Các hệ sinh thái trên cạn
Chia sẻ bởi Phan Thị Bích Hương |
Ngày 24/10/2018 |
79
Chia sẻ tài liệu: Các hệ sinh thái trên cạn thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
GVHD: PHẠM VĂN NGỌT
NHÓM SV THỰC HiỆN: N.2
NỘI DUNG
Các hệ sinh thái trên cạn:
1.Đồng rêu (Tundra)
2.Rừng lá kim (Taiga)
3.Rừng lá rộng rụng theo mùa của vùng ôn đới
4.Rừng mưa nhiệt đới
5.Savan
+Thảo nguyên và savan nhiệt đới
+Thảo nguyên vùng ôn đới
6.Các dạng sống khác
7.Hoang mạc
Các hệ sinh thái trên cạn
HST trên cạn được đặc trưng bởi các quần hệ thực vật.
Biôm: là quần xã lớn bao gồm các loài động vật sống trong 1 quần hệ thực vật.
Quần hệ thực vật (formation): là đơn vị của thảm thực vật mang tính tương đối đồng nhất có sắc thái khác biệt và chiếm một vùng địa lý sinh vật tương đối lớn ( đài nguyên, hoang mạc…).
Yếu tố khí hậu có vai trò chủ yếu trong sự hình thành các biôm.
Các biôm của trái đất được xếp tương đối đồng đều thành các vòng đai đồng tâm từ miền cực đến miền xích đạo.
Khi đi từ địa cực tới xích đạo có 8 biôm lớn:
1. Đồng rêu (Tundra)
Khí hậu:
Lạnh quanh năm(<-5°C).Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất không quá 10°C
Ngày mùa hạ rất dài,còn về mùa đông đêm cũng kéo dài hàng tháng.
Lượng mưa < 100mm/năm.
http://www.radford.edu
Đồng rêu ở Nga
www.answers.com
Đất đai:
- Băng đóng gần như vĩnh viễn trên mặt đất.
www.ericksonscience.com
Phân bố
Bao quanh Bắc cực, Bắc mỹ, Greendland, phía bắc của lực địa Âu-Á
Thực vật:
- Số lượng ít: rêu, địa y, phong lùn, liễu miền cực.
Arctic Tundra Wildflowers - Alaska
www.alaska-in-pictures.com
www.ri.net
www.arctic.uoguelph.ca
Polytrichum Moss
Lichen
Động vật:
Nghèo, ít những loài sống định cư, ếch nhái, bò
sát rất hiếm gặp, chim, thú thường chỉ có mặt
vào mùa hè.
Sâu bọ: Bộ hai cánh trở thành tai họa đáng kể,
chúng sinh sôi nảy nở rất mạnh.
Chim: Có các loài như: Chim sẻ định cư
(Plectrophanes nivalis), gà (Lagopus albus và L.
lagopus), ngỗng tuyết (Chen hyperborea), cú
lông trắng (Nyctea scandiaca).
Thú:
Tuần lộc (Rangifer tarandus và R. caribou )
bò xạ (Ovibos moschatus ),
ba loài chuột Microtus, hai loài Lemnus
cáo cực (Alopex lagopus).
Arctic Fox(www.ericksonscience.com)
Tuần lộc
Cáo cực
Rangifer tarandus
www.marietta.edu
TARMIGAN
Sự thích nghi của động vật ở đồng rêu
Có chế độ ăn chuyên hóa: tuần lộc có khả năng sử dụng thêm địa y, nấm và cả những loài thú nhỏ
Vẫn có thể hoạt động bình thường khi chế độ ăn không đảm bảo về mặt số lượng
Về sinh sản: Thú đồng rêu thường sinh sản trước xuân,chuột lemnút ( Lemnus obensi ) sinh sản quanh năm.có hiện tượng gia tăng thụ tinh
Chim non phát triển nhanh.Vào những năm có điều kiện thuận lợi cho sự sống của cá thể non, đã đẩy mạnh sự phát triển số lượng theo chu kì mùa của gậm nhấm→sự phát triển của cáo cực và của cú
Khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể xuất hiện sớm ở thú
Có hiện tượng ngủ đông, di trú về phương nam
Không có chu kì mùa và chu kì ngày đêm
Ngủ đông
tundra-animals ( www.hickerphoto.com
chuột Lemnus
Chim di cư
(commons.wikimedia.org)
www.vietbao.vn
2. Rừng lá kim ( Taiga )
Khí hậu: Lạnh, mùa đông kéo dài ( nhiệt độ trung bình tháng 7 trên 10°C, mưa khoảng 300 -500mm ).
