Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Phan Thu |
Ngày 26/04/2019 |
86
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Vật lý 12
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THPT ……
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM 2014
MÔN : VẬT LÝ
Thời gian : 90 phút.
Câu 1. Sự phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều là phản ứng hạt nhân có tính tự phát không chịu tác động bên ngoài.
B. Tổng khối lượng các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng khối lượng của các hạt trước phản ứng.
C. Tổng độ hụt khối của các hạt sau phản ứng lớn hơn tổng độ hụt khối của các hạt trước phản ứng.
D. Để các phản ứng đó xảy ra thì đều phải cần nhiệt độ rất cao.
Câu 2. Trong mạch dao động lý tưởng đang dao động điện từ tự do với chu kỳ T, điện tích cực đại của tụ điện là q0. Tại thời điện t = 0 bản tụ A tích điện qA = , bản tụ B tích điện dương và dòng điện qua cuộn cảm có chiều từ A sang B. Sau thì dòng điện qua cuộn cảm theo chiều
A. từ A đến B và điện tích qA = , B. từ A đến B và điện tích qA = ,
C. từ B đến A và điện tích qA = , D. từ B đến A và điện tích qA = ,
Câu 3. Giới hạn quang điện của kim loại kiềm như canxi; natri; kali; xêsi. . . nằm trong vùng
A. ánh sáng hồng ngoại B. ánh sáng nhìn thấy
C. ánh sáng tử ngoại D. cả ba vùng ánh sáng trên.
Câu 4. Trong mạch dao động LC có dao động điện từ tự do thì
năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn luôn không đổi.
năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.
năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.
năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.
Câu 5. Cho đoạn mạch điện AB, theo thứ tự gồm một cuộn dây không thuần cảm, tụ điện có điện dung C và biến trở R. Điểm M giữa C và R. Đặt vào hai đầu đoạn AB một điện áp xoay chiều ổn định u = U0cosωt (V). Khi R = Ro thì thấy điện áp hiệu dụng UAM = UMB. Sau tăng R từ Ro thì
A. công suất trên biến trở tăng rồi sau đó giảm. B. công suất trên biến trở giảm.
C. công suất toàn mạch tăng rồi giảm D. cường độ dòng điện tăng rồi giảm.
Câu 6. Kết luận nào sau đây là sai khi nói về máy quang phổ?
Máy quang phổ
để tạo ra chùm sáng song song thì khe F của ống chuẩn trực phải trùng tiêu điểm chính của thấu kính phần kỳ.
hoạt động dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng.
có ba bộ phận chính: ống chuẩn trực; hệ tán sắc và buồng ảnh.
là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc.
Câu 7. Đặt một điện áp xoay chiều (V) vào hai đầu một đoạn mạch theo thứ tự gồm cuộn dây thuần cảm , độ tự cảm L; điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Chỉnh C sao cho điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện bằng U. Khi đó
A. ZL = ZC B. C. ZC = D.
Câu 8. Đặt một điện áp u = 400cos250πt (V) vào hai đầu một đoạn mạch gồm một điện trở thuần R = 100Ω và một tụ điện có điện dung C = , mắc nồi tiếp. Cường độ hiệu dụng của dòng điện trong mạch là
A. (2+)A B. 3,25A C. 1A D. 0A
Câu 9. Thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là a = 0,5mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gòm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450nm và λ2 = 600nm. Trên màn quan sát, gọi hia điểm M,N nằm cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5mm và 22mm. Trên đoạn MN số vân sáng quan sát được là
A. 9 B. 16 C. 13 D. 7
Câu 10. Một sóng cơ lan truyền trên mặt thoáng một chất lỏng với tần số 10Hz, tốc độ truyền sóng là 1,2m/s. Hai điểm M,N thuộc mặt thoáng, trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau 26cm (M gần nguồn hơn). Tại thời điểm t, điểm N hạ xuống thấp nhất. Khoảng thời gian ngắn nhất sau đó điểm M hạ xuống điểm thấp nhất là
A. B. C.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)