Các bệnh về đường sinh sản hình ảnh sinh động

Chia sẻ bởi Ngyễn Quang Minh | Ngày 24/10/2018 | 48

Chia sẻ tài liệu: Các bệnh về đường sinh sản hình ảnh sinh động thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

VIÊM NHIỄM
ĐƯỜNG SINH SẢN VÀ CÁC BỆNH LÂY TRUYỀN QUA ĐƯỜNG TÌNH DỤC

MỤC TIÊU CỦA BÀI


Sau học bài này, học viên sẽ phải:
1. Kể được các mầm bệnh gây viêm nhiễm đường sinh sản.
2. Kể được những hiện tượng xuất hiện khi mác bệnh viêm nhiễm đường sinh sản do lậu cầu, nấm, trung roi (trichômnas).
3. Kể được các đường lây truyền bệnh viêm nhiễm đường sinh sản và cách phòng ngừa các bệnh đó.

Nội dung: Bài này gồm 3 phần lớn:
1. Mở đầu
2. Một số nét chung của viêm nhiễm đường sinh sản
3. Những bệnh viêm nhiễm đường sinh sản và lây truyền qua đường tình dục.


PHẦN NỘI DUNG

1. Mở đầu
Viêm đường sinh sản là một trong những bệnh gạp phổ biến nhất. Viêm đường sinh sản có thể gây hậu quả nặng nề đến sức khoẻ, khả năng sinh sản và hạnh phúc gia đình. Nhưng nếu biết cách phòng tránh hoặc phát hiện bệnh sớm, điều trị ngay thì rất có hiệu quả. Do đó sự hiểu biết về viêm nhiễm đường sinh sản là rất cần thiết.
2. Một số nét chung của viêm nhiễm đường sinh sản
Là những bệnh viêm nhiễm mắc phải ở bộ phận sinh dục là chủ yếu nhưng có thể lan truyền vào khắp cơ thể.
Lây truyền theo đường tình dục là chủ yếu (Qua âm đạo, Hậu môn, miệng)
Vợ lây sang chồng và ngược lại ( viêm do ký sinh trùng roi trichomonas hoặc nhiễm HIV/AIDS thì mẹ truyền cho con khi có thai, khi đẻ, khi cho con bú.
Cả nam và nữ đều có thể bị nhưng nữ hay bị mắc nhiều hơn và khi bị rồi thì cũng nặng hơn, dễ trơt thành mãn tính hơn , vì rằng:
+ Bộ phận sinh dục nữ có nhiều nếp nhăn, khe kẽ, có nhiềulỗ tuyến thuận lợi cho các mầm bệnh trú ngụ và phát triển.