Đất đai: Bị băng tuyết, nghèo muối dinh dưỡng
Phân bố: phía nam đồng rêu (châu Âu,châu Á,châu Mĩ).
http://www.radford.edu
Thực vật
Lá kim thường xanh, thân thẳng, như các loài thông ( Pinus, Larix ), linh sam (Abies ), vân sam ( Epicea )
Cây bụi thân thảo kém phát triển.
Dọc những nơi có nước là dương liễu, bạch dương,phong…Cây là giá thể cho các loài nấm, địa y…phát triển phong phú.
Trong vùng còn có mặt cây lớn, cổ thụ như cây Sequoia khổng lồ, cao 80m với đường kính 12m sống đến 3000 năm.
Một góc rừng Alaska
www.centraliahs.org
www.centraliahs.org
Sồi (Sequoia sp)
pisum.bionet.nsc.ru
www.vietpet.com.vn
Động vật
Hệ động vật đa dạng hơn đồng rêu nhưng còn nghèo về số lượng loài.
Có những loài thú lớn như: hươu Canađa ( Cervus canadesis ), nai sừng tám ( Alces machlis ), nai Canađa ( Alces americana ).
Thú có lông có số lượng lớn, song bị săn bắn tích cực.
Những loài thú sống trên cây ( sóc, nhím Canađa ) có số lượng ít.
Chim định cư không nhiều.
Nai sừng tám (Alces machlis)
Hươu Canada (Cervus canadensis)
Sự thích nghi của động vật
Động vật có tính chịu đựng cao.
Có tập tính di cư, chu kì mùa ,sự ngủ đông hoặc dự trữ thức ăn.
Nhiều loài động vật hoạt động về ban ngày.
3. Rừng lá rộng rụng theo mùa của vùng ôn đới
Khí hậu: thời tiết ấm về mùa hè, về mùa đông khí hậu trở nên khắc nghiệt.
Lượng mưa vừa phải.
Phân bố: trước đây phân bố ở phía đông Bắc Mỹ, Tây Âu, phía đông Châu Á, một phần lãnh thổ Trung Quốc, Nhật Bản, Châu Đại Dương và phần nam của Mỹ La Tinh.Nền văn minh Châu Âu, Bắc Mỹ, Viễn Đông phát triển đã hủy diệt thảm thực vật này.
http://www.sinauer.com
http://www.radford.edu
Thực vật:
Rừng ôn đới có lá rụng vào thời gian lạnh trong năm.
Rêu không phát triển được trên mặt đất.
Rừng lá ôn đới phân thành nhiều tầng tạo nên nhiều ổ sinh thái.
Thành phần các loài cây của vùng rất đa dạng và cũng phân thành nhiều phân vùng. Vd: Ở Bắc Mỹ những đại diện đặc trưng là thông trắng, thông đỏ, sến đỏ.
http://www.tin247.com
Động vật:
Hệ động vật giàu có về loài và số lượng,từ côn trùng đến thú lớn, nhưng không có một loài nào ưu thế.
Những động vật sống trên cây gồm nhiều loài sóc, chuột sóc, nhiều loài chim leo trèo ( gõ kiến ), có nhiều loài sâu bọ ăn gỗ.
Thú: Hươu, lợn lòi, chó sói, cáo, gấu, gặm nhấm.
www.khoahoc.com.vn
tintuc.timnhanh.com
blog.360.yahoo.com
www.quangduc.com
Gõ kiến
Lợn rừng
Sự thích nghi của động vật
Chu kì biến động theo mùa rõ rệt.
Nhiều loài có tập tính di cư xa, nhiều loài ngủ đông.
Những loài hoạt động ban ngày nhiều hơn hẳn loài hoạt động ban đêm.
