Cac bien phap tu tu
Chia sẻ bởi Huỳnh Vĩnh Lộc |
Ngày 21/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: cac bien phap tu tu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGỮ VĂN
LỚP SƯ PHẠM VĂN 1A
MÔN: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH – TẬP LÀM VĂN
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
CƯỜNG ĐIỆU - NÓI GIẢM
- CHƠI CHỮ - ĐỐI
Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển .
Tiếng hát át tiếng bom.
Trên đầu những rác cùng rơm
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu.
CƯỜNG ĐIỆU
KHÁI NIỆM:
Cường điệu là biện pháp tu từ dùng những từ, những ngữ, những
câu..phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả
2. NHỮNG CÁCH GỌI KHÁC
Thậm xưng,
Khoa trương,
Phóng đại,
Nói quá,
Ngoa ngữ
CÁCH 1
VD1:Ở nơi cằn cỗi thế này cây cối làm sao tốt được
VD2: Nhìn thấy tội ác của giặc ai cũng căm thù
VD3: Bọn giặc hoảng hồn bỏ chạy
CÁCH 2
VD1: Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cây cối làm sao tốt được
VD2: Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng bầm gan tím ruột
VD3: Bọn giặc hoảng hồn chạy vắt giò lên cổ
NHẬN XÉT CỦA BẠN Ở HAI CÁCH NÓI SAU?
NHẬN XÉT
Cách nói 2 hay hơn cách 1 vì:
Cách 2 làm cho nhấn mạnh điều tác giả muốn nói
Cách 2 gây sự chú ý của người đọc người nghe
Cách 2 làm tăng sức biểu cảm của sự vật sự việc
3. TÁC DỤNG
Nhấn mạnh điều mình muốn nói :
VD:Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này , cây cối làm sao tốt được
Tăng sức biểu cảm:
VD: Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Ca ngợi, cổ vũ tinh thần, đề cao một sự vật, sự việc
VD: Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Châm biếm, đã kích về một sự việc, hiện tượng trong xã hội
VD: Trong một trận càn vào căn cứ của ta thất bại, bọn giặc thua trận phải vắt giò lên cổ mà chạy
Gây cười
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng thương chồng bảo râu rồng trời cho
Sử dụng nhiều trong các văn bản sử dụng phong cách nghệ nghệ thuật: văn chương, sân khấu – kịch,… nhằm tăng sự biểu cảm, tạo nét đặc sắc và phong phú cho tác phẩm
4. CÁCH DÙNG
Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ, ca dao có dùng hiện tượng
nói quá
VD: Mỹ nhân là những người có sắc đẹp nghiêng nước
nghiêng thành
Dùng cách diễn đạt sự việc hơn sự thật nó hiện có
VD: Vai năm tấc rộng thân ,mười thước cao
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH
KHÁI NIỆM:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng những từ,
những ngữ, những câu.. cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
2. NHỮNG CÁCH GỌI KHÁC
Khinh từ
Uyển ngữ
3. TÁC DỤNG
Được sử dụng nhằm giảm bớt hoặc né tránh hậu quả quá kích động của diễn ngôn hay thông báo.
VD: Trong văn học, để tránh nói thẳng về cái chết, có thể sử dụng các từ hình tượng như:
"Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương" (Nguyễn Du)
"Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta" (Nguyễn Khuyến)
"Bác đã lên đường theo tổ tiên" (Tố Hữu).
Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
VD: Để nhận xét về một điều chưa được hào hảo thay vì ta nói: “Bài thơ của anh dở lắm.”, ta sẽ nói: “Bài thơ của anh chưa được hay lắm.”
Ứng dụng nhiều trong ngôn ngữ thường nhật và đặc biệt là trong văn học
4. CÁCH SỬ DỤNG
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
VD: Muốn thông báo về cái chết ta có thể sử dụng từ: qua đời,
quy tiên, từ trần, hy sinh…
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
VD: Hai người bạn thân đang ngồi trò chuyện với nhau:
Cái áo mình mặc mình mặc hôn may không tệ chứ?
Uh… Không tệ nhưng mình thấy hình như nó không được
đẹp lắm.
