Các giai đoạn chính trong qt phát sinh loài người
Chia sẻ bởi Phạm Tấn Phát |
Ngày 08/05/2019 |
50
Chia sẻ tài liệu: các giai đoạn chính trong qt phát sinh loài người thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra bài cũ.
Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay? Vì sao nói vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của người?.
☞
Vấn đề cần lưu ý.
?
Câu hỏi cần được giải quyết.
Nội dung bài học có thể tham khảo
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
CẤU TRÚC NỘI DUNG BÀI HỌC.
Các giai đoạn vượn người hoá thạch.
Người tối cổ (người vượn).
Người cổ Nêanđectan.
Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
Chúng ta đã theo dõi con đường tiến hoá từ những loài cá cổ sơ, cá giáp không hàm tới động vật có vú. Tài liệu cổ sinh của giống ngựa, voi, lạc đà và nhiều giống động vật khác thì hầu như chưa đầy đủ, nhưng đáng tiếc là các tài liệu về các di cốt của các loài linh trưởng thì thiếu rất nhiều. Có lẽ phần lớn tổ tiên các loài linh trưởng sống trong các rừng nhiệt đới, ở đó do điều kiện khí hậu các di cốt động vật thường bị phân huỷ rất nhanh trước khi thành hoá thạch. Nhìn vào những hoá thạch đại diện của những loài linh trưởng cổ đại sống trước đây cho ta một số khái niệm về những loài linh trưởng tổ tiên đó.
Từ các hoá thạch điển hình, dựa trên các di cốt đầy đủ, căn cứ vào các quy luật giải phẫu - hình thái học mà người ta suy đoán, khôi phục hình thái, đặc điểm sinh học trên cơ thể và rút ra những đặc điểm sinh học và sự sai khác cơ bản qua các giai đoạn
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
Quan sát hình sau đây và cho biết các số từ 1- 8 trong sơ đồ cho thấy mối quan hệ giữa vượn người ngày nay và người như thế nào? Các giai đoạn chính của sự phát sinh loài người là gì?
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
Nguồn gốc vượn người ngày nay và người bắt nguồn từ vượn hoá thạch. sự phát sinh loài người qua 4 giai đoạn chính: Vượn người hoá thạch, người tối cổ, người cổ đại và người hiện đại
Quan sát hình 59 và 60 kết hợp thông tin SGK hoàn thiện phiếu học tâp sau:
☞
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
Qua sự hoàn thành phiếu học tập em có nhận xét gì về sự biến đổi hình thái cơ thể ở dạng vượn người hoá thạch từ parapitecÔxtralôpitec?
Tầm vóc lớc dần, di chuyển chậm chạp trên cây bằng 2 chân là chủ yếu, đuôi ngày càng ít tác dụng trong khi di chuyển nên đã ngắn dần và đã tiêu biến, họp sọ to dần và mặt ngắn lại, từ lối sống trên cây sang lối sống xev kẽ giữa trên cây với xuống dưới mặt đất, cuối cùng xuống hẳn mặt đất.
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
Quan sát trên màn hình kết hợp thông tin SGK hoàn thiện vào bảng sau:
☞
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
Vì sao người Pitêcantrôp gọi là người tối cổ đầu tiên và phát sinh thành loài người, trong hki đó Ôtxtralôpitec cũng tồn tại ở kỉ thứ 3 của đại tân sinh gọi là vượn người đã bị tuyệt diệt?
Vì Pitêcantrôp còn mang những đặc điểm , tính chất của vượn: trán còn thấp và vát, gờ trên hốc mắt còn nhô cao, xương hàm thô chưa có lồi cằm…còn các đặc điểm khác phản ánh tính chất của người: họp sọ rất phát triển, đi thẳng người, biết chế tạo công cụ lao động, tay chân giống người. Việc chế tạo công cụ lao động, săn bắt giúp tự vệ và tấn công kẻ thù, giảm bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên vào tồn tại được trong điều kiện khắc nghiệt. Hơn nữa ở kỉ thứ 3 của đại tân sinh băng hà phát triển mạnh, nên khi biết giữ lửa và dùng lửa giúp người pitêcantrôp tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt, còn người Ôxtralôpitec không mang những đặc điểm tiến bộ như thế nên không tồn tại được.
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
III. Người cổ Nêanđectan.
Quan sát trên màn hình và hoàn thành phiếu học tập sau:
☞
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
III. Người cổ Nêanđectan.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
III. Người cổ Nêanđectan.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
Quan sát trên màn hình và hoàn thiện vào bảng sau:
☞
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
Vì sao sự xuất hiện người Crômanhôn đã hoàn thành quá trình phát sinh loài người? Phân tích các nhân tố tiến hoá tham gia vào quá trình phát sinh loài người?
