Cac chi thuong gap-Chi Tricholoma
Chia sẻ bởi Hoàng Minh Tài |
Ngày 18/03/2024 |
13
Chia sẻ tài liệu: cac chi thuong gap-Chi Tricholoma thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
TRICHOLOMA
I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI
Kingdom: Fungi
Division: Basidiomycota
Class: Homobasidiomycetes
Order: Agaricales
Family: Tricholomatacea
Genus: Tricholoma
II.ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Mũ nấm chất thịt, lúc đầu có mép cuộn vào trong.
Cuống nấm đính ở trung tâm, không có vòng và bao gốc. Cuống nấm là chất thịt xốp đến chất cellulose.
Tổ chức mũ nấm và cuống nấm liền nhau.
Bào tử không màu, hình bầu dục đến hình cầu, nhẵn bóng, có khi thành đám màu hồng.
Thường sống hoại sinh trên đất, cộng sinh hệ rể cây.
Phạm vi phân bố rộng, hầu như trên khắp thế giới.
MỘT SỐ LOÀI ĐÃ ĐƯỢC BIẾT ĐẾN VÀ GỌI TÊN
1. Tricholoma acebum:
2. Tricholoma colossus:
3. Tricholoma fulvum:
4. Tricholoma georgil:
5. Tricholoma griseoviolacum
6. Tricholoma imbricatum:
7. Tricholoma lascivum:
8. Tricholoma portentosum:
9.Tricholoma sciodes:
10. Tricholoma sejuctum:
11. Tricholomasulphureum:
12. Tricholoma ustaloides:
13. Tricholoma viridilutesscens:
MỘT SỐ LOÀI CÓ THỂ ĂN ĐƯỢC:
Tricholoma matsutake:
Tricholoma magnivelare:
Tricholoma saponaceum:
Tricholoma terreum:
MỘT VÀI LOÀI ĐỘC KHÔNG DÙNG LÀM THỨC ĂN:
Tricholoma equestre:
Tricholoma pardinum:
Tricholoma vacinum:
TRICHOLOMA MATSUTAKE
( Nấm Nhung Thông)
1.Giới thiệu:
Tên khoa học: Tricholoma matsuka ( S. Ito et Imail) Sing.
Tên tiếng Anh: Pine mushrum, Matsutake
Phân bố: Nhật Bản(phổ biến), Khu vực Đông Nam Á…
2. Đặc điểm:
2.1 Mô tả:
Đường kính mũ nấm: 5-20cm
Kích thước cuống nấm: 6-14*2-2,6 centimet
Lúc đầu có màu trắng, sau màu nâu
Phiến nấm màu trắng, mọc lõm
Bào tử kkông màu, kích thước: 6,5-7,5*4,5-6,2 micromet
2.2 Đặc điểm sinh thái:
Nhiệt độ thích hợp:
-cho sự sinh trưởng: 10-300C, tối ưu là 200C.
-cho sự phân hóa: 14-200C
-cho sự phát triển quả nấm: 15-160C.
Độ ẩm thích hợp:
-cho sự phát triển hệ sợi: 65-70%
-cho sự phát triển quả nấm: 85%
3. Giá trị sử dụng:
Làm thức ăn
Trong 100g phần ăn được của nấm gồm có: - 89,89g nước
-20,07g protein
-5,04g lipid
-59,84g dẫn xuất vô đạm
-7,41g chất xơ
-7,63g chất khoáng
Món súp Matsutake
4. Tiềm năng phát triển:
Cách đây khoảng 1000 năm, nấm Matsutake đã trở thành hàng hoá, được bày bán ở các chợ địa phương.Ngày nay, có nhiều quốc gia sản xuất hàng loạt loại nấm này. Vd: Ở Nhật Bản khoảng 15 năm trở lại đây việc sản xuất nấm Matsutake trở thành một nghành mũi nhọn (1000 tấn/năm)
Giá cả:
90USD/kg (nhập khẩu)
2000USD/kg(giá bán)
AMERICAN MATSUTAKE
I. ĐẶC ĐIỂM PHÂN LOẠI
Kingdom: Fungi
Division: Basidiomycota
Class: Homobasidiomycetes
Order: Agaricales
Family: Tricholomatacea
Genus: Tricholoma
II.ĐẶC ĐIỂM CHUNG:
Mũ nấm chất thịt, lúc đầu có mép cuộn vào trong.
