Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lại Minh Khánh |
Ngày 08/05/2019 |
52
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Đại số 10
Nội dung tài liệu:
1
Chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ toỏn lớp 7A
GV: PHẠM NGUYỆT MINH
THI ĐUA ĐỢT 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Hãy nêu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh
HS 2:
Vẽ tam giác ABC
Vẽ tam giác A’B’C’ sao cho A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
TIẾT23:LUYỆN TẬP
Bi 18/SGK/T114.
Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có MA = MB, NA = NB (h.71).
Chứng minh rằng :
1/ Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán
2/ Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a/ Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c)
b/ MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d/ ΔAMB và ΔANB có:
Hình 71
2/ Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a) Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c)
b) MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d) ΔAMB và ΔANB có:
1/ Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán
ΔAMB, ΔANB, MA = MB, NA = NB
c) Suy ra (2 góc tương ứng )
Hình 71
Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c)
MN là cạnh chung
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
Xét ΔAMB và ΔANB có:
Chứng minh:
Hình 71
Bài 18/SGK/114.
Bài 19/SGK/114
Chứng minh rằng:
a) ΔADE = ΔBDE
Lời giải:
ΔADE, ΔBDE
DA = DB, EA = EB
a) ΔADE = ΔBDE
Do đó ΔADE = ΔBDE (c.c.c)
DE là cạnh chung
DA = DB (gt)
EA = EB (gt)
a) Xét ΔADE và ΔBDE có:
Chứng minh:
Hình 72
Bài 20/SGK/115
O
x
y
z
Giải
(1). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B
(2,3). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy
(4). Nối O với C
A
B
C
Xét ΔAOC và ΔBOC có:
OA = OB (theo cách vẽ)
AC = BC (theo cách vẽ)
OC là cạnh chung
ΔAOC = ΔBOC (c.c.c)
Chứng minh:
OC là phân giác của góc xOy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc được cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 1 (c.c.c)
Nắm chắc được cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
Làm bài 21, 22/SGK/T115 + 27, 28, 29/SBT/T101
Tiết học đến đây là kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
Chào mừng các thầy cô giáo
về dự giờ toỏn lớp 7A
GV: PHẠM NGUYỆT MINH
THI ĐUA ĐỢT 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1: Hãy nêu tính chất về trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh
HS 2:
Vẽ tam giác ABC
Vẽ tam giác A’B’C’ sao cho A’B’ = AB; A’C’ = AC; B’C’ = BC
Nếu ΔABC và ΔA’B’C’ có:
AB = A’B’
AC = A’C’
BC = B’C’
ΔABC = ΔA’B’C’ (c.c.c)
TIẾT23:LUYỆN TẬP
Bi 18/SGK/T114.
Xét bài toán: “ΔAMB và ΔANB có MA = MB, NA = NB (h.71).
Chứng minh rằng :
1/ Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán
2/ Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a/ Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c)
b/ MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d/ ΔAMB và ΔANB có:
Hình 71
2/ Hãy sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý để giải bài toán trên:
a) Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c)
b) MN: cạnh chung
MA = MB (giả thiết)
NA = NB (giả thiết)
d) ΔAMB và ΔANB có:
1/ Hãy ghi giả thiết và kết luận cho bài toán
ΔAMB, ΔANB, MA = MB, NA = NB
c) Suy ra (2 góc tương ứng )
Hình 71
Do đó ΔAMB = ΔANB (c.c.c)
MN là cạnh chung
MA = MB (gt)
NA = NB (gt)
Xét ΔAMB và ΔANB có:
Chứng minh:
Hình 71
Bài 18/SGK/114.
Bài 19/SGK/114
Chứng minh rằng:
a) ΔADE = ΔBDE
Lời giải:
ΔADE, ΔBDE
DA = DB, EA = EB
a) ΔADE = ΔBDE
Do đó ΔADE = ΔBDE (c.c.c)
DE là cạnh chung
DA = DB (gt)
EA = EB (gt)
a) Xét ΔADE và ΔBDE có:
Chứng minh:
Hình 72
Bài 20/SGK/115
O
x
y
z
Giải
(1). Vẽ cung tròn tâm O, cung này cắt Ox, Oy theo thứ tự ở A, B
(2,3). Vẽ các cung tròn tâm A và tâm B có cùng bán kính sao cho chúng cắt nhau ở điểm C nằm trong góc xOy
(4). Nối O với C
A
B
C
Xét ΔAOC và ΔBOC có:
OA = OB (theo cách vẽ)
AC = BC (theo cách vẽ)
OC là cạnh chung
ΔAOC = ΔBOC (c.c.c)
Chứng minh:
OC là phân giác của góc xOy
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học bài và xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc được cách trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 1 (c.c.c)
Nắm chắc được cách vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa
Làm bài 21, 22/SGK/T115 + 27, 28, 29/SBT/T101
Tiết học đến đây là kết thúc
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Minh Khánh
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)