Về mùa đông, động vật không xương sống trú trong thảm rừng, chui vào đất, còn về mùa hè chúng di cư lên tầng cỏ hoặc tầng cây gỗ.
4. Rừng mưa nhiệt đới
Khí hậu:
Nóng và ẩm.
Nhiệt độ trung bình cao (24-30°C) và gần như ổn định quanh năm.
Lượng mưa lớn (4500mm/năm) đặc biệt Camơrun là 10.170mm.
Phân bố: lưu vực sông Amazôn, Công gô và khu vực Ấn Độ, Malaisia, Đông Nam Á.
http://www.sinauer.com
http://www.radford.edu
Thực vật:
- Phong phú, đa dạng, quanh năm xanh tốt, rậm rạp.
www.vietpet.com.vn
Có sự phân tầng: 5 tầng
1/ Tầng vượt tán A1: Gồm các loài thực vật cao 35-40m như họ dầu ( Dipterocarpaceae ), họ đậu ( Fabaceae ), họ dâu tằm ( Moraceae )
2/ Tầng ưu thế sinh thái A2 hay Tầng tán rừng
Thực vật cao 20-30m.
Gồm họ Rubiaceae, họ Fabaceae, họ Lauraceae
3/ Tầng dưới tán A3
Thực vật cao 8-15m.
Gồm những cây gỗ của tầng A2 còn nhỏ và một số họ cây gỗ khác ( sồi, dẻ, mãng cầu )
4/ Tầng cây bụi thấp:
Thực vật cao 2-8m
Gồm họ Rubiaceae, họ Amonaceae, họ Melastomaceae, họ Poaceae
5/ Tầng cỏ quyết:
Gồm họ Acan thaceae, Urticaceae, Zingiberaceae, Araceae
rừng ở Australia.
www.answers.com
Rừng Nam Cát Tiên
Động vật: Đa dạng và phong phú.
Nhiều loài sống trên cây ít khi xuống đất như: khỉ, khỉ vượn, sóc bay, thú đi chậm, thú đuôi cuốn…
Chim thường có màu sắc rực rỡ và nhiều loài chim ăn quả.
Có nhiều loài bò sát, ếch nhái sống trên cây (trăn, cameleon, ếch cây…)
Trên mặt đất có nhiều loài cỡ lớn như: Voi, tê giác, trâu rừng, bò tót…
Động vật không xương sống thường có cỡ lớn và nhiều màu sắc.
Ở mỗi tầng số lượng sâu bọ hai cánh rất nhiều.
www.manandmollusc.net
www.fohn.net
Tê giác
Trâu rừng
5. Savan
a. Thảo nguyên và savan nhiệt đới
Khí hậu: Nóng, lượng mưa cao (1000-1500ml ), có 1-2 mùa khô kéo dài.
Phân bố: Phần lớn ở Trung và Đông Phi, Nam Mỹ và Châu Đại Dương
akifcim.blogcu.com/dunyada-iklim-ve-dogal-bit...
Savan ở nước Algeria
Thực vật: Thành phần thực vật nghèo
Andropogon virginicus
www.hiltonpond.org/ThisWeek020108.html
Panicum capillare L
biology.missouristate.edu
Acacia
Adansonia
Mời bạn cùng xem
Động vật:
Động vật ăn thực vật lớn như linh dương (Antilops gacelle), ngựa vằn, hươu cao cổ…
Động vật ăn thịt như sư tử, báo, linh cẩu…
Chim: Có những loài chim chạy như đà điểu, có cả chim kền kền và một số loài khác.
Sâu bọ chiếm ưu thế là kiến mối, cào cào, châu chấu.
Đặc điểm thích nghi ở động vật:
Vận chuyển trên đồng cỏ hoang vu (thân thon, chân cao dài khỏe, có guốc)
Chạy nhanh.
vnthuquan.net
b. Thảo nguyên vùng ôn đới
Khí hậu:
Mùa hạ nóng và dài,thường đại hạn.
Mùa đông thì đỡ lạnh có ít tuyết.
Độ ẩm thấp.
Lượng mưa hàng năm từ 250-750mm.
Có gió mạnh (do địa hình trống trải).
