giành giật lợi nhuận với nhau.
- Vạch rõ toàn bộ giai cấp tư sản bóc lột toàn bộ giai cấp công nhân.
II.Các hình thái TB và lợi nhuận của chúng
1.Tư bản thương nghiệp và lợi nhuận thương nghiệp
Tư bản thương nghiệp là một bộ phận tư bản công nghiệp tách ra chuyên đảm nhận khâu lưu thông hàng hoá.
Công thức vận động của TB thương nghiệp :
T H T`
a.Tư bản thương nghiệp
Tại sao tư bản thương nghiệp vừa phụ thuộc, vừa độc lập tương đối với tư bản công nghiệp?
vai trò
của
tbtn
trong
cntb
Giúp TB công nghiệp giảm lượng TB
ứng vào lưu thông và chi phí lưu thông.
Giúp TB công nghiệp tập trung cho SX,
nâng cao hiệu quả kinh tế.
Tăng tốc độ chu chuyển TB,tăng tỷ suất
và khối lượng giá trị thặng dư hàng năm
Vai trò của tư bản thương nghiệp đối với tư bản công nghiệp?
b.Lợi nhuận thương nghiệp
Lợi nhuận thương nghiệp là một phần giá trị thặng dư được tạo ra trong quá trình sản xuất mà TB công nghiệp nhường cho TB thương nghiệp để TB thương nghiệp bán hàng hoá cho mình
Doanh nghiệp thương mại Trường hải
Nhà TB công nghiệp nhường giá trị thặng dư cho nhà TB thương nghiệp theo cơ chế nào?
TB Công nghiệp:
k=720c+180v, m`=100%
G=720c+180v+180m
p` = 20%


Ví dụ :
Việc phân phối giá trị thặng dư giữa TB công nghiệp và TB thương nghiệp diễn ra theo quy luật nào?
TB Thương nghiệp:
k=100
=
pCN =162, pTN =18
Giá bán buôn CN =1062
Giá bán lẻ TN =1080
= 18%
2.Tư bản cho vay và lợi tức cho vay
Tư bản cho vay là TB tiền tệ tạm thời nhàn rỗi, mà người chủ của nó cho nhà TB khác sử dụng trong một thời gian nhất định để nhận được số tiền lời nào đó (gọi là lợi tức).
Công thức vận động: T - T`
Đặc điểm của tư bản cho vay:
- Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản
- Là hàng hoá đặc biệt
Tại sao TB cho vay là hình thái tư bản được sùng bái nhất?
Ngân hàng ADB
IMF
Lợi tức(z): là một phần của lợi nhuận bình quân mà tư bản đi vay trả cho tư bản cho vay về quyền sở hữu tư bản để được quyền sử dụng tư bản trong một thời gian nhất định.
Người
cho vay
Người
đi vay
Kinh
doanh
Z
P
Lợi tức và tỷ suất lợi tức
Tư bản cho vay có vai trò như thế nào đối với hiệu quả sử dụng vốn?
Tỷ suất lợi tức (Z`)
z` =
Giới hạn vận động của Z` là: 0 < Z` <
Tại sao Z` phải lớn hơn 0 và nhỏ hơn ?
3.Công ty cổ phần,TB giả và TT chứng khoán Công ty cổ phần
Công ty cổ phần là loại xí nghiệp lớn mà vốn của nó hình thành từ việc liên kết nhiều TB cá biệt và các nguồn tiết kiệm cá nhân thông qua việc phát hành cổ phiếu.
Công ty cổ phần Sơn Trà
Thị giá cổ phiếu =
Hãy so sánh quyền hạn và lợi ích của cổ đông và người mua trái phiếu?
Sự xuất hiện của công ty cổ phần đã tạo điều kiện cho việc
mở rộng quy mô sản xuất, tăng tính linh hoạt của tư bản
Tư bản giả là tư bản tồn tại dưới hình thức chứng khoán có giá và mang lại thu nhập cho người sở hữu chứng khoán đó.
Những hình thức chủ yếu
của tư bản giả
cổ phiếu
Trái phiếu
Tư bản giả
Một số loại chứng khoán có giá
Đặc điểm
của
tư bản giả
- Có thể mua bán được.
- Giá cả của nó phụ thuộc vào Z cổ
phần và Z` ngân hàng
- Bản thân TB giả không có giá trị.
- Sự vận động của nó hoàn toàn tách
rời sự vận động cuả TB thật
Mang lại thu nhập cho người sở hữu
Thị trường chứng khoán là thị trường mua bán các loại chứng khoán có giá
Cổ phiếu
Trái phiếu
cáC LOạI CHúNG KHOáN Có GIá
KHáC(tín phiếu,kỳ phiếu...)
Thị trường chứng khoán
Thị trường chứng khoán có vai trò như thế nào đối
với sự phát triển kinh tế- xã hội?
TT chứng khoán NEWYORK
TT chứng khoán Việt Nam
TT chứng khoán TOKYO
4.Tư bản kinh doanh nông nghiệp và địa tô tbcn
cải cách trong
sx nông nghiệp
cm dân chủ
tư sản
- G/c địa chủ
-G/c tB KDnn
- G/c CNnn
qhsx
tbcn
trong nn
Sự hình thành qhsx tbcn trong nông nghiệp
Bản chất địa tô tbcn
Địa tô tbcn(r) là bộ phận lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân của tư bảdầu tư trong nông nghiệp do công nhân nông nghiệp tạo ra mà nhà TB kinh doanh nông nghiệp phải nộp cho địa chủ với tư cách là kẻ sở hữu ruộng đất.
PNn
PSn
Địa tô
tbcn
Tại sao nói R là một phần của m do công nhân NN tạo ra
mà nhà tư bản kinh doanh NN phải trả cho địa chủ?
So sánh địa tô TBCN và địa tô phong kiến
-Toàn bộ SPTD do nông dân làm ra và 1 phần SPCT
-Phản ánh quan hệ giữa 2 giai cấp.
-Một phần giá trị thăng dư ngoài lợi nhuận bình quân.
-Phản ánh quan hệ giữa 3 giai cấp.
địa tô phong kiến
Địa tô tbcn
Đều dựa trên chế độ tư hữu ruộng đất và đều là kết quả của sự bóc lột người lao động.
Các hình thức Rtbcn
R chênh lệch
R tuyệt đối
R độc quyền
R chênh lệch II
Các hình thức địa tô TBCN
Tại sao nói độc quyền sở hữu và độc quyền kinh doanh
ruộng đất là ngyên nhân của sự tồn tại địa tô TBCN?
R chênh lệchI
Địa tô chênh lệch là phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên những ruộng đất có điều kiện sản xuất thuận lợi ;nó là số chênh lệch giữa giá cả sản xuất chung được quyết định bởi điều kiện sản xuất trên ruộng đất xấu nhất và giá cả sản xuất cá biệt trên ruộng đất tốt và trung bình.
Địa tô chênh lệch
Cơ sở của R chênh lệch là do giá cả của nông sản
được hình thành trong diều kiện sản xuất xấu nhất
Tại sao giá cả hàng hoá nông sản được hình thành
trong điều kiện sản xuất xấu nhất?
Kết quả thâm canh của tư bản
bị chuyển thành địa tô
chênh lệch I
chênh lệch II