Để nhẹ nhàng nhắc nhở đứa con trai của mình gần đây lười
học, người cha nói với con rằng
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cách nói vòng
VD:
Trong giao tiếp:
Bố ơi, người có văn hoá là người thế nào hả bố?
Ví dụ, hai người cãi nhau. Người không có văn hoá sẽ nói: “Mày là đồ con heo”, còn người có văn hoá sẽ nói: “Thưa ông, trước đây tôi không nghĩ ông là đồ con heo, nhưng rất tiếc tôi đã lầm”.
Cách nói trống (tỉnh lược).
VD: Nam là một cậu bé tội nghiệp. Từ ngày ba, mẹ nó…… Nó chẳng còn ai thân thích.
Tiếng anh hay chữ em hỏi thử đôi lời :
Xứ nào không biết đói anh ơi ,
Xứ nào dân chúng suốt đời vàng da ,
Xứ nào như rắn bò ra ,
Xứ nào không miệng vậy mà có răng ?
Anh đây dốt đặc cán mâu ,
Em đà hỏi đến, anh đâu tiếc lời :
Kinh Xà No người không biết đói ,
Tỉnh Nghệ An phải chịu vàng da ,
Rắn bò có tỉnh Sóc Trăng
Cần Thơ có quận Cái Răng rõ ràng
CHƠI CHỮ
KHÁI NIỆM
Chơi chữ là " lợi dụng các hiện tượng đồng âm , đa nghĩa ,....
trong ngôn ngữ nhằm gây một tác dụng nhất định như bóng gió,
châm biếm , hài hước.....trong lời nói ; một biện pháp tu từ, trong
đó ngữ âm , ngữ nghĩa , văn tự , văn cảnh ,....được vận dụng một
cách đặc biệt nhằm đem lại những liên tưởng bất ngờ lý thú. “
( Tự Điển Văn Học tập 1 , Hà Nội Khoa Học Xã Hội , trg 104)
2. CÁCH GỌI KHÁC
Lộng ngữ
3. TÁC DỤNG
Tạo nên sự thú vị mang tính chất chữ nghĩa, làm phong phú thêm cách diễn đạt
Dùng chữ lắc léo để nói" móc " nhau, hoặc mĩa mai
4. CÁCH SỬ DỤNG
Khai thác các kiểu nói lái
VD:
Công an can ông không phạm pháp
Nhớ Bạn
Nhắc bạn những thương tình nhạn bắc
Trông đời chỉ thấy cảnh trời đông
Đêm thâu tiếng dế đâu thêm mãi
Công khó chờ nhau biết có không
(Nguyễn Khoa Vy)
Thầy giáo, tháo giày, tháo cả ủng, thủng cả áo, lấy giáo án, gián áo
Khai thác các từ đồng âm dị nghĩa hoặc từ gần âm
VD:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn" (Ca dao).
Sử dụng từ đồng nghĩa:
VD: Kê là gà, gà ăn kê
Ấu là trẻ, trẻ ăn ấu
Sử dụng các từ cùng trường nghĩa
VD: "Chàng Cóc ơi! chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi“
( Hồ Xuân Hương)
Tách các chữ từ một chữ theo đặc điểm văn tự
Chết trong chùa gọi là tự tử
Chết ở nông trại gọi là trang tử
Thầy giáo chết gọi là sư tử
Chết giùm người khác là: Thế Tử
Học giỏi quá, siêng quá mà chết là: Tài Tử
Bị chấy rận cắn chết gọi là chí tử
Chân lý là cái lý có chân
Một cửa một dấu là qua một cửa phải đóng một con dấu
Hành chính là hành dân là chính.
Dùng cách điệp âm:
VD: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
Mộng mị mỏi mòn mai một một
Mĩ miều may mắn mấy mà mơ (Tú Mỡ).
Tự tình – Hồ Xuân Hương
Vất vất vơ vơ cũng nực cười
Căm căm cúi cúi có hơn ai
Nay còn chị chị anh anh đó
Mai đã ông ông mụ mụ rồi
Đói đói no no, lo hết kiếp
Khôn khôn dại dại khéo trò đời
Chi bằng láo láo lơ lơ vậy
Ngủ ngủ, ăn ăn nói chuyện chơi.
