Các đề luyện thi

Chia sẻ bởi lê anh văn | Ngày 26/04/2019 | 142

Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Địa lý 12

Nội dung tài liệu:


ĐỀ 2 HỌ TÊN………………………………………………
Câu 1: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là
A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.
B. suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt.
C. dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín.
D. nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng.
Câu 2. Điểm giống nhau chủ yếu của địa hình vùng đồi núi Tây Bắc và Đông Bắc là
A. đồi núi thấp chiếm ưu thế. B. nghiêng theo hướng Tây Bắc – Đông Nam.
C. có nhiều sơn nguyên, cao nguyên. D. có nhiều khối núi cao, đồ sộ.
Câu 3. Theo mục đích sử dụng, rừng được phân thành ba loại là
A. rừng phòng hộ, rừng rậm, rừng thưa. B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
C. rừng sản xuất , rừng đặc dụng, rừng thứ sinh. D. rừng đặc dụng, rừng lấy gỗ, rừng phòng hộ.
Câu 4. Tầm quan trọng đặc biệt hàng đầu của sản xuất lương thực ở nước ta thể hiện ở việc
A. là nguồn hàng xuất khẩu quan trọng để thu ngoại tệ. B. đảm bảo an ninh lương thực cho một dân số đông.
C. Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. D. là cơ sở để đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp.
Câu 5. Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên
A. khí hậu có tính hải dương, biên độ nhiệt nhỏ, mùa đông bớt lạnh và mùa hạ bớt nóng.
B. nền nhiệt độ cao, các cân bức xạ quanh năm dương.
C. có nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.
D. có sự phân hóa tự nhiên đa dạng.
Câu 6. Vùng đặc quyền kinh tế trên biển của Việt Nam rộng khoảng
A. 1 triệu km². B. 2 triệu km². C. 3 triệu km². D. 4 triệu km².
Câu 7. Ở Tây Nguyên, vấn đề đặt ra đối với hoạt động chế biến lâm sản là
A. ngăn chặn nạn phá rừng.
B. khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới.
C. đẩy mạnh công tác chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn.
D. đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng.
Câu 8: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 và 5, hãy cho biết số thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 8                                B. 7                              C. 6                              D. 5
Câu 9. Trở ngại lớn nhất về mặt tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ đối với sản xuất nông nghiệp là
A. tình trạng ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp nhiều.
B. sự cạn kiệt rừng đầu nguồn do cháy rừng và khai thác bừa bãi.
C. đất ngày càng bạc màu.
D. việc thiếu nước vào mùa khô.
Câu 10: Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ không có thế mạnh về
A. phát triển chăn nuôi trâu, bò. B. khai thác, chế biến khoáng sản và thuỷ điện.
C. trồng cây công nghiệp lâu năm cho vùng nhiệt đới. D. phát triển kinh tế biển và du lịch.
Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 15, các đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ trên 200 đến 500 nghìn người là
A. Vinh, Thanh Hóa. B. Huế, Vinh.
C. Thanh Hóa, Huế. D. Vinh, Đồng Hới.
Câu 12. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là
A. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp.
B. Địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung một mùa.
C. Mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi.
D. Khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi.
Câu 13. Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa khí hậu theo Bắc – Nam ở nước ta là
A. sự di chuyển của dải hội tụ từ Bắc vào Nam đồng thời cùng với sự suy giảm ảnh hưởng của khối khí lạnh.
B. sự tăng lượng bức xạ Mặt Trời đồng thời với sự giảm sút ảnh hưởng của khối khí lạnh về phía Nam.
C. góc nhập xạ tăng, đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc, đặc biệt từ 16°B trở vào.
D. do càng vào Nam, càng gần xích đạo đồng thời với sự tác động mạnh mẽ của gió mùa Tây Nam.
Câu 14. Đâu không phải là một đặc điểm quan trọng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: lê anh văn
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)