Các cấp so sánh của tính từ.doc
Chia sẻ bởi Hồ Thị Diễm Phúc |
Ngày 11/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Các cấp so sánh của tính từ.doc thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
Các cấp so sánh của tính từ
1. So sánh ngang bằng
– Công thức: as + adj + as – Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)
2. So sánh kém
– Công thức: not so/ not as + adj + as – Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
(Hung không cao bằng Quang)
3. So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
– Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long.
–> My ruler is shorter than Nam’s.(thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam) –> Nam’s ruler is longer than mine. Nga is more beautiful than Hong.(Nga xinh hơn Hồng)
Chú ý: • Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
Ví dụ: hot –> hotter
fat –> fatter
thin –> thinner fit –> fitter
• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn
Ví dụ: quiet –> quieter
clever –> cleverer
simple –> simpler narrow –> narrower
• Không có dạng phủ định của so sánh hơn
A is taller than B –> B isn’t as tall as A (không viết: B isn’t taller than A)
4. So sánh cao nhất
– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
– Ví dụ: This is the longest river in the world.(đây là con sông dài nhất trên thế giới)
She is the most beautiful girl in my class.(cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi)
– Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2. That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2.
Ví dụ:
That’s the most interesting book I’ve ever read. That’s the longest bridge I’ve ever seen.
S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than….. S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than…..
Ví dụ:
I’ve never read a more interesting book than this one. I’ve never seen any/a longer bridge than this one.
– Giới từ ở cấp so sánh cao nhất:
+ in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world … + of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of one’s life…
Ví dụ: Nam is the tallest boy in my class.
Birthday is the happiest day of my life.
Các tính từ bất quy tắc
Tính từ
so sánh hơn
so sánh cao nhất
Good/well
better
the best
Badly/bad/ill
worse
the worst
Little
less
the least
Much/many
more
the most
Far
father/further
the farther/furthest
Chú ý: eldest, elder: chỉ anh trai, chị gái trong gia đình
older, oldest: là cấp so sánh hơn và cao nhất của “old”.
5. So sánh kép (càng.....càng....)
• Công thức 1: the comparative + S + V…the comparative + S + V…
Ví dụ: the more you learn, the more you know.(càng học bạn càng biết nhiều)
The sooner you start, the earlier you arrive.
• Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V
Ví dụ: the more you study, the smarter you will become. The more exercises you do, the better you understand the lesson
• Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả `it is` thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
6. So sánh bội số
– So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),... – Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
Ví dụ: This encyclopedy costs twice as
1. So sánh ngang bằng
– Công thức: as + adj + as – Ví dụ: Lan is 16. I’m 16, too. Lan is as young as I.(Lan trẻ như tôi)
2. So sánh kém
– Công thức: not so/ not as + adj + as – Ví dụ: Quang is 1.7 metres tall. Hung is 1.6 metres tall. Hung is not so tall as Quang.
(Hung không cao bằng Quang)
3. So sánh hơn
– Công thức: Tính từ ngắn + er + than
More + tính từ dài + than
(tính từ ngắn là tính từ có một âm tiết, tình từ dài là tính từ có từ hai âm tiết trở lên)
– Ví dụ: My ruler is 5 cm long. Nam’s ruler is 7 cm long.
–> My ruler is shorter than Nam’s.(thước kẻ của tôi nhắn hơn thước kẻ của Nam) –> Nam’s ruler is longer than mine. Nga is more beautiful than Hong.(Nga xinh hơn Hồng)
Chú ý: • Khi thêm “er” nhân đôi phụ âm cuối nếu trước nó là một nguyên âm.
Ví dụ: hot –> hotter
fat –> fatter
thin –> thinner fit –> fitter
• Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, le, er,y” thì áp dụng qui tắc của tính từ ngắn
Ví dụ: quiet –> quieter
clever –> cleverer
simple –> simpler narrow –> narrower
• Không có dạng phủ định của so sánh hơn
A is taller than B –> B isn’t as tall as A (không viết: B isn’t taller than A)
4. So sánh cao nhất
– Công thức: The + tính từ ngắn + est
The + most + tính từ dài
– Ví dụ: This is the longest river in the world.(đây là con sông dài nhất trên thế giới)
She is the most beautiful girl in my class.(cô ấy là cô gái xinh nhất lớp tôi)
– Bốn cấu trúc viết lời bình phẩm:
That’s/ it’s + the + tính từ ngắn + est + noun + S + have/ has + ever + P2. That’s/ it’s + the + most + tính từ dài + noun + S + have/ has + ever + P2.
Ví dụ:
That’s the most interesting book I’ve ever read. That’s the longest bridge I’ve ever seen.
S + have/ has + P2 + a/any + tính từ ngắn + er + noun + than….. S + have/ has + P2 + a + more + tính từ dài + noun + than…..
Ví dụ:
I’ve never read a more interesting book than this one. I’ve never seen any/a longer bridge than this one.
– Giới từ ở cấp so sánh cao nhất:
+ in: đi với danh từ tổ, nhóm, nơi chỗ: in the group, in the company, in the world … + of: đi với danh từ chỉ thời gian: of the year, of the month, of one’s life…
Ví dụ: Nam is the tallest boy in my class.
Birthday is the happiest day of my life.
Các tính từ bất quy tắc
Tính từ
so sánh hơn
so sánh cao nhất
Good/well
better
the best
Badly/bad/ill
worse
the worst
Little
less
the least
Much/many
more
the most
Far
father/further
the farther/furthest
Chú ý: eldest, elder: chỉ anh trai, chị gái trong gia đình
older, oldest: là cấp so sánh hơn và cao nhất của “old”.
5. So sánh kép (càng.....càng....)
• Công thức 1: the comparative + S + V…the comparative + S + V…
Ví dụ: the more you learn, the more you know.(càng học bạn càng biết nhiều)
The sooner you start, the earlier you arrive.
• Công thức 2: the more + S + V, the comparative + S + V
Ví dụ: the more you study, the smarter you will become. The more exercises you do, the better you understand the lesson
• Trong trường hợp nếu cả hai vế đều có chủ ngữ giả `it is` thì có thể bỏ chúng đi
The shorter (it is), the better (it is).
6. So sánh bội số
– So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),... – Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/much
Ví dụ: This encyclopedy costs twice as
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hồ Thị Diễm Phúc
Dung lượng: 66,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)