Hình thức chiết tự Hán Việt
VD: Nghe tin anh học Kinh Thi
Ba ngang ba sổ , chữ chi rứa chàng?
_ Anh đây học sách thánh hiền
Ba ngang ba sổ , chữ điền em ơi.
ĐỐI
KHÁI NIỆM:
Phép đối là cách sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, các thành phần
câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói
VD:
"Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia".
(Bà Huyện Thanh Quan)
2. CÁCH GỌI KHÁC
Đối ngẫu
3. ĐẶC ĐIỂM
+ Về lời: Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.
+ Về thanh: Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T.
+ Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ - tính từ đối với động từ - tính từ).
+ Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa..
4. PHÂN LOẠI
Tiểu đối (tự đối): Các yếu tố đối xuất hiện trong nội bộ một câu, một dòng.
Ví dụ: Người lên ngựa, kẻ chia bào.
(Nguyễn Du)
Trường đối: Các yếu tố đối diễn ra giữa hai dòng: dòng trên và dòng dưới.
Ví dụ: Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt,
Dưới sân ông cử ngỏng đầu rồng.
(Tú Xương)
5. TÁC DỤNG
Nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói
VD: Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản).
VD:Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
( Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)
Tạo ra sự hài hoà về thanh.
VD: Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ.
VD:Đói cho sạch, rách cho thơm
6. CÁCH DÙNG
Sử dụng cách đối đồng nghĩa
VD:Chim có tổ, người có tông
Sử dụng cách đối tuần tự
VD: Ao sâu, nước cả, khôn chài cá
Vườn rộng, rào thưa, khó đuổi gà
Nguyễn Khuyến
Sử dụng phép đối cú pháp hoặc cách đặt câu
VD: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
(Hồ Chí Minh)
Dùng hình ảnh trái ngược nhau để đối nhau
VD: Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Sử dụng phép so sánh
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
NHỮNG TRƯỜNG HỢP THƯỜNG KHÔNG SỬ DỤNG
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TRÊN:
Trong lúc đề cập tới những vấn đề có nội dung nghiêm chỉnh
Không sử dụng trong các văn bản hành chính, văn bản
khoa học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGỮ VĂN
LỚP SƯ PHẠM VĂN 1A
MÔN: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH – TẬP LÀM VĂN
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
CƯỜNG ĐIỆU - NÓI GIẢM
- CHƠI CHỮ - ĐỐI
1
2
3
4
5
7
8
9
10
6
11
1
2
3
4
5
7
8
9
10
6
11
?
B À C H Ú A T H Ơ N Ô M
C Á C H N Ó I T R Ố N G
K H O A T R Ư Ơ N G
T R Ư Ờ N G Đ Ố I
T H Ậ M X Ư N G
T Ụ C N G Ữ
Q U Y T I Ê N
N G U Y Ễ N T H Ị H I N H
Đ Ố I
K H I N H T Ừ
G Â Y C Ư Ờ I
12
12
12. Tªn mét bµi th¬ rÊt hay ®îc B¸c viÕt khi ë chiÕn khu ViÖt B¾c (13 ch÷).
Đ Ồ N G Â M D Ị N G H Ĩ A
13
12
9
7
7
7
6
8
10
3
12
13
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Câu 1: Ai là tác giả của 2 câu thơ đối nhau sau:
Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tang thương
(13 CHỮ CÁI)
Câu 2 : Một biện pháp được sử dung cho cách nói tránh sau:
Nam là một cậu bé tội nghiệp.
Từ ngày ba me nó … Nó không còn ai thân thích cả.
(12 CHỮ CÁI)
Câu 3: Các yếu tố đối diễn ra giữa 2 dòng thơ gọi là gì?
(9 CHỮ CÁI)
Câu 4: Một tên gọi khác của biện pháp tu từ nói giảm,
nói tránh?
(7 CHỮ CÁI)
Câu 5: Một tác dụng của biện pháp cường điệu?
(7 CHỮ CÁI)
Câu 6: Một trong các biện pháp tu từ?