Cuống nấm đính ở trung tâm, không có vòng và bao gốc. Cuống nấm là chất thịt xốp đến chất cellulose.
Tổ chức mũ nấm và cuống nấm liền nhau.
Bào tử không màu, hình bầu dục đến hình cầu, nhẵn bóng, có khi thành đám màu hồng.
Thường sống hoại sinh trên đất, cộng sinh hệ rể cây.
Phạm vi phân bố rộng, hầu như trên khắp thế giới.
MỘT SỐ LOÀI ĐÃ ĐƯỢC BIẾT ĐẾN VÀ GỌI TÊN
1. Tricholoma acebum:
2. Tricholoma colossus:
3. Tricholoma fulvum:
4. Tricholoma georgil:
5. Tricholoma griseoviolacum
6. Tricholoma imbricatum:
7. Tricholoma lascivum:
8. Tricholoma portentosum:
9.Tricholoma sciodes:
10. Tricholoma sejuctum:
11. Tricholomasulphureum:
12. Tricholoma ustaloides:
13. Tricholoma viridilutesscens:
MỘT SỐ LOÀI CÓ THỂ ĂN ĐƯỢC:
Tricholoma matsutake:
Tricholoma magnivelare:
Tricholoma saponaceum:
Tricholoma terreum:
MỘT VÀI LOÀI ĐỘC KHÔNG DÙNG LÀM THỨC ĂN:
Tricholoma equestre:
Tricholoma pardinum:
Tricholoma vacinum:
TRICHOLOMA MATSUTAKE
( Nấm Nhung Thông)
1.Giới thiệu:
Tên khoa học: Tricholoma matsuka ( S. Ito et Imail) Sing.
Tên tiếng Anh: Pine mushrum, Matsutake
Phân bố: Nhật Bản(phổ biến), Khu vực Đông Nam Á…
2. Đặc điểm:
2.1 Mô tả:
Đường kính mũ nấm: 5-20cm
Kích thước cuống nấm: 6-14*2-2,6 centimet
Lúc đầu có màu trắng, sau màu nâu
Phiến nấm màu trắng, mọc lõm
Bào tử kkông màu, kích thước: 6,5-7,5*4,5-6,2 micromet
2.2 Đặc điểm sinh thái:
Nhiệt độ thích hợp:
-cho sự sinh trưởng: 10-300C, tối ưu là 200C.
-cho sự phân hóa: 14-200C
-cho sự phát triển quả nấm: 15-160C.
Độ ẩm thích hợp:
-cho sự phát triển hệ sợi: 65-70%
-cho sự phát triển quả nấm: 85%
3. Giá trị sử dụng:
Làm thức ăn
Trong 100g phần ăn được của nấm gồm có: - 89,89g nước
-20,07g protein
-5,04g lipid
-59,84g dẫn xuất vô đạm
-7,41g chất xơ
-7,63g chất khoáng
Món súp Matsutake
4. Tiềm năng phát triển:
Cách đây khoảng 1000 năm, nấm Matsutake đã trở thành hàng hoá, được bày bán ở các chợ địa phương.Ngày nay, có nhiều quốc gia sản xuất hàng loạt loại nấm này. Vd: Ở Nhật Bản khoảng 15 năm trở lại đây việc sản xuất nấm Matsutake trở thành một nghành mũi nhọn (1000 tấn/năm)
Giá cả:
90USD/kg (nhập khẩu)
2000USD/kg(giá bán)
AMERICAN MATSUTAKE
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Minh Tài
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)