Cac bai tap thong dung de lam cho hs
Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Hoàng |
Ngày 11/10/2018 |
38
Chia sẻ tài liệu: Cac bai tap thong dung de lam cho hs thuộc Tư liệu tham khảo
Nội dung tài liệu:
MộT Số HƯớNG DẫN ÔN THI TN & ĐH
I. CÁCH PHÁT ÂM CỦA CÁC PHỤ ÂM
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là //.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là //.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ (soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng được phát âm như trên.
Phát âm đuôi –ed
Quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘ed’:
1) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ âm: d ).
Ví dụ: rained // , arrived // , explained //
2) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi đi sau các âm vô thanh (trừ âm: t ).
Ví dụ: walked /:kt/ , jumped // , missed /mist/
3) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là // khi đi sau các âm d và t.
Ví dụ: wanted // , mended //
* Các âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh:
Hữu thanh: b, d, ɡ, v, ð, z, ʒ, ʤ, m, n, ŋ, l, r, j, w + toàn bộ nguyên âm
Vô thanh: p, t, k, f, θ, s, ʃ, , h
Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi đuôi đó (_es) đi sau các
I. CÁCH PHÁT ÂM CỦA CÁC PHỤ ÂM
Một số kiến thức chung nhất về cách phát âm của các phụ âm tiếng Anh:
- TH có 2 cách phát âm là /θ/ (three) và /ð/ (then). Trong một số từ chỉ tên người và tên nơi chốn TH được phát âm là /t/ (Thailand, Thomas).
- Các chữ SH, S đứng đầu từ (shoe, sugar); SH, SS, TI, C đứng giữa từ (fashion, Russia, nation, ocean); SH đứng cuối từ (finish) đều được phát âm là /ʃ/.
- Các chữ J, G đứng đầu từ (jaw, general); G, J đứng giữa từ (page, major); GE, DGE đứng cuối từ (rage, ledge) đều được phát âm là //.
- Các chữ CH đứng đầu từ (chair); CH, T đứng giữa từ (teacher), (future); TCH đứng cuối từ (watch) đều được phát âm là //.
- Thông thường H được phát âm là /h/ (hill) tuy nhiên cũng có ngoại lệ là WH (who) cũng được phát âm là /h/ và H không được phát âm (âm câm) trong một số từ: hour, honour, honest...
- W (will), WH (when) thường được phát âm là /w/. Một số trường hợp hiếm là O trong one, once cũng được phát âm là /w/. Chữ QU thường được phát âm thành /kw/ (quite).
- Các chữ Y, U, E, I được phát âm thành /j/ trong các từ sau: you, cute, few, view.
- Các chữ G, GG thường được phát âm là /g/ (go, bigger). Đôi khi các chữ GH, GU cũng được phát âm là /g/ (ghost, guest). G là âm câm trong các từ sign, foreign.
- Các chữ C, K đứng đầu từ (can, king); CC, CK đứng giữa từ (soccer, locker); K, CK, C, CH đứng cuối từ (milk, black, comic, ache) đều được phát âm là /k/. Chú ý rằng QU được phát âm là /kw/ (quick), X được phát âm là /ks/ (six). Một số từ bắt đầu bằng K nhưng khi phát âm thì K biến thành âm câm (know, knife).
- Các chữ F (fall), FF (offer), PH (photo), GH (laugh) thường được phát âm là /f/.
- Hầu hết V được phát âm là /v/ (never) tuy nhiên đôi khi F cũng được phát âm là /v/ (of).
- Hầu hết P, PP được phát âm là /p/ (open, apple) nhưng trong psychology P là âm câm.
- Các chữ S (sad), SS (class), C (place) thường được phát âm là /s/. Đôi khi SC (science) cũng được phát âm như trên.
Phát âm đuôi –ed
Quy tắc cơ bản của việc phát âm các từ tận cùng với ‘ed’:
1) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /d/ khi đi sau các âm hữu thanh (trừ âm: d ).
Ví dụ: rained // , arrived // , explained //
2) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là /t/ khi đi sau các âm vô thanh (trừ âm: t ).
Ví dụ: walked /:kt/ , jumped // , missed /mist/
3) Động từ tận cùng bằng ‘ed’ được phát âm là // khi đi sau các âm d và t.
Ví dụ: wanted // , mended //
* Các âm hữu thanh và vô thanh trong tiếng Anh:
Hữu thanh: b, d, ɡ, v, ð, z, ʒ, ʤ, m, n, ŋ, l, r, j, w + toàn bộ nguyên âm
Vô thanh: p, t, k, f, θ, s, ʃ, , h
Phát âm đuôi số nhiều
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /s/ khi từ đó kết thúc bằng các âm vô thanh như p, t, k...
Examples: books, looks...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /z/ khi từ đó kết thúc bằng các âm hữu thanh như n, m, ng...
Examples: learns, tools...
- Đuôi số nhiều của danh từ, động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít được phát âm là /iz/ khi đuôi đó (_es) đi sau các
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Hoàng
Dung lượng: 240,68KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)