Các hàm cơ bản trong excel

Chia sẻ bởi Lê Xuân Tuân | Ngày 24/10/2018 | 62

Chia sẻ tài liệu: Các hàm cơ bản trong excel thuộc Excel

Nội dung tài liệu:

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL 2
Hàm MOD: 2
Nhóm hàm tính tổng: 2
Hàm SUMIF: 2
Nhóm hàm tính giá trị trung bình: 3
Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: 3
Hàm MIN: 3
Nhóm hàm đếm dữ liệu: 4
Nhóm hàm chuỗi: 4
Hàm LEFT: 4
Hàm RIGHT: 4
Hàm MID: 5
Nhóm hàm dò tìm dữ liệu: 5
Hàm VLOOKUP: 5
Hàm HLOOKUP: 5

CÁC HÀM CƠ BẢN TRONG EXCEL

Hàm MOD: Lấy giá trị dư của phép chia. Cú pháp:
MOD(Number, Divisor) Các đối số:  - Number: Số bị chia. - Divisor: Số chia.


Nhóm hàm tính tổng: Hàm SUM: Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn. Cú pháp: SUM(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
Hàm SUMIF: Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào. Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range) Các tham số: - Range: Là dãy mà bạn muốn xác định. - Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi. - Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.  Ví dụ: = SUMIF(B3:B8,”<=10″) Tính tổng của các giá trị trong vùng từ B2 đến B5 với điều kiện là các giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 10.
Nhóm hàm tính giá trị trung bình: Hàm AVERAGE: Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
Nhóm hàm tìm giá trị lớn nhất và nhỏ nhất: Hàm MAX: Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập. Cú pháp:
MAX(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó.
Hàm MIN: Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào. Cú pháp: MIN(Number1, Number2…) Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.

Nhóm hàm đếm dữ liệu:  Hàm COUNTIF:  Hàm COUNTIF đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước. Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria) Các tham số: - Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm. - Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.  Ví dụ: = COUNTIF(B3:B11,”>100″): (Đếm tất cả các ô trong dãy B3:B11 có chứa số lớn hơn 100) 
Nhóm hàm chuỗi:
 Hàm LEFT: Trích các ký tự bên trái của chuỗi nhập vào. Cú pháp:
LEFT(Text,Num_chars) Các đối số:  - Text: Chuỗi văn bản. - Num_Chars: Số ký tự muốn trích. Ví dụ: =LEFT(Tôi tên là,3) = “Tôi”
Hàm RIGHT: Trích các ký tự bên phải của chuỗi nhập vào. Cú pháp:
RIGHT(Text,Num_chars) Các đối số: tương tự hàm LEFT. Ví dụ: =RIGHT(Tôi tên là,2) = “là”

Hàm MID: Trích các ký tự từ số bắt đầu trong chuỗi được nhập vào. Cú pháp: MID(Text,Start_num, Num_chars) Các đối số: - Text: chuỗi văn bản. - Start_num: Số thứ tự của ký tự bắt đầu được trích. - Num_chars: Số ký tự cần trích.
Nhóm hàm dò tìm dữ liệu:
Hàm VLOOKUP: Tìm ra một giá trị khác trong một hàng bằng cách so sánh nó với các giá trị trong cột đầu tiên của bảng nhập vào. Cú pháp: VLOOKUP(Lookup Value, Table array, Col idx num, [range lookup]) Các tham số: - Lookup Value: Giá trị cần đem ra so sánh để tìm kiếm.  - Table array: Bảng chứa thông tin mà dữ liệu trong bảng là dữ liệu để so sánh. Vùng dữ liệu này phải là tham chiếu tuyệt đối.  Nếu giá trị Range lookup là TRUE hoặc được bỏ qua, thì các giá trị trong cột dùng để so sánh phải được sắp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Xuân Tuân
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)