Các Dạng bài tập logo

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Khánh | Ngày 10/10/2018 | 85

Chia sẻ tài liệu: Các Dạng bài tập logo thuộc Cùng học Tin học 5

Nội dung tài liệu:


TT
Danh định
Viết tắt
Cú pháp
Chức năng

1
Home

home
Rùa về chính giữa sân chơi (vị trí xuất phát)

2
ClearScreen
CS
CS
Rùa về vị trí xuất phát. Xoá toàn bộ sân chơi

3
Clean

clean
Xoá màn hình và Rùa vẫn ở vị trí hiện tại

4
ClearText
CT
CT
Xóa các dòng lẹnh đã ghi

5
PenUp
PU
PU
Nâng bút

6
PenDown
PD
PD
Hạ bút để vẽ

7
Hideturtle

hideturtle
Ẩn rùa

8
Showturtle

showturtle
Hiện rùa

9
ForwarD
FD
FD n
Rùa tới n bước

10
BacK
BK
BK n
Rùa lui n bước

11
RighT
RT
RT k
Quay sang phải k độ

12
LefT
LT
LT k
Quay sang trái k độ


Print
PR
PR 4 + 5
In ra kết quả 9 (vì 4 + 5 =9)

13
Wait

Wait m
Chờ đợi m đơn vị thời gian trước khi thực hiện lệnh tiếp theo (m/100 giây)

14
Setpensize

Setpensize [k k]
làm cho nét bút lớn hơn đến độ rộng k, để xem dễ dàng hơn! kích thước bút mặc định là [1 1]

15
Label

Label[MSWLogo]
Viết tại vị trí rùa đang đứng dòng chữ “MSWLogo” theo hướng của rùa

16
Bye

bye
Thoát khỏi phần mềm Logo

17
ARoundCircle
ARC
ARC k n
Vẽ cung tròn k độ bán kính n và vị trí rùa đứng là tâm vào phía bên trái sau lưng rùa, hướng rùa không thay đổi

18
ARoundCircle2
Ví dụ: repeat 36[rr 10 arc2 180 100 arc2 -180 100 fd 5]
ARC2
ARC2 k n
Vẽ cung tròn k độ bán kính n và vị trí rùa đứng là vị trí xuất phát vào phía bên phải trước mặt rùa, đồng thời rùa di chuyển theo cung tròn

19
Repeat

Repeat n[ … ]
Lặp lại n lần các lệnh trong ngoặc vuông

20
Modulo

Modulo m n
Hàm Modulo m n để xác định số dư của phép chia số m cho số n (m, n là các số tự nhiên khác 0)


Ellipse
Ví dụ: repeat 72[ellipse 250 150 rr 5 fd 5]

ellipse m n
Vẽ elip trục ngang m trục đứng n (không thay đổi vị trí rùa)


3. Định nghĩa thủ tục.
Thủ tục với tư cách thuật ngữ tin học có nghĩa là chương trình con. Nhưng với LOGO, với kiểu cấu trúc theo môđun triệt để phân tán, thì thủ tục cũng là chương trình. Mỗi thủ tục bao gồm 3 bộ phận:
• Mở đầu (to)
• Thân
• Kết thúc (end)
Mở đầu bao giờ cũng bắt đầu bằng từ gốc TO. Sau TO là tên thủ tục. Tên thủ tục do người lập trình đặt bằng một từ. Đó là từ không có dấu nháy kép ở đầu. Sau tên thủ tục có thể có dữ liệu của tên ấy. Nếu có thì dữ liệu cũng được đặc trưng bằng tên, tức bằng một từ có dấu (:) ở đầu. Có thể có một hay nhiều dữ liệu. Sau dữ liệu là sang dòng.
Thân thủ tục bao gồm các câu lệnh. Các câu lệnh sẽ xác lập nội dung và chức năng của thủ tục. Thân có thể chứa nhiều câu, miễn mỗi câu không quá 248 ký tự, kể cả dấu cách. Khi thân được xác lập xong phải sang dòng.
Kết thúc chỉ gồm mỗi từ gốc END đứng ở dầu dòng. Đó là quy định nghiêm ngặt.
Ví dụ ta muốn vẽ một hình vuông ta có thể thực hiện lần lượt từng lệnh vào cửa sổ lệnh như sau:
FD 100 RT 90
FD 100 RTI 90
FD 100 RT 90
FD 100 RT 90
Hoặc FD 100 RT 90 FD 100 RTI 90 FD 100 RT 90 FD 100 RT 90
Hoặc ta có thể lập thủ tục vẽ một hình vuông mà ta cũng muốn đặt tên là HINHVUONG, thì thủ tục có tên HINHVUONG sẽ có dạng như sau:
Mở đầu
TO HINH VUONG

Thân
FD 100 RT 90
FD 100 RTI 90
FD 100 RT 90
FD 100 RT 90

Kết thúc
END

Trong thủ tục hình vuông ta có:
TO và END là hai từ gốc đặc biệt, chỉ dùng vào việc mở đầu và kết thúc thủ tục.
FD và RT (ý nghĩa: rùa bước tới và rùa quay phải) là hai từ gốc, sẽ điều khiển Rùa vẽ nên hình vuông, tức xác lập nội dung và chức năng cho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Khánh
Dung lượng: 11,80MB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)