Các đề luyện thi

Chia sẻ bởi Nguyễn Trọng Hiếu | Ngày 18/10/2018 | 95

Chia sẻ tài liệu: Các đề luyện thi thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

LUYỆN TẬP VỀ CÁC HÌNH TỨ GIÁC TRONG ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10
Bài 1. Cho nửa đường tròn đường kính AB. K là điểm chính giữa của cung AB. Trên cung KB lấy M (m≠K,B). Trên tia AM lấy N sao cho AN = BM. Kẻ dây BP//KM. Gọi Q là giao điểm của các đường thẳng AP, BM
a) So sánh các tam giác AKN và BKM
b) Chứng minh tam giác KMN vuông cân
c) Tứ giác ANKP là hình gì? Tại sao?
d) Gọi R, S lần lượt là giao điểm thứ 2 của OA và OB với đường tròn ngoại tiếp tam giác OMP, chứng minh khi M di động trên cung KB thì trung điểm I của RS luôn nằm trên đường tròn cố định
Bài 2. Cho nửa đưởng tròn đường kính AB và 2 điểm C, D thuộc nửa đường tròn sao cho cung AC<90° và
COD=90°. Gọi M là một điểm trên nửa đường tròn, sao cho C là điểm chính giữa cung AM. Các dây AM và BM cắt OC, OD lần lượt tại E và F
a) Tứ giác OEMF là hình gì? Tại sao?
b) Chứng minh D là điểm chính giữa cung MB
c) Đường thẳng d tiếp xúc với nửa đường tròn tại M và cắt các tia OC, OD lần lượt tại I và K. Chứng minh rằng tứ giác OBKM và OAIM nội tiếp
Bài 3. Cho đường tròn O bán kính R, một dây AB cố định (AB<2𝑅) và một điểm M tùy ý trên cung lớn AB (M khác A, B). Gọi I là trung điểm của đây AB và
O là đường tròn qua M và tiếp xúc với AB tại A. Đường thẳng MI cắt
O,
O lần lượt tại các giao điểm thứ hai là N, P
1. Chứng minh I
A
2=IP.IM
2. Chứng minh tứ giác ANBP là hình bình hành
3. Chứng minh IB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp tam giác MBP
4. Chứng minh khi M di chuyển thì trọng tâm G của tam giác PAB chạy trên 1 cung tròn cố định
Bài 4. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Đường tròn đường kính AH cắt các cạnh AB, AC lần lượt tại E và F
1. Chứng minh tứ giác AEHF là hình chữ nhật
2. Chứng minh AE.AB=AF.AC
3. Đường thẳng qua A vuông góc với EF cắt cạnh BC tại I. Chứng minh I là trung điểm của BC
4. Chứng minh rằng: nếu diện tích tam giác ABC gấp đôi diện tích hình chữ nhật AEHF thì tam giác ABC vuông cân
Bài 5. Cho đường tròn (O) đường kính AB cố định và một đường kính EF bất kì (E khác A,B). Tiếp tuyến tại B với đường tròn cắt các tia AE, AF lần lượt tại H, K. Từ A kẻ đường thẳng vuông góc với EF cắt HK tại M
a) Chứng minh tứ giác AEBF là hình chữ nhật
b) Chứng minh tứ giác EFKH nội tiếp đường tròn
c) Chứng minh AM là trung tuyến của tam giác AHK
d) Gọi P, Q là trung điểm tương ứng của HB, BK. Xác định vị trí của đường kính EF để tứ giác EFQH có chu vi nhỏ nhất
Bài 6. Cho đường tròn (O;R) đường kính AB, điểm H thuộc đoạn OB, dây MN⊥AB tại H. Hạ HE⊥MA, HF⊥MB. Tiếp tuyến của đường tròn tại M cắt AB tại K, đường thẳng EF cắt AB tại I
a) Chứng minh tứ giác HEMF là hình chữ nhật
b) Chứng minh AEFB là tứ giác nội tiếp
c) Chứng minh I là trung điểm của HK
d) Lấy Q đối xứng với M qua A. Chứng minh, khi H chuyển động trên đoạn OB thì Q thuộc một
đường tròn cố định
Bài 7.Cho tam giác ABC vuông tại A, trung tuyến AO. Về phía ngoài tam giác vẽ hai nửa đường tròn, nửa đường tròn tâm I đường kính AB, nửa đường tròn tâm K đường kính AC. Một đường thẳng d
qua A cắt nửa đường tròn tâm I và tâm K lần lượt tại M và N
a) Tứ giác MNCB là hình gì?
b) Chứng minh AM.AN=MB.NC
c) Chứng minh tam giác OMN cân
d) Xác định vị trí của đường thẳng d để
S
BMNC lớn nhất
Bài 8. Cho đường tròn (O;R) đường kính AC cố định. Kẻ tia tiếp tuyến Ax với đường tròn tại A. Lấy
M∈Ax, kẻ tiếp tuyến MB với đường tròn tại B (B khác A). Tiếp tuyến của đường tròn tại C cắt AB
tại D. Nối OM cắt AB tại I, cắt cung nhỏ AB tại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Trọng Hiếu
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)