CÁC GIỐNG HEO PHỔ BIẾN

Chia sẻ bởi Trần Xuân Tân | Ngày 18/03/2024 | 8

Chia sẻ tài liệu: CÁC GIỐNG HEO PHỔ BIẾN thuộc Sinh học

Nội dung tài liệu:

Bộ giáo dục và đào tạo

Môn học : CHĂN NUÔI ĐẠI CƯƠNG
Bài thuyết trình: CÁC GiỐNG HEO PHỔ BiẾN
Các giống heo
Nội địa
Ngoại nhập
Giống nội địa
Heo
Ba Xuyên

Heo
Thuộc Nhiêu
Heo cỏ
Heo
Móng Cái
Heo
Ĩ
Một số giống heo nội địa phổ biến:
Heo cỏ
Đặc điểm: tầm vóc nhỏ,sắc lông đen có bông trắng,tai nhỏ,lưng oằn ,bụng xệ,đầu ,đuôi nhỏ,lanh lẹ,nhiều nếp gấp trên da lưng.
Ưu điểm
Có sức kháng bệnh tốt,dễ nuôi,ăn tạp.thịt săn chắc.
Nhược điểm
Chậm tăng trọng 12 tháng tuổi đạt 30-50kg
Phát triển giống khó khăn,sinh sản kém
1-1,2 lứa/năm,5-7con/lứa
Heo Ba Xuyên
Đặc điểm:sắc lông đen có bông trắng ,tầm vóc to hơn heo cỏ,lưng oằn bụng xệ,tai nhỏ ,xụ.
Ưu điểm
Sức kháng bệnh cao,dễ nuôi,ăn tạp.
10 tháng tuổi đạt 80-90kg,trưởng thành 160-180kg
Sinh sản >1,6 lứa/năm, trung bình 10-12con/lứa
Nái nuôi con giỏi,tỉ lện sống cao,tốt sữa
Nhược điểm
Chất lượng thịt thấp,nhiều mỡ,khó cạnh tranh trên thị trường.

Giống ngoại nhập
Heo
Large white
(yorkshire)

Heo
landrace
Heo
piétrain
Heo
berkshire
Heo
hampshire
Heo
duroc
Những giống heo được nuôi phổ biến hiện nay
Heo large white(Yorkshire)
Nguồn gốc nước Anh, thuộc nhóm Bacon(nhóm nạc mỡ).
Đặc điểm
Lông trắng tuyền, tai đứng ,lưng thẳng bụng thon, bốn chân khỏe, đi trên ngón,khung xương vững chắc.


Phát triển
6 tháng tuổi thường đạt thể trọng từ 90-100kg
Trưởng thành nọc nái đạt 250-300kg
Sinh sản 1,8-2,2 lứa/năm, 8-9 con/ lứa
Nuôi tốt 2,4-2,5 lứa/năm,10-12con/ lứa
Trọng lượng heo sơ sinh 1-1,8kg
Sản lượng sữa cao, nuôi con giỏi,nái nuôi con dữ
Sức đề kháng bệnh cao
Dễ nuôi, thích nghi tốt với điều kiện nuôi dưỡng ở ĐBSCL và Đông Nam Bộ
Năng suất thịt cao ,tiêu tốn thức ăn ít, lớp mỡ lưng mỏng
2.Heo Landrace
Nguồn gốc từ Đan mạch Là giống cho nhiều nạc
Đặc điểm
Lông trắng tuyền ,không có đốm đen trên thân,đầu nhỏ,mông đùi to(nhiều nạc),hai tai xụ bít mắt,chân nhỏ, đi trên ngón.

Phát triển
6 tháng có thể đạt từ 80-90kg
Nọc nái trưởng thành từ 200-250kg
Sinh sản : 1,8-2,2 lứa /năm, trung bình 8-10 con/lứa
nuôi tốt 2,4-2,5 lứa/năm, trung bình 10-12 con/ lứa
Sữa tốt, đẻ sai,nuôi con giỏi,sức đề kháng cao,tỷ lệ nuôi con sống cao
Nái nuôi con hiền.



Nhu cầu dinh dưỡng cao hơn các giống heo ngoại nhập khác, cần cung cấp đủ protein và các loại axit amin thiết yếu.
Khó nuôi ở nông thôn , thích hợp nuôi trang trại.

3.Heo Duroc(heo bò)
Nguồn gốc từ Mỹ là nhóm heo hướng nạc
Đặc điểm: lông có màu đỏ nâu,heo lai có màu vàng,cổ ngắn, đầu to, trán rộng, tai nhỏ và xụ,móng đen, đặc biệt lưng còng, ngắn đòn
Những tháng tuổi đầu phát triển chậm,6 tháng tuổi heo đạt thể trọng từ 80-85kg, nọc nái trưởng thành từ 200-250kg
Sinh sản: 1,8-2 lứa/năm,trung bình 8-9 con/lứa.Đây là loại heo có thành tích sinh sản kém, thường dùng làm nọc.
Dinh dưỡng:nhu cầu dinh dưỡng cao,đặc biệt cần nhiều protein và các chủng loại axit amin thiết yếu.

Con lai PiDu đực được tuyển lựa tạo dòng đực cuối ưa chuộng do năng suất cao nhanh lớn ,dễ nuôi
Ưu điểm
Heo PiDu nuôi thịt tỉ lệ nạc cao,mỡ lung mỏng,chất lượng nạc vùa phải,dai,ít vân mỡ,giá thành sản xuất heo thịt cao.
pi
du
pidu
Lai tạo dòng heo cho nhiều nạc
lai 2 máu,lai 3 máu,lai 4 máu
Lai 2 máu:
Con lai PiLand dùng đực pietrain lai với nái landracenhằm tạo đực cuối 2 máu phối với nái sinh sản tạo heo con nuôi thịt
Ưu điểm
6 tháng tuổi dạt 85-95kg,tỉ lệ nạc 60-65%,chất lượng nạc vừa phải,mềm,ít vân mỡ,hương vị trung bình,giá thành sản xuất heo thịt cao.

pi
land
Pi land

Lai 3 máu
Ưu thế lai:
Heo lai 3 máu lớn nhanh ,6tháng tuổi đạt 90-100kg,tỷ lệ nạc >65%, độ dày mỡ lưng 10-12mm,sớ nạc mềm ngon,vân mỡ trung bình
Thức ăn đòi hỏi dinh dưỡng cao,cân bằng axit amin
Tiên tốn thức ăn 3-3,2kg/kg tăng trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Xuân Tân
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)