Các đề luyện thi
Chia sẻ bởi Hoa Hướng |
Ngày 26/04/2019 |
147
Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Sinh học 12
Nội dung tài liệu:
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề: 508
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3` của mạch mã gốc.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5` trên mARN.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5` của mạch mã gốc.
Câu 2: Thành phần axit amin trong chuỗi hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ người và tinh tinh có chung nguồn gốc ?
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng địa lí sinh học. D. Bằng chứng phôi sinh học.
Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. biến động di truyền.
C. di - nhập gen. D. thoái hoá giống.
Câu 4: Ở cây rau mác, hình dạng lá ở trên cạn có hình lưỡi mác, ở dưới nước có hình bản dài. Đặc điểm này của cây rau mác là kết quả của hiện tượng
A. biến dị cá thể. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến.
Câu 5: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 6: Ở ruồi giấm, khi cho cá thể mắt đỏ, cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 279 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 58 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 24 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 24 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là
A. 19. B. 77. C. 48. D. 24.
Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã ?
(1) Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen.
(3) Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(5) Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi pôlipeptit xác định.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.
Câu 8: Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi hai gen này cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến ?
A. A = T = 64; G = X = 32. B. A = T = 62; G = X = 31.
C. A = T = 31; G = X = 62. D. A = T = 2; G = X = 1.
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017
Môn: Sinh học lớp 12
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề)
(40 câu trắc nghiệm)
Mã đề: 508
Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ...........................................
Câu 1: Quá trình dịch mã dừng lại
A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN.
B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3` của mạch mã gốc.
C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5` trên mARN.
D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5` của mạch mã gốc.
Câu 2: Thành phần axit amin trong chuỗi hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ người và tinh tinh có chung nguồn gốc ?
A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
C. Bằng chứng địa lí sinh học. D. Bằng chứng phôi sinh học.
Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về
A. giao phối không ngẫu nhiên. B. biến động di truyền.
C. di - nhập gen. D. thoái hoá giống.
Câu 4: Ở cây rau mác, hình dạng lá ở trên cạn có hình lưỡi mác, ở dưới nước có hình bản dài. Đặc điểm này của cây rau mác là kết quả của hiện tượng
A. biến dị cá thể. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến.
Câu 5: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen.
C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 6: Ở ruồi giấm, khi cho cá thể mắt đỏ, cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 279 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 58 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 24 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 24 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là
A. 19. B. 77. C. 48. D. 24.
Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã ?
(1) Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen.
(3) Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(4) Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(5) Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi pôlipeptit xác định.
A. 3. B. 1. C. 4. D. 5.
Câu 8: Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi hai gen này cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến ?
A. A = T = 64; G = X = 32. B. A = T = 62; G = X = 31.
C. A = T = 31; G = X = 62. D. A = T = 2; G = X = 1.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoa Hướng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)