Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Trần Quỳnh Trang |
Ngày 26/04/2019 |
65
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Địa lý 12
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 9
Câu 1.Được xem như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng:
A. tiếp giáp lãnh hải B. lãnh hải C. nội thủy D. vùng đặc quyền kinh tế
Câu 2: Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :
A. Sự phân bố dân cư.B. Sự phân bố các ngành sản xuất.
C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch.D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?
A. Thị trường thống nhất trong cả nước.
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.
C. Hàng hoá phong phú, đa dạng.
D. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có các ngành chế biến nào dưới đây?
A. Rượu, bia, nước giải khát; đường, sữa, bánh kẹo, lương thực.
B. Thủy hải sản; lương thực; rượu, bia, nước giải khát.
C. Lương thực, sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản
D. Đường sữa, bánh kẹo; sản phẩm chăn nuôi, lương thực
Câu 5: Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là
A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 6: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là:
A.Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực.
B.Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.
C.Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
D.Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1 của nước ta?
A. Huế, Hải Phòng. B. Quy Nhơn, Mỹ Tho.
C. Huế, Đà Nẵng. D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 8: Hai vùng có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là:
A.Miền Bắc và Miền Nam. B.Miền Trung và Tây Nguyên
C.Miền Nam và Miền Trung. D.Đồng bằng ven biển Miền trung và Tây Nguyên
Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. B. Núi, cao nguyên, đồi thấp.
C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan. D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào.
Câu 10: Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta năm 2006 là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là
A. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số.
B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A.Tỷ lệ thiếu việc làm TB của cả nước cao hơn tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
B.tỷ lệ thất nghiệp TB của cả nước cao hơn tỷ lệ thiếu việc làm
C.tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn
D.tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn
Câu 13: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do
A. phương tiện khai thác còn lạc hậu, chậm đổi mới.B. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
C. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.D. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
Câu 14: Điểm khác nhau của hàng nhập khẩu của nước ta trước Đổi Mới và trong thời gian gần đây là:
A.các bạn hàng NK B. cơ cấu hàng NK
C.mục đích và
Câu 1.Được xem như là bộ phận lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng:
A. tiếp giáp lãnh hải B. lãnh hải C. nội thủy D. vùng đặc quyền kinh tế
Câu 2: Hiện nay, sự phân bố các hoạt động du lịch của nước ta phụ thuộc nhiều nhất vào :
A. Sự phân bố dân cư.B. Sự phân bố các ngành sản xuất.
C. Sự phân bố các tài nguyên du lịch.D. Sự phân bố các trung tâm thương mại, dịch vụ.
Câu 3: Điểm nào sau đây không đúng với ngành nội thương của nước ta?
A. Thị trường thống nhất trong cả nước.
B. Kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ.
C. Hàng hoá phong phú, đa dạng.
D. Có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp Đà Nẵng có các ngành chế biến nào dưới đây?
A. Rượu, bia, nước giải khát; đường, sữa, bánh kẹo, lương thực.
B. Thủy hải sản; lương thực; rượu, bia, nước giải khát.
C. Lương thực, sản phẩm chăn nuôi; thủy hải sản
D. Đường sữa, bánh kẹo; sản phẩm chăn nuôi, lương thực
Câu 5: Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta hiện nay là
A. Tây Nguyên. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 6: Giải pháp có ý nghĩa lâu dài và mang tính chất quyết định đối với việc giải quyết vấn đề dân số ở đồng bằng sông Hồng là:
A.Tiến hành thâm canh, tăng năng suất lương thực.
B.Lựa chọn cơ cấu kinh tế hợp lí, giải quyết việc làm tại chỗ.
C.Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
D.Giảm tỉ lệ sinh cho cân đối với tăng trưởng kinh tế của vùng
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết hai đô thị nào sau đây không phải là đô thị loại 1 của nước ta?
A. Huế, Hải Phòng. B. Quy Nhơn, Mỹ Tho.
C. Huế, Đà Nẵng. D. Hải Phòng, Đà Nẵng.
Câu 8: Hai vùng có sự đối lập nhau rõ rệt về hai mùa mưa và khô là:
A.Miền Bắc và Miền Nam. B.Miền Trung và Tây Nguyên
C.Miền Nam và Miền Trung. D.Đồng bằng ven biển Miền trung và Tây Nguyên
Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ không có điều kiện sinh thái nông nghiệp nào sau đây?
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi. B. Núi, cao nguyên, đồi thấp.
C. Đất phù sa, đất feralit, có cả đất ba dan. D. Hay xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió lào.
Câu 10: Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta năm 2006 là
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn khá cao là
A. tốc độ phát triển ngành kinh tế chưa tương xứng tốc độ tăng dân số.
B. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
C. thu nhập của người dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
D. cơ sở hạ tầng, mạng lưới giao thông kém phát triển.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây không đúng với vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay?
A.Tỷ lệ thiếu việc làm TB của cả nước cao hơn tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị
B.tỷ lệ thất nghiệp TB của cả nước cao hơn tỷ lệ thiếu việc làm
C.tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao hơn khu vực nông thôn
D.tỷ lệ thiếu việc làm ở khu vực thành thị thấp hơn khu vực nông thôn
Câu 13: Năng suất lao động trong ngành khai thác thủy sản ở nước ta còn thấp do
A. phương tiện khai thác còn lạc hậu, chậm đổi mới.B. người dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt.
C. nguồn lợi cá đang bị suy thoái.D. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
Câu 14: Điểm khác nhau của hàng nhập khẩu của nước ta trước Đổi Mới và trong thời gian gần đây là:
A.các bạn hàng NK B. cơ cấu hàng NK
C.mục đích và
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Quỳnh Trang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)