Tiếp phần 2
+ Đường sinh dục nữ thông ở phía qua khe âm hộ, âm đạo và thông vào ổ bụng qua đầu loa vòi trứng ( không có một tang rỗng nào lại có liên thông ổ bụng với bên ngoài như vậy)
+ Hành kinh hàng tháng kèm theo bong niêm mạc tử cung để lại tổn thương trong buồng tử cung, máu kinh lại là môi trường thuận lợi cho vi trùng phát triển nên viêm nhiễm dễ phát sinh và phát triển
Những hiện tượng hay gặp nhất trong viêm nhiễm đường sinh sản nữ là khí hư, đau bụng, sốt, trong đó triệu chứng khí hư là phổ biến nhất. Sốt và đau bụng chỉ gặp ở những thể cấp tính và có lan lên phần phụ và tiểu khung
Khí hư: Bình thường âm đạo của phụ nữ chỉ có chất nhầy trong, loáng như lòng trắng trứng do các tuyến ở cổ tử cung tiết vào giữa vòng kinh. Các loại dịch tiết này không nhiều, không mầm và không mùi.Trường hợp dịch âm đạo bất thường về lượng , mầu, mùi thịt đều gọi là khí hư, Những trường hợp có khí hư là bệnh lý chủ yếu là do viêm.
+ Mỗi một loại mầm bệnh gây một loại khí hư riêng đặc hiệu, gợi ý cho chẩn đoán nguyên nhân bệnh
Ví dụ: Khí hư nhiều, loãng, màu xanh, vàng nhạt, có bọt... Là viêm âm đạo do ký sinh trùng roi trichomonas.
Khí hư nhầy đăc mủ xanh...là viêm do lậu cầu khuẩn
3. Những bệnh viêm nhiễm đường sinh sản và lây truyền qua đường tình dục.
3.1 Viêm do kí sinh trùng roi
a. Mầm bệnh: là kí sinh trùng roi trichomonas vaginalis
b. Đường lây nhiễm: - Quan hệ tình dục
- Từ đường ruột sang
- Dùng chung chậu, quần lót
- Qua dụng cụ của thầy thuốc khám bệnh
c. Những hiện tượng xuất hiện khi mắc bệnh
+ Nữ: - Ngứa âm đạo, âm hộ
- Ra nhiều khí hư loãng, mùi hôi, màu xanh vàng nhạt, có bọt
- Đau khi chạm vào âm đạo hoặc khi giao hợp
- Phải được khám bệnh và soi tươi khí hư tìm kí sinh trùng roi
+ Nam: - Khi bị lây hầu như không có triệu chứng, cũng có thể biểu hiện đái buốt, đái dắt khi bị viêm niệu đạo, viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt
d. Chữa bệnh:
- Cả hai vợ chồng đều uống Mê tờ rô ni đa dôn (Metronedazol)
- Vợ đăt Mê tờ rô ni đa dôn âm đạo
e. Phòng bệnh:
- Không giao hợp với người đang bị bệnh
- Dùng bao cao su, không dùng chung khăn chậu tắm

3.2 Viêm do nấm
a. Mầm bệnh: Nấm Candida abicans
b. Dường lây truyền
- Quan hệ tình dục
- Quần áo lót ẩm mốc, chậu rửa không sạch
- Nội sinh do kém tự vệ
c. Nhứng hiện tượng xuất hiện khi mắc bệnh

+Nữ: - Ngứa âm đạo, âm hộ hoặc không có hiện tượng gì
- Không có khí hư hoặc có rất ít, trông như bột
- Cần được khám bệnh và thử tìm nấm
+ Nam: - Viêm quy đầu, dương vật
- Ngứa ở dưới bao quy đầu, dương vật
d. Chữa bệnh: Bằng kem ni sta tin (Nystatin) bôi tại chỗ, chữa cả vợ và chồng
e. Phòng bệnh: - Không giao hợp với người đang bị bệnh, dùng bao cao su
- Không dùng chung chăn, khăn mặt