Phân bố: Nội địa Âu-Á(Trung Quốc), Bắc và Nam Mỹ (Mỹ, Mongolia, Siberia….) và Châu Đại Dương.
Vị trí: Nằm giữa hoang mạc và rừng.
Đất đai: Nghèo dinh dưỡng và rất lạnh về mùa đông. Mùa xuân đất trở nên khô.
Thực vật:
Thảm thực vật thảo nguyên chủ yếu là cỏ thấp, úa khô chiếm chủ yếu, phân thành 3 nhóm:
Thảo nguyên cỏ cao với các loài cỏ cao 150 - 240cm.
Andropogon gerardi
www.american-natives.biz
Panicum virgatum
www.plantoftheweek.org
Spartina pectinata
bid-green.com/photos.asp
Thảo nguyên cỏ thấp trung bình (60-120cm ) như Andropogon scoparius, Stipa spartea, Sporobolus heterolepis
Andropogon scoparius
botit.botany.wisc.edu
Stipa spartea
www.cedarcreek.umn.edu
Thảo nguyên cỏ thấp với các loài Buchleo dactyloides, Bouteloua gracilis, Poa sp…
Bouteloua gracilis
www.ohioprairienursery.com
Động vật:
Động vật ăn cỏ như: bò Bison (Bison bison), ngựa hoang (Equus caballus), lừa, sóc ,chó sói đồng cỏ (Canis latrans), chó đồng cỏ (Cynomys), chuột (Microtus)…
Động vật ăn thịt như: Sư tử, chó rừng…
Bison bison
www.vietyouth.net/VYF/viewtopic.php?p=135047
Equus caballus
www.marietta.edu/~biol/biomes/grass.htm
Canis latrans
www.marietta.edu/~biol/biomes/desert.htm
Sự thích nghi của động vật ở thảo nguyên
Sống theo bầy đàn.
Vận chuyển nhanh, bay giỏi.
Ngủ đông, ngủ hè, di cư.
Dự trữ thức ăn.
6. Các dạng sống khác
a. Saparan và rừng lá cứng:
Xuất hiện trong những vùng khí hậu miền ôn đới, mưa
nhiều trong mùa đông, khô trong mùa hè.
Phân bố: Califonia, Mexico, 2 bên bờ Địa trung Hải,
Chilê, dọc bờ nam châu Đại Dương.
Mưa tập trung vào mùa đông, còn mùa hè thì khô hạn.
- Hệ thực vật: cây gỗ và cây bụi lá dày, cứng quanh năm như: họ Long não ( Lauraceae), sồi dẻ (Fagaceae), bạch đàn…
- Rừng 1 tán, ít khi 2 tán, gồm cây thường xanh cao 15-20m.
www.plantoftheweek.org/week146.shtml-
b. Rừng hiếm có gai:
Khí hậu trung gian giữa hoang mạc và thảo nguyên.
- Lượng mưa trong năm phân bố không đều.
- Phân bố: phần giữa Nam Phi, Tây Nam Phi, một phần ở Tây Nam Á.
- Thực vật: gồm những cây gỗ không lớn, thường có gai, dễ uốn, lá nhỏ, rụng vào mùa khô.
www.answers.com
Rừng ở Califonia
7. Hoang mạc
Khí hậu: khắc nghiệt, nhiệt độ chênh lệch ngày đêm và theo mùa rất lớn ( -42 -82,5oC )
Lượng mưa :rất thấp (<200mm>Phân bố : Châu Á , Châu Phi , Châu Đại Dương…
www.mapsofworld.com
- Thực vật: rất nghèo,gồm những cây ngắn ngày và cây chịu hạn như xương rồng, ngải,…
www.fantom-xp.com
www.herecomestheguide.com
- Động vật: có lạc đà,chuột Gecbin, thằn lằn, chó, cáo, côn trùng
www.wildherps.com
www.freewebs.com
Đặc điểm thích nghi của động vật
Thích nghi với điều kiện khô, nóng ( giảm tiết mồ hôi và nước tiểu
hoạt động chủ yếu về đêm, sống ẩn dật
Có khả năng lấy nước từ nội bào ( lạc đà )
Lạc đà
hoang mạc sahara
Hoang mạc Australia
Hoang mạc Gobi
Hoang mạc Tân Cương
worldhistorythomas.wetpaint.com
NHÓM SV THỰC HiỆN: N.2
NỘI DUNG
Các hệ sinh thái trên cạn:
1.Đồng rêu (Tundra)
2.Rừng lá kim (Taiga)
3.Rừng lá rộng rụng theo mùa của vùng ôn đới
4.Rừng mưa nhiệt đới
5.Savan
+Thảo nguyên và savan nhiệt đới
+Thảo nguyên vùng ôn đới
6.Các dạng sống khác
7.Hoang mạc
Các hệ sinh thái trên cạn
HST trên cạn được đặc trưng bởi các quần hệ thực vật.