(3 CHỮ CÁI)
Câu 7: Từ cùng nghĩa với từ chết?
(7 CHỮ CÁI)
Câu 8: Một thể loại của văn học dân gian, thường
thể hiện kinh nghiệm sống?
(6 CHỮ CÁI)
Câu 9: Tên gọi khác của cường điệu?
(8 CHỮ CÁI)
Câu 10: Tên gọi khác của cường điệu?
(10 CHỮ CÁI)
Câu 11 Nhà thơ Hồ Xuân Hương còn được gọi là gì?
(12 CHỮ CÁI)
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn"
(Ca dao).
Hai từ “lợi” xuất hiện trong câu ca dao trên được sự dụng dụa vào tính chất nào của từ vựng tiếng Việt
(13 CHỮ CÁI)
KẾT THÚC!
BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHÀO TẠM BIỆT!
KHOA NGỮ VĂN
LỚP SƯ PHẠM VĂN 1A
MÔN: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH – TẬP LÀM VĂN
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
CƯỜNG ĐIỆU - NÓI GIẢM
- CHƠI CHỮ - ĐỐI
Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển .
Tiếng hát át tiếng bom.
Trên đầu những rác cùng rơm
Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu.
CƯỜNG ĐIỆU
KHÁI NIỆM:
Cường điệu là biện pháp tu từ dùng những từ, những ngữ, những
câu..phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng
được miêu tả
2. NHỮNG CÁCH GỌI KHÁC
Thậm xưng,
Khoa trương,
Phóng đại,
Nói quá,
Ngoa ngữ
CÁCH 1
VD1:Ở nơi cằn cỗi thế này cây cối làm sao tốt được
VD2: Nhìn thấy tội ác của giặc ai cũng căm thù
VD3: Bọn giặc hoảng hồn bỏ chạy
CÁCH 2
VD1: Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này, cây cối làm sao tốt được
VD2: Nhìn thấy tội ác của giặc, ai ai cũng bầm gan tím ruột
VD3: Bọn giặc hoảng hồn chạy vắt giò lên cổ
NHẬN XÉT CỦA BẠN Ở HAI CÁCH NÓI SAU?
NHẬN XÉT
Cách nói 2 hay hơn cách 1 vì:
Cách 2 làm cho nhấn mạnh điều tác giả muốn nói
Cách 2 gây sự chú ý của người đọc người nghe
Cách 2 làm tăng sức biểu cảm của sự vật sự việc
3. TÁC DỤNG
Nhấn mạnh điều mình muốn nói :
VD:Ở nơi chó ăn đá gà ăn sỏi thế này , cây cối làm sao tốt được
Tăng sức biểu cảm:
VD: Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn
Ca ngợi, cổ vũ tinh thần, đề cao một sự vật, sự việc
VD: Bàn tay ta làm nên tất cả .
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm
Châm biếm, đã kích về một sự việc, hiện tượng trong xã hội
VD: Trong một trận càn vào căn cứ của ta thất bại, bọn giặc thua trận phải vắt giò lên cổ mà chạy
Gây cười
VD: Lỗ mũi mười tám gánh lông
Chồng thương chồng bảo râu rồng trời cho
Sử dụng nhiều trong các văn bản sử dụng phong cách nghệ nghệ thuật: văn chương, sân khấu – kịch,… nhằm tăng sự biểu cảm, tạo nét đặc sắc và phong phú cho tác phẩm
4. CÁCH DÙNG
Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ, ca dao có dùng hiện tượng
nói quá
VD: Mỹ nhân là những người có sắc đẹp nghiêng nước
nghiêng thành
Dùng cách diễn đạt sự việc hơn sự thật nó hiện có
VD: Vai năm tấc rộng thân ,mười thước cao
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH
KHÁI NIỆM:
Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng những từ,
những ngữ, những câu.. cách diễn đạt tế
nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng
nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự
2. NHỮNG CÁCH GỌI KHÁC
Khinh từ
Uyển ngữ
3. TÁC DỤNG
Được sử dụng nhằm giảm bớt hoặc né tránh hậu quả quá kích động của diễn ngôn hay thông báo.