3.3 Viêm do lậu cầu khuẩn
a. Mầm bệnh: Lậu cầu khuẩn, hay kết hợp với Chlamidia
b. Đường lây: - Quan hệ tình dục với người bệnh
- Dùng chung quần áo lót, quần áo tắm với người bệnh
- Trẻ mới đẻ tiếp xúc qua âm đạo của mẹ bị nhiễm lậu (thường bị ở mắt)
c. Những hiện tượng xuất hiện khi mắc bệnh;
+ Nữ: - Những hiện tượng của bệnh xuất hiện sau 2 đến 21 ngày kể từ khi giao hợp với người bệnh
Phần lớn không có biểu hiện gì đặc biệt, có thể có người bị nhiều năm mà không biết dẫn đến viêm phần phụ, viêm tiểu khung và vô sinh, là nguồn lây amm thầm cho người đàn ông.
- Hoặc có thể có ít khí hư đặc, vàng hoặc trắng bỏng rát khi đại tiện hoặc tiểu tiện, ra máu âm đạo bất thường không đúng kỳ kinh, đau quặn bụng dưới ngoài kỳ kinh.
+ Nam: - Bị đái đau, đái buốt, bí đái, đái rắt
- Bỏng rát khi đại tiện hoặc tiểu tiện
- Hoặc có giọt dịch vàng hoặc trắng ở lỗ quy đầu
- Cần được thử khí hư hoặc dịch ở lỗ quy đầu tìm vi khuẩn
d/ Biến chứng:
+ Viêm tắc vòi trứng gây vô sinh nữ, hoặc chữa ngoài dạ con, sảy thai nhiễm khuẩn, lậu mắt trẻ sơ sinh, viêm niêm mạc tử cung sau đẻ, viêm tiểu khung
+ Tắc ống dẫn tinh gây vô sinh nam
e/ Chữa bệnh: - Dùng Pênixilin theo chỉ dẫn của thầy thuốc
- Cần phải chữa trị cho cả hai vợ chồng
h/ phòng bệnh: không quan hệ tình dục bừa bãi. Dùng bao cao su
3.4/ Bệnh giang mai:
a/ Mầm bệnh: Xoắn khuẩn giang mai ( treponema pallidum )
b/ Đường lây truyền
- Quan hệ tình dục với người bệnh
- Mẹ truyền cho con qua rau thai
c/ Những hiện tượng xuất hiện khi mắc bệnh: ở nam giới và nữ giới như nhau
+ Giai đoạn 1:
- Triệu chứng xuất hiện khi lây nhiễm ( tiếp xúc với người bệnh) 3-12 tuần
- Đó là một vết mầu nâu hình tròn hoặc bầu dục ở nơi tiếp xúc ( như quy đầu, âm hộ, vú, miệng, ngón tay) không đau, không ngưa, không có mủ, tồn tại kéo dài 1-5 tuần sau thì mất, nhưng xoắn khuẩn giang mai (mầm bệnh) vẫn còn
+ Giai đoạn 2:
- 1-9 tháng sau khi vết màu nâu lặn (xoắn khuẩn đã vào máu rất dễ lây), phát ban đỏ khắp người hoặc sùi mào gà ở da, lòng bàn tay, gót chân, niêm mạc miệng mẩn đỏ ngứa ở bộ phận sinh dục ngoài
- Có cảm giác như cảm cúm: sốt nhẹ, đau họng, đau đầu, đau cơ
- Sau đó ban mất
+ Giai đoạn 3: Kéo dài suốt đời nếu không được điều trị
- Nổi cục: Củ, gôm giang mai
- Nếu không được điều trị, 1/3 trường hợp biến chứng vào tim, não, hệ thần kinh, các cơ quan khác và có thể dẫn đến tử vong.
d/ Biến chứng: Có thể gây xảy thai, thai chết lưu, thai dị dạng bẩm sinh, biến chứng vào tim, não, thần kinh có thể gây tử vong.
e/ Chữa bệnh: Dùng ben da tin pênixilin ( Benzathin, penicillin ), penixilin G theo chỉ dẫn của thầy thuốc phải chữa trị cho cả vợ và chồng
h/ Phòng bệnh:
- Tránh đụng chạm vào tổn thương giang mai hoặc dùng chung dụng cụ
- Không giao hợp với người mang bệnh giang mai
- Hôn miệng có thể bị lây giang mai, đặc biệt người bệnh đang bị ở giai đoạn 2
3.5. Bệnh viêm gan B
a/ Mầm bệnh: Do vi rút gan B (HBV)
b/ Đường lây: Tình dục
c/ Những hiện tượng xuất hiện khi bị bệnh
- Ở nam và nữ như nhau.