Biôm: là quần xã lớn bao gồm các loài động vật sống trong 1 quần hệ thực vật.
Quần hệ thực vật (formation): là đơn vị của thảm thực vật mang tính tương đối đồng nhất có sắc thái khác biệt và chiếm một vùng địa lý sinh vật tương đối lớn ( đài nguyên, hoang mạc…).
Yếu tố khí hậu có vai trò chủ yếu trong sự hình thành các biôm.
Các biôm của trái đất được xếp tương đối đồng đều thành các vòng đai đồng tâm từ miền cực đến miền xích đạo.
Khi đi từ địa cực tới xích đạo có 8 biôm lớn:
1. Đồng rêu (Tundra)
Khí hậu:
Lạnh quanh năm(<-5°C).Nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất không quá 10°C
Ngày mùa hạ rất dài,còn về mùa đông đêm cũng kéo dài hàng tháng.
Lượng mưa < 100mm/năm.
http://www.radford.edu
Đồng rêu ở Nga
www.answers.com
Đất đai:
- Băng đóng gần như vĩnh viễn trên mặt đất.
www.ericksonscience.com
Phân bố
Bao quanh Bắc cực, Bắc mỹ, Greendland, phía bắc của lực địa Âu-Á
Thực vật:
- Số lượng ít: rêu, địa y, phong lùn, liễu miền cực.
Arctic Tundra Wildflowers - Alaska
www.alaska-in-pictures.com
www.ri.net
www.arctic.uoguelph.ca
Polytrichum Moss
Lichen
Động vật:
Nghèo, ít những loài sống định cư, ếch nhái, bò
sát rất hiếm gặp, chim, thú thường chỉ có mặt
vào mùa hè.
Sâu bọ: Bộ hai cánh trở thành tai họa đáng kể,
chúng sinh sôi nảy nở rất mạnh.
Chim: Có các loài như: Chim sẻ định cư
(Plectrophanes nivalis), gà (Lagopus albus và L.
lagopus), ngỗng tuyết (Chen hyperborea), cú
lông trắng (Nyctea scandiaca).
Thú:
Tuần lộc (Rangifer tarandus và R. caribou )
bò xạ (Ovibos moschatus ),
ba loài chuột Microtus, hai loài Lemnus
cáo cực (Alopex lagopus).
Arctic Fox(www.ericksonscience.com)
Tuần lộc
Cáo cực
Rangifer tarandus
www.marietta.edu
TARMIGAN
Sự thích nghi của động vật ở đồng rêu
Có chế độ ăn chuyên hóa: tuần lộc có khả năng sử dụng thêm địa y, nấm và cả những loài thú nhỏ
Vẫn có thể hoạt động bình thường khi chế độ ăn không đảm bảo về mặt số lượng
Về sinh sản: Thú đồng rêu thường sinh sản trước xuân,chuột lemnút ( Lemnus obensi ) sinh sản quanh năm.có hiện tượng gia tăng thụ tinh
Chim non phát triển nhanh.Vào những năm có điều kiện thuận lợi cho sự sống của cá thể non, đã đẩy mạnh sự phát triển số lượng theo chu kì mùa của gậm nhấm→sự phát triển của cáo cực và của cú
Khả năng điều hòa nhiệt độ cơ thể xuất hiện sớm ở thú
Có hiện tượng ngủ đông, di trú về phương nam
Không có chu kì mùa và chu kì ngày đêm
Ngủ đông
tundra-animals ( www.hickerphoto.com
chuột Lemnus
Chim di cư
(commons.wikimedia.org)
www.vietbao.vn
2. Rừng lá kim ( Taiga )
Khí hậu: Lạnh, mùa đông kéo dài ( nhiệt độ trung bình tháng 7 trên 10°C, mưa khoảng 300 -500mm ).
