Các dạng so sánh trong tiếng Anh rất thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày
Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Mai |
Ngày 11/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Các dạng so sánh trong tiếng Anh rất thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Các dạng so sánh trong tiếng Anh rất thường xuyên được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày, so sánh ngang bằng “as…as”, so sánh hơn/so sánh nhất với “er/est” ở sau hoặc more/most ở trước tính từ.
Sau đây là cấu trúc và cách dùng các dạng so sánh trong tiếng Anh.
SO SÁNH BẰNG
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.
* Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:
AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS
- Thí dụ:
+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy!
+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta.
+ HE DOESN`T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi.
- Lưu ý:
+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ:
JUST = vừa (bằng), chính xác
NEARLY = gần như
HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi
THREE TIMES = ba lần
* Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY...AS hoặc AS MUCH...AS
- ...AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS...
- Thí dụ:
+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta.
- ... AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS...
- Thí dụ:
+ I DON`T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta.
SO SÁNH HƠN
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B).
* Thế nào là so sánh hơn?
- So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.
- Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN` thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém.
+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.
+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi.
* Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét.
** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn.
TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN
- Thí dụ:
+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia.
+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta.
+ I RUN FASTER THAN HE.
- Lưu ý:
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY --> HAPPIER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG --> BIGGER,
** Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y.
MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN
- Thí dụ:
+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta.
+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.
** Ngoại lệ:
- GOOD --> BETTER
- WELL --> BETTER
- BAD --> WORSE
- MANY --> MORE
- MUCH --> MORE
- LITTLE --> LESS
- FAR --> FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng)
- QUIET --> QUIETER hoặc MORE QUIETđều được
- CLEVER --> CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được
- NARROW --> NARROWER hoặc MORE NARROW đều được
- SIMPLE --> SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được
** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức :
MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN
- Dùng MORE khi muốn nói nhiều...hơn
-
Sau đây là cấu trúc và cách dùng các dạng so sánh trong tiếng Anh.
SO SÁNH BẰNG
Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc không giống nhau về mặt nào đó khi đem hai chủ thể ra so sánh.
* Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ:
AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS
- Thí dụ:
+ YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy!
+ HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta.
+ HE DOESN`T RUN AS FAST AS I DO. = Nó chạy không nhanh bằng tôi.
- Lưu ý:
+ Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta có thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ:
JUST = vừa (bằng), chính xác
NEARLY = gần như
HALF = phân nửa
TWICE = gấpđôi
THREE TIMES = ba lần
* Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY...AS hoặc AS MUCH...AS
- ...AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS...
- Thí dụ:
+ I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tôi làm việc số giờ bằng với anh ta.
- ... AS MUCH + DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC + AS...
- Thí dụ:
+ I DON`T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tôi không kiếm được nhiều tiền bằng anh ta.
SO SÁNH HƠN
Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A...hơn B).
* Thế nào là so sánh hơn?
- So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể.
- Khi trong một câu nói có hàm ý so sánh, miễn có chữ "HƠN` thì đó là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh có thể là thua, kém.
+ HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy có ít tiền hơn tôi.
+ SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cô ấy kém quyến rũ hơn so với vợ tôi.
* Công thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét.
** Công thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ có một âm. Tính từ/trạng từ có hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn.
TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN
- Thí dụ:
+ VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia.
+ I AM TALLER THAN HE. = Tôi cao hơn anh ta.
+ I RUN FASTER THAN HE.
- Lưu ý:
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY --> HAPPIER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thôi. LATE -> LATER
+ Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG --> BIGGER,
** Công thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ có ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ có hai âm tiết không tận cùng bằng Y.
MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN
- Thí dụ:
+ SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cô ấy có sức cuốn hút hơn vợ anh ta.
+ I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER THAN YOU. = Tôi không có thông minh hơn bạn. Tôi chỉ siêng năng hơn bạn thôi.
** Ngoại lệ:
- GOOD --> BETTER
- WELL --> BETTER
- BAD --> WORSE
- MANY --> MORE
- MUCH --> MORE
- LITTLE --> LESS
- FAR --> FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nói về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nói về khoảng cách trừu tượng)
- QUIET --> QUIETER hoặc MORE QUIETđều được
- CLEVER --> CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được
- NARROW --> NARROWER hoặc MORE NARROW đều được
- SIMPLE --> SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được
** Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta có công thức :
MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN
- Dùng MORE khi muốn nói nhiều...hơn
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Phương Mai
Dung lượng: 58,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)