Các câu hỏi về quang hợp và hô hấp
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Ngọc Phượng |
Ngày 26/04/2019 |
138
Chia sẻ tài liệu: Các câu hỏi về quang hợp và hô hấp thuộc Sinh học 11
Nội dung tài liệu:
III. Quang hợp và hô hấp: 1. Những bộ phận nào của cây thường có cường độ hô hấp cao? Thực vật có hô hấp kị khí không? Khi nào? Ví dụ? - Cường độ hô hấp cao: hạt giống nảy mầm, hoa quả, chóp thân, chóp rễ, lá non, hệ mạch dẫn libe… - Thực vật củng có hô hấp kị khí: ở rễ bị ngập úng, hạt giống ngâm vào nước. 2. Phân tích sự khác nhau giữa các chu trình cố định CO2 trong các nhóm thực vật (ôn đới, nhiệt đới, mọng nước ở samạc) về : chất nhận CO2, sản phẩm cố định CO2, các enzim xúc tác các phản ứng cacboxil hóa, thời gian xảy ra cố định CO2, không gian xảy ra cố định CO2. Đặc điểm C3 C4 CAM Chất nhận CO2 Photpho enol piruvat và Ribulozơ 1,5 điphotphat Photpho enol piruvat và Ribulozơ 1,5 điphotphat Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên APG: Axit Photpho Glixeric Oxaloaxetat và APG Oxaloaxetat và APG Các enzim xúc tác các phản ứng cacboxil hóa Ribulozơ 1,5 điphotphat cacboxilaza (Rubisco) Photpho enol piruvat cacboxilaza và Ribulozơ 1,5 điphotphat cacboxilaza Photpho enol piruvat cacboxilaza và Ribulozơ 1,5 điphotphat cacboxilaza Thời gian xảy ra cố định CO2 Ban ngày Ban ngày Ban đêm Không gian xảy ra cố định CO2 Lục lạp tế bào mô giậu Lục lạp tế bào mô giậu và lục lạp tế bào bao bó mạch Lục lạp tế bào mô giậu 3. Nêu sự khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật? Hô hấp hiếu khí Lên men - Cần oxy - Giai đoạn phân giải hiếu khí xảy ra ở ti thể - Có chuổi truyền electron - Sản phẩm cuối: hợp chất vô cơ CO2 và H2O - Tạo nhiều năng lượng hơn (36ATP) - Ko cần - xảy ra ở tế bào chất - không có - Hợp chất hữu cơ: axit lactic, rượu - Ít năng lượng hơn(2ATP) 4. Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm thiểu cường đọ hô hấp. Có nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao? - HH làm tiêu hao chất hữu cơ - làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản -> tăng cường độ hô hấp của đối tượng đựơc bảo quản. - Làm tăng độ ẩm -> tăng cường độ hh, tạo điều kiện cho vi sinh vật gây hại phá hỏng sản phẩm - Làm thay đổi thành phần không khí trong môi trường bảo quản -> O2 giảm nhiều -> mt kị khí -> sản phẩm sẽ bị phân hủy nhanh chóng. - Không nên, vì đối tượng bảo quản sẽ chết, nhất là hạt giống, củ giống. 5. RQ là gì và nó có ý nghĩa gì? Xác định RQ của glucoz (C6H12O6) và Glyxerin (C3H8O3)? Trả lời: - RQ là kiếu hiệu của hệ số ho hấp: là tỉ lệ giữa số phân tử CO2 thải ra và số phân tử O2 hút vào khi hô hấp. - RQ cho biết nguyên liệu đang hô hấp là nhóm chất gì và tên cơ sở đó có thể đánh giá tình trạng hô hấp và tình trạng của cây. - Xác định RQ: + Glucoz : C6H12O6 + 6O2 -> 6CO2 + 6H2O => RQ = 6/6=1. + Glixerin: 2C3H8O3 + 7O2 -> 6CO2 + 8H2O => RQ = 6/7 =0,86 <1 (lipit) 6. có người nói: khi chu trình crep ngừng hoạt động thì cây thể bị ngộ độc bởi nh3. Điều đó đúng hay sai? giải thích? - krebs tạo astt để rễ dễ dàng nhận nitơ. mối quan hệ chặt chẽ giữa các sản phẩm của với hàm lượng nh3 trong cây. vì này cùng> các axit amin -> protein. Axit piruvic + NH3 -> Alanin Axit glutamic Glutamic Axit fumaric + NH3 -> Aspactic 7. Diệp lục và sắc tố phụ của cây xanh có vai trò như thế nào trong quang hợp? Diệp lục: clorophyl a: C55H72O¬5N4Mg, clorophyl b:C55H70O¬6N4Mg Caroten: C40H56, Xanthophyl: C40H56On (m:1-6) - Nhóm clorophyl: + Hấp thụ chủ yếu as vùng đỏ, xanh tím( mạnh nhất tia đỏ) + Chuyển hóa năng lượng thu được từ photon as->Quang phân li nước giải phóng oxy và các phản ứng quang hóa -> ATP, tạo lực khử NADPH cho pha tối. - Nhóm carotenoit: + Sau khi hấp thụ ánh sáng thì chuyển năng lượng cho clorophyl (tia có bước sóng ngắn 440-480 nm) + Tham gia quang phân li nước giải phóng oxy + Bảo vệ diệp lục khỏi bị phân hủy lúc cường độ as mạnh. 8.a) Ánh sáng dưới tán cây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Ngọc Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)