Vì những đặc điểm và hình thái cấu tạo cơ thể, công cụ lao động rất giống với loài người hiện nay, điều này giúp chúng giảm bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên, thích nghi với môi trường ngày càng cao. Các nhân tố sinh học trong giai đoạn này không còn vai trò chủ đạo thay vào đó là các nhân tố xã hội chi phối.
?
Quan sát trên màn hình và so sánh đặc điểm hình thái giải phẫu, công cụ lao động, sinh hoạt của người cổ và người hiện đại? Vì sao vượn người ngày nay không thể biến đổi thành người?
?
Hướng dẫn học
Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động như thế nào dến sự phát sinh, phát triển của loài người? Tại sao nhân tố xã hội là nhân tố quyết định?
Tìm những nhân tố tự nhiên và xã hội hiện nay đang tác động xấu đến sức khoẻ và đạo đức của con người.?
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Văn Duệ (1994), Nâng cao hiệu quả giảng dạy kiến thức Tiến hoá lớp 12 THPT bằng phương pháp hỏi đáp thông qua mối quan hệ sự kiện và lí thuyết, Luận văn thạc sỹ khoa học Giáo Dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
3. Trần Bá Hoành (1979), Học thuyết tiến hoá tập 1,NXBGD.
4. Trần Bá Hoành (1980), Học thuyết tiến hoá tập 2,NXBGD.
5. Trần Bá Hoành (1999), Sinh học 12, NXBGD.
6. Quảng Thị Kiệp (2004), Xây dựng các câu hỏi có vấn đề để dạy phần tiến hoá lớp 12 THPT. Luận văn Thạc Sỹ khoa học GD, Trường ĐHSP Huế.
7. Tạ Hoàng Phương (2004), Cổ sinh vật học,NXB ĐHQG Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Thành (chủ biên), Nguyễn Văn Duệ (2004), Dạy học Sinh học Ở Trường THPT, Tập 2, NXBGD.
9. Http://www. Biologycorner.com
10. Http://www.goole.com.vn
1. Nguyễn Hữu Danh (2005), Tìm hiểu traí đất và loài người, NXBGD.
Trình bày những điểm khác nhau giữa người và vượn người ngày nay? Vì sao nói vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của người?.
☞
Vấn đề cần lưu ý.
?
Câu hỏi cần được giải quyết.
Nội dung bài học có thể tham khảo
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
CẤU TRÚC NỘI DUNG BÀI HỌC.
Các giai đoạn vượn người hoá thạch.
Người tối cổ (người vượn).
Người cổ Nêanđectan.
Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
Chúng ta đã theo dõi con đường tiến hoá từ những loài cá cổ sơ, cá giáp không hàm tới động vật có vú. Tài liệu cổ sinh của giống ngựa, voi, lạc đà và nhiều giống động vật khác thì hầu như chưa đầy đủ, nhưng đáng tiếc là các tài liệu về các di cốt của các loài linh trưởng thì thiếu rất nhiều. Có lẽ phần lớn tổ tiên các loài linh trưởng sống trong các rừng nhiệt đới, ở đó do điều kiện khí hậu các di cốt động vật thường bị phân huỷ rất nhanh trước khi thành hoá thạch. Nhìn vào những hoá thạch đại diện của những loài linh trưởng cổ đại sống trước đây cho ta một số khái niệm về những loài linh trưởng tổ tiên đó.
Từ các hoá thạch điển hình, dựa trên các di cốt đầy đủ, căn cứ vào các quy luật giải phẫu - hình thái học mà người ta suy đoán, khôi phục hình thái, đặc điểm sinh học trên cơ thể và rút ra những đặc điểm sinh học và sự sai khác cơ bản qua các giai đoạn
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
Quan sát hình sau đây và cho biết các số từ 1- 8 trong sơ đồ cho thấy mối quan hệ giữa vượn người ngày nay và người như thế nào? Các giai đoạn chính của sự phát sinh loài người là gì?
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
Nguồn gốc vượn người ngày nay và người bắt nguồn từ vượn hoá thạch. sự phát sinh loài người qua 4 giai đoạn chính: Vượn người hoá thạch, người tối cổ, người cổ đại và người hiện đại
Quan sát hình 59 và 60 kết hợp thông tin SGK hoàn thiện phiếu học tâp sau:
☞
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
I. Các dạng vượn người hoá thạch.
Qua sự hoàn thành phiếu học tập em có nhận xét gì về sự biến đổi hình thái cơ thể ở dạng vượn người hoá thạch từ parapitecÔxtralôpitec?