VD: Trong văn học, để tránh nói thẳng về cái chết, có thể sử dụng các từ hình tượng như:
"Nửa chừng xuân thoắt gãy cành thiên hương" (Nguyễn Du)
"Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta" (Nguyễn Khuyến)
"Bác đã lên đường theo tổ tiên" (Tố Hữu).
Giúp thể hiện thái độ nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
VD: Để nhận xét về một điều chưa được hào hảo thay vì ta nói: “Bài thơ của anh dở lắm.”, ta sẽ nói: “Bài thơ của anh chưa được hay lắm.”
Ứng dụng nhiều trong ngôn ngữ thường nhật và đặc biệt là trong văn học
4. CÁCH SỬ DỤNG
Dùng các từ ngữ đồng nghĩa
VD: Muốn thông báo về cái chết ta có thể sử dụng từ: qua đời,
quy tiên, từ trần, hy sinh…
Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa
VD: Hai người bạn thân đang ngồi trò chuyện với nhau:
Cái áo mình mặc mình mặc hôn may không tệ chứ?
Uh… Không tệ nhưng mình thấy hình như nó không được
đẹp lắm.
Để nhẹ nhàng nhắc nhở đứa con trai của mình gần đây lười
học, người cha nói với con rằng
Con dạo này không được chăm chỉ lắm.
Cách nói vòng
VD:
Trong giao tiếp:
Bố ơi, người có văn hoá là người thế nào hả bố?
Ví dụ, hai người cãi nhau. Người không có văn hoá sẽ nói: “Mày là đồ con heo”, còn người có văn hoá sẽ nói: “Thưa ông, trước đây tôi không nghĩ ông là đồ con heo, nhưng rất tiếc tôi đã lầm”.
Cách nói trống (tỉnh lược).
VD: Nam là một cậu bé tội nghiệp. Từ ngày ba, mẹ nó…… Nó chẳng còn ai thân thích.
Tiếng anh hay chữ em hỏi thử đôi lời :
Xứ nào không biết đói anh ơi ,
Xứ nào dân chúng suốt đời vàng da ,
Xứ nào như rắn bò ra ,
Xứ nào không miệng vậy mà có răng ?
Anh đây dốt đặc cán mâu ,
Em đà hỏi đến, anh đâu tiếc lời :
Kinh Xà No người không biết đói ,
Tỉnh Nghệ An phải chịu vàng da ,
Rắn bò có tỉnh Sóc Trăng
Cần Thơ có quận Cái Răng rõ ràng
CHƠI CHỮ
KHÁI NIỆM
Chơi chữ là " lợi dụng các hiện tượng đồng âm , đa nghĩa ,....
trong ngôn ngữ nhằm gây một tác dụng nhất định như bóng gió,
châm biếm , hài hước.....trong lời nói ; một biện pháp tu từ, trong
đó ngữ âm , ngữ nghĩa , văn tự , văn cảnh ,....được vận dụng một
cách đặc biệt nhằm đem lại những liên tưởng bất ngờ lý thú. “
( Tự Điển Văn Học tập 1 , Hà Nội Khoa Học Xã Hội , trg 104)
2. CÁCH GỌI KHÁC
Lộng ngữ
3. TÁC DỤNG
Tạo nên sự thú vị mang tính chất chữ nghĩa, làm phong phú thêm cách diễn đạt
Dùng chữ lắc léo để nói" móc " nhau, hoặc mĩa mai
4. CÁCH SỬ DỤNG
Khai thác các kiểu nói lái
VD:
Công an can ông không phạm pháp
Nhớ Bạn
Nhắc bạn những thương tình nhạn bắc
Trông đời chỉ thấy cảnh trời đông
Đêm thâu tiếng dế đâu thêm mãi
Công khó chờ nhau biết có không
(Nguyễn Khoa Vy)
Thầy giáo, tháo giày, tháo cả ủng, thủng cả áo, lấy giáo án, gián áo
Khai thác các từ đồng âm dị nghĩa hoặc từ gần âm
VD:
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn" (Ca dao).
