Các bài Luyện tập

Chia sẻ bởi Nguyễn Trần Vương Thế Toan | Ngày 22/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 9

Nội dung tài liệu:

GV: NGUYỄN TRẦN VƯƠNG THẾ TOÀN
Trường THCS Tân An
XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ VÀ CÁC EM HỌC SINH
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ

Hỏi:
Quỹ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng α là gì?

Trả lời:
Quỹ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng α là hai cung chứa góc α dựng trên đoạn thẳng AB.
Hỏi:
Quỹ tích các điểm luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng 900 là gì?
Trả lời:
Quỹ tích các điểm luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng 900 là đường tròn đường kính AB.
Hỏi:
Hãy nêu cách giải bài toán quỹ tích?
Trả lời:
Muốn chứng minh quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình một hình H,ta phải chứng minh:
Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H.
Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T.
Kết luận: Quỹ tích các điểm M có tính chất T là hình H.
LUYỆN TẬP
Bài tập 48 sách giáo khoa trang 87.
Cho hai điểm A,B cố định.Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA. Tìm quỹ tích các tiếp điểm.
Bài giải.
Đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA, vậy bán kính của đường tròn tâm B có những trường hợp nào?
Đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA, vậy bán kính của đường tròn tâm B có thể nhỏ hơn hoặc bằng BA
Trường hợp đường tròn tâm B bán kính nhỏ hơn BA.
Góc ACB luôn có số đo bằng bao nhiêu độ?
Vẽ tiếp tuyến AC với đường tròn (C là tiếp điểm)
Góc ACB luôn có số đo bằng 900.

Mà AB cố định do đó quỹ tích của điểm C là gì?
Mà AB cố định do đó quỹ tích của điểm C là đường tròn đường kính AB.
Phần thuận:
Phần đảo:
Lấy C ’ bất kì thuộc đường tròn đường kính AB.
Lấy C’ bấy kì thuộc đường tròn đường kính AB,góc AC’B bằng bao nhiêu độ?
Góc AC’B luôn có số đo bằng 900.
. Do đó AC’ là tiếp tuyến của đường tròn tâm B bán kính BC’ < BA.
Trường hợp đường tròn tâm B bán kính BA
Từ A ta vẽ tiếp tuyến với đường tròn (B; BA) vậy tiếp điểm là điểm nào?
Từ A ta vẽ tiếp tuyến với đường tròn (B; BA) thì tiếp điểm là điểm A.
thì quỹ tích là điểm A.
Kết luận: Quỹ tích cần tìm là đường tròn đường kính AB.
Vậy qua hai trường hợp em nào có thể kết luận quỹ tích cần tìm?
Tam giác BMI vuông tại M.
LUYỆN TẬP
Bài tập 50 sách giáo khoa trang 87.
Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB. a. Chứng minh góc AIB không đổi. b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên.

Bài giải.

a. Chứng minh góc AIB không đổi.
Ta có (Góc nội tiếp chắn nữa đường tròn)
Góc AMB có số đo bằng bao nhiêu độ? Vì sao?
vì góc AMB là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn.
=> Tam giác BMI vuông tại M
Tam giác BMI là tam giác gì?.
Do đó: tg bằng tỉ số hai cạnh nào?
Do đó: tg
Do đó: tg
(không đổi)
LUYỆN TẬP
Bài tập 50 sách giáo khoa trang 87.
Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB. a. Chứng minh góc AIB không đổi. b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên.

Bài giải.
(không đổi)

Phần thuận:
Khi M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’.
a.
b. Tìm tập hợp các điểm I
Khi M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’.
Khi M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc bằng bao nhiêu?
Vậy tập hợp các điểm I là gì?
Tập hợp các điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB.
Tập hợp các điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB.
Mặt khác khi M trùng A thì I trùng A1 hoặc A2 . Vậy điểm I chỉ thuộc hai cung A1mB và A2nB.
(không đổi)
LUYỆN TẬP
Bài tập 50 sách giáo khoa trang 87.
Cho đường tròn đường kính AB cố định, M là một điểm chạy trên đường tròn. Trên tia đối tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB. a. Chứng minh góc AIB không đổi. b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên.

Bài giải.

Phần thuận:
Phần đảo:
a.
b. Tìm tập hợp các điểm I
Khi M chuyển động trên đường tròn đường kính AB thì điểm I cũng chuyển động nhưng luôn nhìn đoạn thẳng AB cố định dưới góc 26034’.
Tập hợp các điểm I thuộc hai cung chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB.
Mặt khác khi M trùng A thì I trùng A1 hoặc A2 . Vậy điểm I chỉ thuộc hai cung A1mB và A2nB.
Lấy I’ bất kì thuộc cung A1mB hoặc cung A2nB
Lấy I’ bất kì thuộc cung A1mB hoặc cung A2nB, I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’.
Ta cần chứng minh gì?
Tam giác BM’I’ vuông tại M’ có .
Ta cần chứng minh M’I’ = 2M’B.
Tam giác BM’I’ vuông tại M’ có
bằng tỉ số lượng giác nào
của góc I’?
Tam giác BM’I’ vuông tại M’ có
Do đó M’I’ = 2M’B.
Kết luận: Tập hợp các điểm I là hai cung A1mB và A2nB chứa góc 26034’ dựng trên đoạn thẳng AB (A1A2 vuông góc AB tại A).
, I’A cắt đường tròn đường kính AB tại M’.
(không đổi)
LUYỆN TẬP
Bài tập 52 sách giáo khoa trang 87.
Bài giải.

“Góc sút” của quả phạt 11 mét là bao nhiêu?(chính xác phút) Biết rằng chiều rộng cầu môn là 7,32 mét. Hãy chỉ ra hai vị trí trên sân có góc sút như quả phạt 11 mét.
Gọi M là vị trí đặt quả bóng để sút phạt đền, bề ngang cầu môn là PQ
Nếu M là vị trí đặt quả bóng để sút phạt đền, bề ngang cầu môn là PQ thì M liên hệ như thế nào với PQ?
Nếu M là vị trí đặt quả bóng để sút phạt đền, bề ngang cầu môn là PQ thì M nằm trên đường trung trực của PQ.
thì M nằm trên đường trung trực của PQ.
7,32m
11m
Để tính góc sút của quả 11 mét ta cần tính góc nào?
Để tính góc sút của quả 11 mét ta cần tính góc PMQ.
Tam giác PMH vuông tại H, ta có:
Vậy góc sút của quả 11 mét là:
Vẽ cung chứa góc 36048’ dựng trên đoạn thẳng PQ. Bất kì điểm nào nằm trên cung vừa vẽ cũng có góc sút như quả 11 mét.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm tiếp các bài tập 49, 51 sách giáo khoa trang 87.
Xem trước bài tứ giác nội tiếp.
GV: NGUYỄN TRẦN VƯƠNG THẾ TOÀN
Trường THCS Tân An
TẠM BIỆT QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
CHÚC QUÝ THẦY CÔ VUI KHOẺ,CÁC EM HỌC SINH CHĂM NGOAN HỌC GIỎI
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Dung lượng: | Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)