Đất đai: Bị băng tuyết, nghèo muối dinh dưỡng
Phân bố: phía nam đồng rêu (châu Âu,châu Á,châu Mĩ).
http://www.radford.edu
Thực vật
Lá kim thường xanh, thân thẳng, như các loài thông ( Pinus, Larix ), linh sam (Abies ), vân sam ( Epicea )
Cây bụi thân thảo kém phát triển.
Dọc những nơi có nước là dương liễu, bạch dương,phong…Cây là giá thể cho các loài nấm, địa y…phát triển phong phú.
Trong vùng còn có mặt cây lớn, cổ thụ như cây Sequoia khổng lồ, cao 80m với đường kính 12m sống đến 3000 năm.
Một góc rừng Alaska
www.centraliahs.org
www.centraliahs.org
Sồi (Sequoia sp)
pisum.bionet.nsc.ru
www.vietpet.com.vn
Động vật
Hệ động vật đa dạng hơn đồng rêu nhưng còn nghèo về số lượng loài.
Có những loài thú lớn như: hươu Canađa ( Cervus canadesis ), nai sừng tám ( Alces machlis ), nai Canađa ( Alces americana ).
Thú có lông có số lượng lớn, song bị săn bắn tích cực.
Những loài thú sống trên cây ( sóc, nhím Canađa ) có số lượng ít.
Chim định cư không nhiều.
Nai sừng tám (Alces machlis)
Hươu Canada (Cervus canadensis)
Sự thích nghi của động vật
Động vật có tính chịu đựng cao.
Có tập tính di cư, chu kì mùa ,sự ngủ đông hoặc dự trữ thức ăn.
Nhiều loài động vật hoạt động về ban ngày.
3. Rừng lá rộng rụng theo mùa của vùng ôn đới
Khí hậu: thời tiết ấm về mùa hè, về mùa đông khí hậu trở nên khắc nghiệt.
Lượng mưa vừa phải.
Phân bố: trước đây phân bố ở phía đông Bắc Mỹ, Tây Âu, phía đông Châu Á, một phần lãnh thổ Trung Quốc, Nhật Bản, Châu Đại Dương và phần nam của Mỹ La Tinh.Nền văn minh Châu Âu, Bắc Mỹ, Viễn Đông phát triển đã hủy diệt thảm thực vật này.
http://www.sinauer.com
http://www.radford.edu
Thực vật:
Rừng ôn đới có lá rụng vào thời gian lạnh trong năm.
Rêu không phát triển được trên mặt đất.
Rừng lá ôn đới phân thành nhiều tầng tạo nên nhiều ổ sinh thái.
Thành phần các loài cây của vùng rất đa dạng và cũng phân thành nhiều phân vùng. Vd: Ở Bắc Mỹ những đại diện đặc trưng là thông trắng, thông đỏ, sến đỏ.
http://www.tin247.com
Động vật:
Hệ động vật giàu có về loài và số lượng,từ côn trùng đến thú lớn, nhưng không có một loài nào ưu thế.
Những động vật sống trên cây gồm nhiều loài sóc, chuột sóc, nhiều loài chim leo trèo ( gõ kiến ), có nhiều loài sâu bọ ăn gỗ.
Thú: Hươu, lợn lòi, chó sói, cáo, gấu, gặm nhấm.
www.khoahoc.com.vn
tintuc.timnhanh.com
blog.360.yahoo.com
www.quangduc.com
Gõ kiến
Lợn rừng
Sự thích nghi của động vật
Chu kì biến động theo mùa rõ rệt.
Nhiều loài có tập tính di cư xa, nhiều loài ngủ đông.
Những loài hoạt động ban ngày nhiều hơn hẳn loài hoạt động ban đêm.
Về mùa đông, động vật không xương sống trú trong thảm rừng, chui vào đất, còn về mùa hè chúng di cư lên tầng cỏ hoặc tầng cây gỗ.