- Triệu chứng xuất hiện vào 1 – 9 tháng sau khi tiếp xúc.
- Có cảm giác như bị cúm nhưng không thấy mất đi
- Mệt mỏi
- Vàng da, vàng mắt
- nước tiểu vàng như nước vối
d/ Biến chứng:
Suy gan, xơ gan, ung thư gan
e/ Chữa bệnh: Hiện chưa có thuốc chữa bệnh hiệu quả
h/ Phòng bệnh
- Tránh dùng kim bơm tiêm chung với người viêm gan
- Không giao hợp với người viêm gan hoặc dùng bao cao su
3.6/ Mụn cóc sinh dục ( u nhú, u gai, sùi mào gà )
a/ Mầm bệnh: Vi rút gây u nhú ở người
b/ Đường lây: Tình dục, thầy thuốc khám bệnh, dùng chung đồ tắm quần lót
c/ Những hiện tượng xuất hiện khi bị bệnh: nam và nữ như nhau
- Xuất hiện từ 1 – 8 tháng sau tiếp xúc
- Có những mụn nhỏ lổn nhổn ở bộ phận sinh dục và hậu môn không tự mất.
- Ngứa rát tại quanh bộ phận sinh dục
d/ Biến chứng: Tổn thương có thể biến thành ung thư cổ tử cung
e/ Chữa bệnh: Chưa có thuóc điều trị hiệu quả. Thường phải đốt điện... cả vợ lẫn chồng
h/ Phòng bệnh: Không giao hợp với người bị bệnh, dùng bao cao su, không dùng chung khăn, chăn
3.7/ Viêm nhiễm đường sinh sản nữ do vi khuẩn
Trong trường hợp bình thường vào tuổi hoạt động sinh sản biểu mô âm đạo có khả năng tự bảo vệ chống viêm nhiễm do vi khuẩn thông thường. Đó là do estrogen của buồng trứng tiết ra đã được trực khuẩn Doderlei vốn sẵn có trong âm đạo đã làm biến đổi chất glycogen thành acid lactic, là môi trường của âm đạo trở thành toan tính và không thuận lợi cho vi khuẩn gây bệnh phát triển.
Vào thời kỳ mãn kinh buồng trứng teo ít etrogen, môi trường âm đạo không toan tính khả năng tự bảo vệ kém dễ bị viêm.
Trường hợp sức đề kháng của cơ thể kém ( có thai, đái tháo đường vv) hoặc có một lượng lớn vi khuẩn có độc tính cao tấn công ồ ạt, cũng có thể viêm âm đạo.
a/ Mầm bệnh: Vi khuẩn Gram âm , gram dượng, vi khuẩn kị khí
b/ Đường lây: - Có thể nội sinh
- Thầy thuốc khám bệnh hoặc làm thủ thuật đường sinh dục
- Quan hệ tình dục.
c/ Triệu chứng: - Khí hư hôi
- Có thể ngứa ở bộ phận sinh dục ngoài
- Âm đạo phù nề có những nốt đỏ
- Cần được đi khám ngay
d/ Chữa bệnh:
- Metronidazon (F lagyl, Klion) đặt âm đạo mỗi tối một viên trước khi đi ngủ trong 10 ngày liền theo hướng dẫn của thầy thuốc
h/ Phòng bệnh: Cần giữ gìn vệ sinh bộ phận sinh dục mỗi khi:
- Bị hành kinh, bằng cách thay khố 3 – 4 lần và sửa bằng nước sạch mỗi lần.
- Rửa bộ phận sinh dục ngoài trước và sau giao hợp cả vợ chồng
- Lau chùi rửa sạch sẽ mỗi khi đại tiểu tiện.
4/ Lượng giá:
Đánh dấu vào cột đúng (Đ) sai (S) vào các ý thích hợp sau đây.
1/ Viêm âm đạo do trùng roi không lây theo đường tình dục
2/ Khi mắc một bệnh lây qua đường tình dục, thường người nữ bao giờ cũng bị viêm nặng hơn
3/ khi người vợ bị viêm âm đạo do nấm, người chồng nhất thiết phải điều trị
4/ Phải song song điều trị người chồng khi người vợ bị viêm âm đạo do trùng roi (trichomonas)
5/ Hầu hết các bệnh viêm âm đạo đều có thể lây theo dường tình dục
Đáp án: - Đúng 2,3,4 ,5
- Sai: 1
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Ngyễn Quang Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)