Độ màu mỡ tự nhiên, vị trí địa
lí thuận lợi(thị trường, giao thông)

Tại sao trên ruộng đất trung bình và tốt thì chủ sở hữu ruộng đất thu được địa tô chênh lệch I?
các hình thức địa tô chênh lệch
Hình thức địa tô chênh lệch
Ví dụ1:Địa tô chênh lệch I thu được trên những ruộng đất có độ màu mỡ tự nhiên trung bình và tốt( = 20% )
Ví dụ 2:Địa tô chênh lệch I thu được trên những ruộng đất có vị trí địa lý thuận lợi
Ví dụ3:Địa tô chênh lệch II
Cơ sở của địa tô tuyệt đối là do cấu tạo hữu cơ tư bản
trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp.
Ví dụ:
Trong CN: 80c+20v+20m = 120
Trong NN: 60c+40v+40m =140
Psn = 20 chuyển hoá thành địa tô tuyệt đối
Địa tô tuyệt đối là phần lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân,hình thành nên bởi chênh lệch giữa giá trị nông sản với giá cả sản xuất chung của nông phẩm.
Địa tô tuyệt đối
Địa tô độc quyền là hình thức đặc biệt của
địa tô TBCN
Nông nghiệp:
Vùng đất tạo ra
sản phẩm đặc sản....
Công nghiệp khai thác:
Vùng có khoáng sản
quý hiếm..

Đất đô thị:
Nơi có vị trí sản xuất,
KD đặc biệt thuận lợi...
Địa tô
độc quyền
Địa tô độc quyền
Nhãn lồng Hưng Yên
Vải thiều Thanh Hà
Xoài cát Hoà Lộc
Bưởi năm roi
Giá cả ruộng đất là hình thức địa tô tư bản hoá
R
Giá cả ruộng đất =
Z`ngân hàng
Lý luận địa tô của C.Mác có ý nghĩa như thế nào trong việc nghiên cứu CNTB và xây dựng chính sách ruộng đất ở nước ta hiện nay?
Giá cả ruộng đất
XIN CảM ƠN!
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Minh Hiển
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)