4. Rừng mưa nhiệt đới
Khí hậu:
Nóng và ẩm.
Nhiệt độ trung bình cao (24-30°C) và gần như ổn định quanh năm.
Lượng mưa lớn (4500mm/năm) đặc biệt Camơrun là 10.170mm.
Phân bố: lưu vực sông Amazôn, Công gô và khu vực Ấn Độ, Malaisia, Đông Nam Á.
http://www.sinauer.com
http://www.radford.edu
Thực vật:
- Phong phú, đa dạng, quanh năm xanh tốt, rậm rạp.
www.vietpet.com.vn
Có sự phân tầng: 5 tầng
1/ Tầng vượt tán A1: Gồm các loài thực vật cao 35-40m như họ dầu ( Dipterocarpaceae ), họ đậu ( Fabaceae ), họ dâu tằm ( Moraceae )
2/ Tầng ưu thế sinh thái A2 hay Tầng tán rừng
Thực vật cao 20-30m.
Gồm họ Rubiaceae, họ Fabaceae, họ Lauraceae
3/ Tầng dưới tán A3
Thực vật cao 8-15m.
Gồm những cây gỗ của tầng A2 còn nhỏ và một số họ cây gỗ khác ( sồi, dẻ, mãng cầu )
4/ Tầng cây bụi thấp:
Thực vật cao 2-8m
Gồm họ Rubiaceae, họ Amonaceae, họ Melastomaceae, họ Poaceae
5/ Tầng cỏ quyết:
Gồm họ Acan thaceae, Urticaceae, Zingiberaceae, Araceae
rừng ở Australia.
www.answers.com
Rừng Nam Cát Tiên
Động vật: Đa dạng và phong phú.
Nhiều loài sống trên cây ít khi xuống đất như: khỉ, khỉ vượn, sóc bay, thú đi chậm, thú đuôi cuốn…
Chim thường có màu sắc rực rỡ và nhiều loài chim ăn quả.
Có nhiều loài bò sát, ếch nhái sống trên cây (trăn, cameleon, ếch cây…)
Trên mặt đất có nhiều loài cỡ lớn như: Voi, tê giác, trâu rừng, bò tót…
Động vật không xương sống thường có cỡ lớn và nhiều màu sắc.
Ở mỗi tầng số lượng sâu bọ hai cánh rất nhiều.
www.manandmollusc.net
www.fohn.net
Tê giác
Trâu rừng
5. Savan
a. Thảo nguyên và savan nhiệt đới
Khí hậu: Nóng, lượng mưa cao (1000-1500ml ), có 1-2 mùa khô kéo dài.
Phân bố: Phần lớn ở Trung và Đông Phi, Nam Mỹ và Châu Đại Dương
akifcim.blogcu.com/dunyada-iklim-ve-dogal-bit...
Savan ở nước Algeria
Thực vật: Thành phần thực vật nghèo
Andropogon virginicus
www.hiltonpond.org/ThisWeek020108.html
Panicum capillare L
biology.missouristate.edu
Acacia
Adansonia
Mời bạn cùng xem
Động vật:
Động vật ăn thực vật lớn như linh dương (Antilops gacelle), ngựa vằn, hươu cao cổ…
Động vật ăn thịt như sư tử, báo, linh cẩu…
Chim: Có những loài chim chạy như đà điểu, có cả chim kền kền và một số loài khác.
Sâu bọ chiếm ưu thế là kiến mối, cào cào, châu chấu.
Đặc điểm thích nghi ở động vật:
Vận chuyển trên đồng cỏ hoang vu (thân thon, chân cao dài khỏe, có guốc)
Chạy nhanh.
vnthuquan.net
b. Thảo nguyên vùng ôn đới
Khí hậu:
Mùa hạ nóng và dài,thường đại hạn.
Mùa đông thì đỡ lạnh có ít tuyết.
Độ ẩm thấp.
Lượng mưa hàng năm từ 250-750mm.
Có gió mạnh (do địa hình trống trải).
Phân bố: Nội địa Âu-Á(Trung Quốc), Bắc và Nam Mỹ (Mỹ, Mongolia, Siberia….) và Châu Đại Dương.