Tầm vóc lớc dần, di chuyển chậm chạp trên cây bằng 2 chân là chủ yếu, đuôi ngày càng ít tác dụng trong khi di chuyển nên đã ngắn dần và đã tiêu biến, họp sọ to dần và mặt ngắn lại, từ lối sống trên cây sang lối sống xev kẽ giữa trên cây với xuống dưới mặt đất, cuối cùng xuống hẳn mặt đất.
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
Quan sát trên màn hình kết hợp thông tin SGK hoàn thiện vào bảng sau:
☞
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
II. Người tối cổ (người vượn).
Vì sao người Pitêcantrôp gọi là người tối cổ đầu tiên và phát sinh thành loài người, trong hki đó Ôtxtralôpitec cũng tồn tại ở kỉ thứ 3 của đại tân sinh gọi là vượn người đã bị tuyệt diệt?
Vì Pitêcantrôp còn mang những đặc điểm , tính chất của vượn: trán còn thấp và vát, gờ trên hốc mắt còn nhô cao, xương hàm thô chưa có lồi cằm…còn các đặc điểm khác phản ánh tính chất của người: họp sọ rất phát triển, đi thẳng người, biết chế tạo công cụ lao động, tay chân giống người. Việc chế tạo công cụ lao động, săn bắt giúp tự vệ và tấn công kẻ thù, giảm bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên vào tồn tại được trong điều kiện khắc nghiệt. Hơn nữa ở kỉ thứ 3 của đại tân sinh băng hà phát triển mạnh, nên khi biết giữ lửa và dùng lửa giúp người pitêcantrôp tồn tại trong điều kiện khắc nghiệt, còn người Ôxtralôpitec không mang những đặc điểm tiến bộ như thế nên không tồn tại được.
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
III. Người cổ Nêanđectan.
Quan sát trên màn hình và hoàn thành phiếu học tập sau:
☞
?
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
III. Người cổ Nêanđectan.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
III. Người cổ Nêanđectan.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
Quan sát trên màn hình và hoàn thiện vào bảng sau:
☞
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
BÀI 26. CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH TRONG QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI.
IV. Người hiện đại Crômanhôn.
Vì sao sự xuất hiện người Crômanhôn đã hoàn thành quá trình phát sinh loài người? Phân tích các nhân tố tiến hoá tham gia vào quá trình phát sinh loài người?
Vì những đặc điểm và hình thái cấu tạo cơ thể, công cụ lao động rất giống với loài người hiện nay, điều này giúp chúng giảm bớt sự lệ thuộc vào thiên nhiên, thích nghi với môi trường ngày càng cao. Các nhân tố sinh học trong giai đoạn này không còn vai trò chủ đạo thay vào đó là các nhân tố xã hội chi phối.
?
Quan sát trên màn hình và so sánh đặc điểm hình thái giải phẫu, công cụ lao động, sinh hoạt của người cổ và người hiện đại? Vì sao vượn người ngày nay không thể biến đổi thành người?
?
Hướng dẫn học
Nhân tố sinh học và nhân tố xã hội tác động như thế nào dến sự phát sinh, phát triển của loài người? Tại sao nhân tố xã hội là nhân tố quyết định?
Tìm những nhân tố tự nhiên và xã hội hiện nay đang tác động xấu đến sức khoẻ và đạo đức của con người.?
Tài liệu tham khảo
2. Nguyễn Văn Duệ (1994), Nâng cao hiệu quả giảng dạy kiến thức Tiến hoá lớp 12 THPT bằng phương pháp hỏi đáp thông qua mối quan hệ sự kiện và lí thuyết, Luận văn thạc sỹ khoa học Giáo Dục, Trường ĐHSP Hà Nội.
3. Trần Bá Hoành (1979), Học thuyết tiến hoá tập 1,NXBGD.
4. Trần Bá Hoành (1980), Học thuyết tiến hoá tập 2,NXBGD.
5. Trần Bá Hoành (1999), Sinh học 12, NXBGD.
6. Quảng Thị Kiệp (2004), Xây dựng các câu hỏi có vấn đề để dạy phần tiến hoá lớp 12 THPT. Luận văn Thạc Sỹ khoa học GD, Trường ĐHSP Huế.
7. Tạ Hoàng Phương (2004), Cổ sinh vật học,NXB ĐHQG Hà Nội.
8. Nguyễn Đức Thành (chủ biên), Nguyễn Văn Duệ (2004), Dạy học Sinh học Ở Trường THPT, Tập 2, NXBGD.
9. Http://www. Biologycorner.com
10. Http://www.goole.com.vn
1. Nguyễn Hữu Danh (2005), Tìm hiểu traí đất và loài người, NXBGD.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Tấn Phát
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)