Các đề luyện thi

Chia sẻ bởi Trương Thị Hồng Hạnh | Ngày 27/04/2019 | 117

Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Hóa học 10

Nội dung tài liệu:


KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
A.Thành phần nguyên tử:
I.Khối lượng và điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử :
Cấu tạo nguyên tử
- Nguyên tử: + Hạt nhân: proton (p, điện tích +)
Notron (n, không mang điện)
+ Lớp vỏ: electron (e, điện tích -)

Đặc tính hạt
Vỏ nguyên tử
Hạt nhân


Electron (e)
Proton (p)
Nơtron (n)

Điện tích (q)
qe = - 1,602.10-19C hay q = 1-
qp= +1,602.10-19C hay q = 1+
qn = 0

Khối lượng (m)
me = 9,1.10-31Kg me  0,00055 u

mp = 1,676.10-27 kg
mp  1 u
mn = 1,67.10-27 kg
mn  1 u

II.Kích thước và khối lượng nguyên tử :
1. Kích thước : để biểu thị kích thước của nguyên tử người ta dùng đơn vị là nanomet (nm)
hay angstron ():
1 = 10-10m, 1nm = 10-9m
- Nguyên tử nhỏ nhất là nguyên tử H có bán kính khoảng 0,053nm.
- Đường kính của nguyên tử lớn hơn hạt nhân khoảng 10.000 lần.
2.Khối lượng: đơn vị khối lượng của nguyên tử kí hiệu là u,còn được gọi là đơn vị Cacbon (ĐvC)
1u = 1,6607.10-27(kg).
mnguyên tử = 
= mhạt nhân + mlớp vỏ electron  mhạt nhân (vì me << mp ~ mn )
- Khối lượng của nguyên tử hầu hết tập trung ở hạt nhân.
B.Hạt nhân nguyên tử , nguyên tố hóa học:
I. Hạt nhân nguyên tử:
1.Điện tích hạt nhân:
Số đơn vị điện tích hạt nhân =số p =số e =số hiệu nguyên tử =số thứ tự của nguyên tố trong BTH


Đối với nguyên tử có Z 82 thì :
1  1,52 =>  P   (Với S = 2P + N)
2.Số khối : Tính bằng tổng của proton (Z) và nơtron (N), kí hiệu là A
A = Z + N
II.Nguyên tố hóa học :
1.Định nghĩa : Nguyên tố hóa học là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân.
2.Số hiệu nguyên tử: Là số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố.
3.Kí hiệu nguyên tử: X
C.Đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình :
I.Đồng vị: Các đồng vị của một nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của chúng khác nhau.
- Các đồng vị được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn.
- Các đồng vị của một nguyên tố có tính chất vật lí khác nhau.
- Các đồng vị có số hiệu nguyển tử Z > 83 là không bền,được gọi là các đồng vị phóng xạ.
II.Nguyên tử khối, nguyên tử khối trung bình:
1.Nguyên tử khối: là khối lượng tương đối của nguyển tử.
- Nguyên tử khối của một nguyên tử cho biết khối lượng của nguyên tử nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng nguyên tử.
- Nguyên tử khối coi như bằng số khối.
2.Nguyên tử khối trung bình:
Công thức tính :
 
Trong đó :
- A1 , A2……………………An là số khối của mỗi đồng vị từ 1 đến n.
- x1 , x2……………………..xn là phần trăm ứng với mỗi đồng vị và x1+x2+………xn = 100%.
- Nếu nguyên tố chỉ có 2 đồng vị thì x2 = 100% - x1.
Hoặc (  (Ai: Số khối của các đồng vị, ai%: phần trăm tương ứng của các đồng vị))

D.Lớp và phân lớp:
- Lớp electron: Gồm các e có mức năng lượng gần bằng nhau
1 2 3 4 5 6 7
Lớp …..
K L M N O P Q
Trật tự năng lượng tăng dần
+ Số el tối đa ở lớp thứ n là 2n2 e
+ Lớp thứ n có n phân lớp
+ Số el tối đa ở phân lớp là: s (2), p(6), d(10) , f(14)
E.Cấu hình electron của nguyên tử: là sự phân bố
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trương Thị Hồng Hạnh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)