Vị trí: Nằm giữa hoang mạc và rừng.
Đất đai: Nghèo dinh dưỡng và rất lạnh về mùa đông. Mùa xuân đất trở nên khô.
Thực vật:
Thảm thực vật thảo nguyên chủ yếu là cỏ thấp, úa khô chiếm chủ yếu, phân thành 3 nhóm:
Thảo nguyên cỏ cao với các loài cỏ cao 150 - 240cm.
Andropogon gerardi
www.american-natives.biz
Panicum virgatum
www.plantoftheweek.org
Spartina pectinata
bid-green.com/photos.asp
Thảo nguyên cỏ thấp trung bình (60-120cm ) như Andropogon scoparius, Stipa spartea, Sporobolus heterolepis
Andropogon scoparius
botit.botany.wisc.edu
Stipa spartea
www.cedarcreek.umn.edu
Thảo nguyên cỏ thấp với các loài Buchleo dactyloides, Bouteloua gracilis, Poa sp…
Bouteloua gracilis
www.ohioprairienursery.com
Động vật:
Động vật ăn cỏ như: bò Bison (Bison bison), ngựa hoang (Equus caballus), lừa, sóc ,chó sói đồng cỏ (Canis latrans), chó đồng cỏ (Cynomys), chuột (Microtus)…
Động vật ăn thịt như: Sư tử, chó rừng…
Bison bison
www.vietyouth.net/VYF/viewtopic.php?p=135047
Equus caballus
www.marietta.edu/~biol/biomes/grass.htm
Canis latrans
www.marietta.edu/~biol/biomes/desert.htm
Sự thích nghi của động vật ở thảo nguyên
Sống theo bầy đàn.
Vận chuyển nhanh, bay giỏi.
Ngủ đông, ngủ hè, di cư.
Dự trữ thức ăn.
6. Các dạng sống khác
a. Saparan và rừng lá cứng:
Xuất hiện trong những vùng khí hậu miền ôn đới, mưa
nhiều trong mùa đông, khô trong mùa hè.
Phân bố: Califonia, Mexico, 2 bên bờ Địa trung Hải,
Chilê, dọc bờ nam châu Đại Dương.
Mưa tập trung vào mùa đông, còn mùa hè thì khô hạn.
- Hệ thực vật: cây gỗ và cây bụi lá dày, cứng quanh năm như: họ Long não ( Lauraceae), sồi dẻ (Fagaceae), bạch đàn…
- Rừng 1 tán, ít khi 2 tán, gồm cây thường xanh cao 15-20m.
www.plantoftheweek.org/week146.shtml-
b. Rừng hiếm có gai:
Khí hậu trung gian giữa hoang mạc và thảo nguyên.
- Lượng mưa trong năm phân bố không đều.
- Phân bố: phần giữa Nam Phi, Tây Nam Phi, một phần ở Tây Nam Á.
- Thực vật: gồm những cây gỗ không lớn, thường có gai, dễ uốn, lá nhỏ, rụng vào mùa khô.
www.answers.com
Rừng ở Califonia
7. Hoang mạc
Khí hậu: khắc nghiệt, nhiệt độ chênh lệch ngày đêm và theo mùa rất lớn ( -42 -82,5oC )
Lượng mưa :rất thấp (<200mm>Phân bố : Châu Á , Châu Phi , Châu Đại Dương…
www.mapsofworld.com
- Thực vật: rất nghèo,gồm những cây ngắn ngày và cây chịu hạn như xương rồng, ngải,…
www.fantom-xp.com
www.herecomestheguide.com
- Động vật: có lạc đà,chuột Gecbin, thằn lằn, chó, cáo, côn trùng
www.wildherps.com
www.freewebs.com
Đặc điểm thích nghi của động vật
Thích nghi với điều kiện khô, nóng ( giảm tiết mồ hôi và nước tiểu
hoạt động chủ yếu về đêm, sống ẩn dật
Có khả năng lấy nước từ nội bào ( lạc đà )
Lạc đà
hoang mạc sahara
Hoang mạc Australia
Hoang mạc Gobi
Hoang mạc Tân Cương
worldhistorythomas.wetpaint.com
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Bích Hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)