Sử dụng từ đồng nghĩa:
VD: Kê là gà, gà ăn kê
Ấu là trẻ, trẻ ăn ấu
Sử dụng các từ cùng trường nghĩa
VD: "Chàng Cóc ơi! chàng Cóc ơi!
Thiếp bén duyên chàng có thế thôi.
Nòng nọc đứt đuôi từ đây nhé
Ngàn vàng khôn chuộc dấu bôi vôi“
( Hồ Xuân Hương)
Tách các chữ từ một chữ theo đặc điểm văn tự
Chết trong chùa gọi là tự tử
Chết ở nông trại gọi là trang tử
Thầy giáo chết gọi là sư tử
Chết giùm người khác là: Thế Tử
Học giỏi quá, siêng quá mà chết là: Tài Tử
Bị chấy rận cắn chết gọi là chí tử
Chân lý là cái lý có chân
Một cửa một dấu là qua một cửa phải đóng một con dấu
Hành chính là hành dân là chính.
Dùng cách điệp âm:
VD: Mênh mông muôn mẫu một màu mưa
Mỏi mắt miên man mãi mịt mờ
Mộng mị mỏi mòn mai một một
Mĩ miều may mắn mấy mà mơ (Tú Mỡ).
Tự tình – Hồ Xuân Hương
Vất vất vơ vơ cũng nực cười
Căm căm cúi cúi có hơn ai
Nay còn chị chị anh anh đó
Mai đã ông ông mụ mụ rồi
Đói đói no no, lo hết kiếp
Khôn khôn dại dại khéo trò đời
Chi bằng láo láo lơ lơ vậy
Ngủ ngủ, ăn ăn nói chuyện chơi.
Hình thức chiết tự Hán Việt
VD: Nghe tin anh học Kinh Thi
Ba ngang ba sổ , chữ chi rứa chàng?
_ Anh đây học sách thánh hiền
Ba ngang ba sổ , chữ điền em ơi.
ĐỐI
KHÁI NIỆM:
Phép đối là cách sử dụng những từ ngữ, hình ảnh, các thành phần
câu, vế câu song song, cân đối trong lời nói
VD:
"Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc,
Thương nhà mỏi miệng cái gia gia".
(Bà Huyện Thanh Quan)
2. CÁCH GỌI KHÁC
Đối ngẫu
3. ĐẶC ĐIỂM
+ Về lời: Số lượng âm tiết của hai vế đối phải bằng nhau.
+ Về thanh: Các từ ngữ đối nhau phải có số âm tiết bằng nhau, phải có thanh trái nhau về B/T.
+ Về từ loại: Các từ ngữ đối nhau phải cùng từ loại với nhau (danh từ đối với danh từ, động từ - tính từ đối với động từ - tính từ).
+ Về nghĩa: Các từ đối nhau hoặc phải trái nghĩa với nhau, hoặc phải cùng trường nghĩa với nhau, hoặc phải đồng nghĩa với nhau để gây hiệu quả bổ sung, hoàn chỉnh về nghĩa..
4. PHÂN LOẠI
Tiểu đối (tự đối): Các yếu tố đối xuất hiện trong nội bộ một câu, một dòng.
Ví dụ: Người lên ngựa, kẻ chia bào.
(Nguyễn Du)
Trường đối: Các yếu tố đối diễn ra giữa hai dòng: dòng trên và dòng dưới.
Ví dụ: Trên ghế bà đầm ngoi đít vịt,
Dưới sân ông cử ngỏng đầu rồng.
(Tú Xương)
5. TÁC DỤNG
Nhằm tạo hiệu quả diễn đạt: nhấn mạnh, gợi liên tưởng, gợi hình ảnh sinh động, tạo nhịp điệu cho lời nói
VD: Hoa ghen thua thắm, liễu hờn kém xanh
Mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
( Truyện Kiều – Nguyễn Du)
Gợi sự phong phú về ý nghĩa (tương đồng và tương phản).
VD:Gươm mài đá, đá núi cũng mòn,
Voi uống nước, nước sông phải cạn.
( Bình Ngô đại cáo – Nguyễn Trãi)
Tạo ra sự hài hoà về thanh.
