Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Trịnh Quốc Phượng |
Ngày 09/05/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Giải tích 12
Nội dung tài liệu:
Đến dự giờ môn Toán lớp 12C3
Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ ?
Câu 2: Em hãy nêu các quy tắc so sánh hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ hữu tỉ ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
D?nh nghia
Quy t?c tính
So sánh cùng cơ số
So sánh khác cơ số
Tiết 26:
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Luyện tập
Đang đề cập đến những dạng bài tập cơ bản nào?
* Đơn giản biểu thức
* CM đẳng thức
* So sánh lũy thừa
v
Các dạng bài tập cơ bản
Dạng 1: Đơn giản biểu thức
Dạng 3: So sánh lũy thừa
Dạng 2: Chứng minh đẳng thức
Bài tập 1.
Đơn giản các biểu thức sau
DA
Bài tập 2.
Chứng minh các đẳng thức sau
với x là một số thực dương tùy ý.
DA
Bài tập 3
So sánh các số sau
( không sử dụng máy tính bỏ túi)
và
a)
b)
và
Hãy khái quát hóa bài toán
trong trường hợp b)
DA
Bài tập 4( Khái quát bài toán )
Chứng minh rằng với a, b là các số dương tùy ý, c = a + b và r là số hữu tỉ, 0 Ông A gửi 10 triệu đồng vào ngân hàng theo thể thức lãi kép theo định kỳ, ngân hàng đưa ra hai thể thức gửi như sau:
Thể thức 1: Theo kỳ hạn 1 năm với lãi suất 7,36% một năm.
Thể thức 2: Theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 1,82% một quý.
Ông A muốn gửi tiền trong thời gian là 3 năm ( 36 tháng). Nếu em là ông A thì em sẽ chọn theo thể thức nào? Vì sao?
Bài tập 5:
Bài toán gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
DA
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
10
8
9
9
So sánh lũy thừa
Đẳng thức, rút gọn
Đẳng thức, rút gọn
Định nghĩa, khái niệm
10
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
đáp án : A
Giá trị của biểu thức là
Lớn hơn 1
Nhỏ hơn 1
8
®iÓm
đáp án : C
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Cách viết nào đúng?
A.
B.
C.
9
®iÓm
Dáp án B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Với giá trị nào của x thì biểu thức sai?
x = 1
x = -1
9
®iÓm
Dáp án C
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Với giá trị nào của x thì biểu thức đúng?
x = 1
x = -1
Cả hai trường hợp trên
Tạm biệt
Và hẹn gặp lại !
Kết quả Bài tập 1
Kết quả Bài tập 2
b)Áp dụng hằng đẳng thức (a+b)3 = a3+b3+3ab(a+b), ta có
a) Ta có:
a) Ta có
Kết quả Bài tập 3
b) Do
Cộng theo vế ta được:
Gọi A là số tiền gửi và r là lãi suất theo mỗi kì của ngân hàng thì ta có:
Số tiền cả vốn và lãi sau 1 kì là:A+ rA=A(1+r)
Số tiền cả vốn và lãi sau 2 kì là:A(1+r) + A(1+r)r =A(1+r)2
Số tiền cả vốn và lãi sau N kì là: A(1+r)N
Gửi theo Thể thức 1 sẽ được: 10(1+0,0736)3 ≈ 12,374 triệu
Gửi theo Thể thức 2 sẽ được: 10(1+0,0182)12 ≈ 12,416 triệu
Vậy gửi tiền theo Thể thức 2 có lợi hơn
Kết quả Bài tập 5
Câu 1: Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa với số mũ hữu tỉ ?
Câu 2: Em hãy nêu các quy tắc so sánh hai lũy thừa cùng cơ số với số mũ hữu tỉ ?
KIỂM TRA BÀI CŨ
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
D?nh nghia
Quy t?c tính
So sánh cùng cơ số
So sánh khác cơ số
Tiết 26:
Lũy thừa với số mũ hữu tỉ
Luyện tập
Đang đề cập đến những dạng bài tập cơ bản nào?
* Đơn giản biểu thức
* CM đẳng thức
* So sánh lũy thừa
v
Các dạng bài tập cơ bản
Dạng 1: Đơn giản biểu thức
Dạng 3: So sánh lũy thừa
Dạng 2: Chứng minh đẳng thức
Bài tập 1.
Đơn giản các biểu thức sau
DA
Bài tập 2.
Chứng minh các đẳng thức sau
với x là một số thực dương tùy ý.
DA
Bài tập 3
So sánh các số sau
( không sử dụng máy tính bỏ túi)
và
a)
b)
và
Hãy khái quát hóa bài toán
trong trường hợp b)
DA
Bài tập 4( Khái quát bài toán )
Chứng minh rằng với a, b là các số dương tùy ý, c = a + b và r là số hữu tỉ, 0
Thể thức 1: Theo kỳ hạn 1 năm với lãi suất 7,36% một năm.
Thể thức 2: Theo kỳ hạn 3 tháng với lãi suất 1,82% một quý.
Ông A muốn gửi tiền trong thời gian là 3 năm ( 36 tháng). Nếu em là ông A thì em sẽ chọn theo thể thức nào? Vì sao?
Bài tập 5:
Bài toán gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
DA
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
10
8
9
9
So sánh lũy thừa
Đẳng thức, rút gọn
Đẳng thức, rút gọn
Định nghĩa, khái niệm
10
®iÓm
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
đáp án : A
Giá trị của biểu thức là
Lớn hơn 1
Nhỏ hơn 1
8
®iÓm
đáp án : C
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Cách viết nào đúng?
A.
B.
C.
9
®iÓm
Dáp án B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Với giá trị nào của x thì biểu thức sai?
x = 1
x = -1
9
®iÓm
Dáp án C
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Với giá trị nào của x thì biểu thức đúng?
x = 1
x = -1
Cả hai trường hợp trên
Tạm biệt
Và hẹn gặp lại !
Kết quả Bài tập 1
Kết quả Bài tập 2
b)Áp dụng hằng đẳng thức (a+b)3 = a3+b3+3ab(a+b), ta có
a) Ta có:
a) Ta có
Kết quả Bài tập 3
b) Do
Cộng theo vế ta được:
Gọi A là số tiền gửi và r là lãi suất theo mỗi kì của ngân hàng thì ta có:
Số tiền cả vốn và lãi sau 1 kì là:A+ rA=A(1+r)
Số tiền cả vốn và lãi sau 2 kì là:A(1+r) + A(1+r)r =A(1+r)2
Số tiền cả vốn và lãi sau N kì là: A(1+r)N
Gửi theo Thể thức 1 sẽ được: 10(1+0,0736)3 ≈ 12,374 triệu
Gửi theo Thể thức 2 sẽ được: 10(1+0,0182)12 ≈ 12,416 triệu
Vậy gửi tiền theo Thể thức 2 có lợi hơn
Kết quả Bài tập 5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Quốc Phượng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)