Các dạng bài tập thi học kì 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nghi |
Ngày 26/04/2019 |
68
Chia sẻ tài liệu: Các dạng bài tập thi học kì 1 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
1. Bài toán về lực tương tác giữa các điện tích điểm
Bài 1: Cho hai quả cầu có điện tích lần lượt là 9.10-8C và -5.10-6C.
a. Tính lực tương tác của hai quả cầu nếu đặt nó cách nhau một khoảng 3cm
b. Nếu đặt hai quả cầu trên cách nhau một khoảng 5cm trong dầu hỏa với hằng số điện môi là 2,1 thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
c. Nếu lực hút giữa hai quả cầu là 2 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?
Bài 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau một khoảng 4 cm thì chúng hút nhau một lực là 9.10-3N. Tính điện tích của hai quả cầu.
(đs: 4.10-8C , - 4.10-8C )
2. Bài toán về xác định cường độ điện trường
Bài 1: Tính cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q = 19.10-6 C, tại điểm cách nó 5cm. Vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm đó (đs: 684.103V/m)
Bài 2: Đặt hai điện tích q1= 18.10-8C, q2=-8.10-8C tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại C với các trường hợp sau
a. AC = 3cm, BC=7cm
b. AC = 2cm, BC = 12 cm
c. AC = 6 cm, BC = 8 cm
Bài 3. Hai điện tích điểm q1=-9.10-5C và q2=4.10-5C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.
a. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách q1 đoạn 5cm và cách q2 đoạn 15cm.
b. Tìm vị trí tại đó cường độ điện trường bằng không . (ĐS: Cách q2 40 cm)
3. Bài toán về điện năng và công suất tiêu thụ điện
Bài 1: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua vật dẫn trong 2 giờ, biết hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là 12V.
Bài 2: Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
4. Bài toán về toàn mạch
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. ξ = 12V và r = 1(. R1 = 6(, R2 = R3 = 10(.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở.
Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: a) I = 1A; U1 = 6V; U2 = U3 = 5V; b) A = 6600J; P1 = 6W; P2 = P3 = 2,5W;
c)Ang = 7200J; H = 91,67%
Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 24V và có điện trở trong r = 1 (. Trên các bóng đèn có ghi: Đ1( 12V- 6W), Đ2(12V – 12W), điện trở R = 3(.
a. Các bóng đèn sáng như thế nào? Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn.
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS:a) I = 2A; IĐ1 = 1/3A; IĐ2 = 2/3A.b) P = 44W; H = 91,67%.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ
Nguồn điện có: ξ = 12V, r = 2,7
Các điện trở : R1 = 3, R2 = 8, R3 = 7
Đèn có điện trở: RĐ = 2
a) Tính tổng trở R của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
c) Tính hiệu suất của nguồn điện.
d) Trên đèn ghi 3V – 4,5W. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: r = 1(, I = 1,5A, R2 = 4(, ban đầu biến trở R1 = 4(. Trên đèn có ghi: 6V-3W.
a) Xác định điện trở của đèn và suất điện động của nguồn điện?
b) Xác định độ sáng của bóng đèn?
c) Điều chỉnh biến trở R1 sao cho đèn sáng bình thường, xác định giá trị của R1 khi đó?
5
Bài 1: Cho hai quả cầu có điện tích lần lượt là 9.10-8C và -5.10-6C.
a. Tính lực tương tác của hai quả cầu nếu đặt nó cách nhau một khoảng 3cm
b. Nếu đặt hai quả cầu trên cách nhau một khoảng 5cm trong dầu hỏa với hằng số điện môi là 2,1 thì lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
c. Nếu lực hút giữa hai quả cầu là 2 N thì khoảng cách giữa chúng là bao nhiêu?
Bài 2: Hai quả cầu nhỏ mang điện tích có độ lớn bằng nhau, đặt cách nhau một khoảng 4 cm thì chúng hút nhau một lực là 9.10-3N. Tính điện tích của hai quả cầu.
(đs: 4.10-8C , - 4.10-8C )
2. Bài toán về xác định cường độ điện trường
Bài 1: Tính cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q = 19.10-6 C, tại điểm cách nó 5cm. Vẽ véctơ cường độ điện trường tại điểm đó (đs: 684.103V/m)
Bài 2: Đặt hai điện tích q1= 18.10-8C, q2=-8.10-8C tại hai điểm A và B cách nhau 10cm. Tính cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại C với các trường hợp sau
a. AC = 3cm, BC=7cm
b. AC = 2cm, BC = 12 cm
c. AC = 6 cm, BC = 8 cm
Bài 3. Hai điện tích điểm q1=-9.10-5C và q2=4.10-5C nằm cố định tại hai điểm AB cách nhau 20 cm trong chân không.
a. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách q1 đoạn 5cm và cách q2 đoạn 15cm.
b. Tìm vị trí tại đó cường độ điện trường bằng không . (ĐS: Cách q2 40 cm)
3. Bài toán về điện năng và công suất tiêu thụ điện
Bài 1: Tính điện năng tiêu thụ và công suất điện khi dòng điện có cường độ 2 A chạy qua vật dẫn trong 2 giờ, biết hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là 12V.
Bài 2: Một bộ acquy có suất điện động 12V, cung cấp một dòng điện 2A liên tục trong 8 giờ thì phải nạp lại. Tính công mà acquy sản sinh ra trong khoảng thời gian trên.
4. Bài toán về toàn mạch
Bài 1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. ξ = 12V và r = 1(. R1 = 6(, R2 = R3 = 10(.
Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở.
Tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong 10 phút và công suất tỏa nhiệt ở mỗi điện trở.
Tính công của nguồn điện sản ra trong 10 phút và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS: a) I = 1A; U1 = 6V; U2 = U3 = 5V; b) A = 6600J; P1 = 6W; P2 = P3 = 2,5W;
c)Ang = 7200J; H = 91,67%
Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 24V và có điện trở trong r = 1 (. Trên các bóng đèn có ghi: Đ1( 12V- 6W), Đ2(12V – 12W), điện trở R = 3(.
a. Các bóng đèn sáng như thế nào? Tính cường độ dòng điện qua các bóng đèn.
b. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện.
ĐS:a) I = 2A; IĐ1 = 1/3A; IĐ2 = 2/3A.b) P = 44W; H = 91,67%.
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ
Nguồn điện có: ξ = 12V, r = 2,7
Các điện trở : R1 = 3, R2 = 8, R3 = 7
Đèn có điện trở: RĐ = 2
a) Tính tổng trở R của mạch ngoài.
b) Tính cường độ dòng điện qua mạch chính.
c) Tính hiệu suất của nguồn điện.
d) Trên đèn ghi 3V – 4,5W. Hỏi đèn có sáng bình thường không? Giải thích.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: r = 1(, I = 1,5A, R2 = 4(, ban đầu biến trở R1 = 4(. Trên đèn có ghi: 6V-3W.
a) Xác định điện trở của đèn và suất điện động của nguồn điện?
b) Xác định độ sáng của bóng đèn?
c) Điều chỉnh biến trở R1 sao cho đèn sáng bình thường, xác định giá trị của R1 khi đó?
5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nghi
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)