VD: Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
Tạo ra sự hoàn chỉnh và dễ nhớ.
VD:Đói cho sạch, rách cho thơm
6. CÁCH DÙNG
Sử dụng cách đối đồng nghĩa
VD:Chim có tổ, người có tông
Sử dụng cách đối tuần tự
VD: Ao sâu, nước cả, khôn chài cá
Vườn rộng, rào thưa, khó đuổi gà
Nguyễn Khuyến
Sử dụng phép đối cú pháp hoặc cách đặt câu
VD: Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công
(Hồ Chí Minh)
Dùng hình ảnh trái ngược nhau để đối nhau
VD: Còn bạc, còn tiền, còn đệ tử
Hết cơm, hết rượu, hết ông tôi.
Nguyễn Bỉnh Khiêm
Sử dụng phép so sánh
VD: Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
NHỮNG TRƯỜNG HỢP THƯỜNG KHÔNG SỬ DỤNG
CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ TRÊN:
Trong lúc đề cập tới những vấn đề có nội dung nghiêm chỉnh
Không sử dụng trong các văn bản hành chính, văn bản
khoa học
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NGỮ VĂN
LỚP SƯ PHẠM VĂN 1A
MÔN: TIẾNG VIỆT THỰC HÀNH – TẬP LÀM VĂN
ĐỀ TÀI:
TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ
CƯỜNG ĐIỆU - NÓI GIẢM
- CHƠI CHỮ - ĐỐI
1
2
3
4
5
7
8
9
10
6
11
1
2
3
4
5
7
8
9
10
6
11
?
B À C H Ú A T H Ơ N Ô M
C Á C H N Ó I T R Ố N G
K H O A T R Ư Ơ N G
T R Ư Ờ N G Đ Ố I
T H Ậ M X Ư N G
T Ụ C N G Ữ
Q U Y T I Ê N
N G U Y Ễ N T H Ị H I N H
Đ Ố I
K H I N H T Ừ
G Â Y C Ư Ờ I
12
12
12. Tªn mét bµi th¬ rÊt hay ®îc B¸c viÕt khi ë chiÕn khu ViÖt B¾c (13 ch÷).
Đ Ồ N G Â M D Ị N G H Ĩ A
13
12
9
7
7
7
6
8
10
3
12
13
TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Câu 1: Ai là tác giả của 2 câu thơ đối nhau sau:
Đá vẫn trơ gan cùng tuế nguyệt
Nước còn cau mặt với tang thương
(13 CHỮ CÁI)
Câu 2 : Một biện pháp được sử dung cho cách nói tránh sau:
Nam là một cậu bé tội nghiệp.
Từ ngày ba me nó … Nó không còn ai thân thích cả.
(12 CHỮ CÁI)
Câu 3: Các yếu tố đối diễn ra giữa 2 dòng thơ gọi là gì?
(9 CHỮ CÁI)
Câu 4: Một tên gọi khác của biện pháp tu từ nói giảm,
nói tránh?
(7 CHỮ CÁI)
Câu 5: Một tác dụng của biện pháp cường điệu?
(7 CHỮ CÁI)
Câu 6: Một trong các biện pháp tu từ?
(3 CHỮ CÁI)
Câu 7: Từ cùng nghĩa với từ chết?
(7 CHỮ CÁI)
Câu 8: Một thể loại của văn học dân gian, thường
thể hiện kinh nghiệm sống?
(6 CHỮ CÁI)
Câu 9: Tên gọi khác của cường điệu?
(8 CHỮ CÁI)
Câu 10: Tên gọi khác của cường điệu?
(10 CHỮ CÁI)
Câu 11 Nhà thơ Hồ Xuân Hương còn được gọi là gì?
(12 CHỮ CÁI)
Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn"
(Ca dao).
Hai từ “lợi” xuất hiện trong câu ca dao trên được sự dụng dụa vào tính chất nào của từ vựng tiếng Việt
(13 CHỮ CÁI)
KẾT THÚC!
BÀI THUYẾT TRÌNH ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC
CHÀO TẠM BIỆT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Huỳnh Vĩnh Lộc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)