Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Lê Viết Khuy |
Ngày 22/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
Nhiệt liệt chào mừng
các thầy cô giáo về dự giờ dạy
hình học - Lớp 9C
Kiểm tra bài cũ
? H1 + líp cïng lµm:
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R) . Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ tâm O đến AB, CD. Chứng minh rằng : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Chøng minh:
XÐt tam giác vuông OHB, ¸p dông ®Þnh lý Pytago ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
XÐt tam giác vuông OKD, ¸p dông ®Þnh lý Pytago ta có:
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) => OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cho(O; R).
dây AB ? 2R, dây CD ? 2R
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GT
KL
Bài làm
H O
R
K
*Trường hợp có một dây là đường kính
Chẳng hạn AB là đường kính, H trùng O
- Khi đó ta có: OH = 0; HB = R
Mà OK2 + KD2 = R2
=>OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Suy ra: OH2 + HB2 = R2
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kính
Bài toán 1. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu AB = CD thỡ OH = OK
Bài toán 2. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu OH = OK thỡ AB = CD
Bài toán 1. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu AB = CD thỡ OH = OK
Cho(O; R).
dây AB, dây CD, AB = CD
OH = OK
GT
KL
Bài toán 2. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu OH = OK thỡ AB = CD
Có: OH2 + HB2 = OK2 + HB2 mà OH = OK (gt) hay OH2 = OK2
Vậy ta có: OH2 + HB2 = OH2 + KB2 HB2 = KB2 => HB = KB
Hay
mà
Cho(O; R).
dây AB, dây CD
AB = CD
GT
KL
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình, cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
A: 3cm
B: 6cm
C: 9cm
D: 12cm
b, Trong hình, cho AB = CD, OH = 5cm
OK bằng:
A: 3cm
B: 4cm
C: 5cm
D: 6cm
Bài toán 3. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so sánh các độ dài OH và OK, nếu biết AB > CD
Bài toán 4. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so sánh các độ dài AB và CD, nếu biết OH < OK
Bài toán 3. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so ánh các độ dài OH và OK, nếu biết AB > CD
TH1: AB = 2R, vậy điểm O trùng điểm H => HO = 0 => HO < OK
TH2: AB và CD là 2 dây bất kì:
Vì (định lý 2- Đ2)
Vì (định lý 2- Đ2)
Vì AB > CD (gt) => HB > KD hay HB2 > KD2
Thay vào OH2 + HB2 = OK2 + KD2 => OH2 < OK2 hay OH < OK
Bài toán 4. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so ánh các độ dài AB và CD, nếu biết OH < OK
Ta có OH < OK => OH2< OK2
Thay vào OH2 + HB2 = OK2 + KD2 => HB2 > KD2
hay HB > KD => 2 HB > 2KD => AB > CD
BT: Điền dấu <, >, = thích hợp vào(.)?
a, OI .. OK b, AB . CD
<
>
c, MN ..... PQ
=
?3 Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF (Hình vẽ)
Hãy so sánh các độ dài:
a) BC và AC.
b) AB và AC.
Ta có O là giao điểm ba đường
trung trực của tam giác ABC (gt)
=> O là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC
a) Vì OE = OF(gt) => BC = AC (Định lý 1b).
b) Ta có OD > OE, OE = OF (gt) => OD > OF
=> AB < AC (Định lý 2b)
Giải
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định lý 1;2
- Bài tập: 12;13 (SGK T 106)
Bài 12 :
Cho (O;5cm), dây AB= 8cm
a)Tính khoảng cách từ tâm 0 đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB: AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB.
Chứng minh CD = AB
Hướng dẫn
a) Kẻ OH vuông góc với AB,=> HB =AB/2, sau đó vận dụng định lý Pitago cho tam giác vuông BOH, ta sẽ tính được OH
b) Kẻ OK vuông góc với CD , sau đó chứng minh tứ giác OHIK là hình vuông
H
K
I
8cm
5cm
GIỜ HỌC KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO vµ CÁC EM HỌC SINH!
các thầy cô giáo về dự giờ dạy
hình học - Lớp 9C
Kiểm tra bài cũ
? H1 + líp cïng lµm:
Cho AB và CD là hai dây (khác đường kính) của đường tròn (O; R) . Gọi OH, OK theo thứ tự là khoảng cách từ tâm O đến AB, CD. Chứng minh rằng : OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Chøng minh:
XÐt tam giác vuông OHB, ¸p dông ®Þnh lý Pytago ta có:
OH2 + HB2 = OB2 = R2 (1)
XÐt tam giác vuông OKD, ¸p dông ®Þnh lý Pytago ta có:
OK2 + KD2 = OD2 = R2 (2)
Từ (1) và (2) => OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Cho(O; R).
dây AB ? 2R, dây CD ? 2R
OH2 + HB2 = OK2 + KD2
GT
KL
Bài làm
H O
R
K
*Trường hợp có một dây là đường kính
Chẳng hạn AB là đường kính, H trùng O
- Khi đó ta có: OH = 0; HB = R
Mà OK2 + KD2 = R2
=>OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Suy ra: OH2 + HB2 = R2
*Trường hợp cả 2 dây AB, CD đều là đ.kính
Bài toán 1. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu AB = CD thỡ OH = OK
Bài toán 2. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu OH = OK thỡ AB = CD
Bài toán 1. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu AB = CD thỡ OH = OK
Cho(O; R).
dây AB, dây CD, AB = CD
OH = OK
GT
KL
Bài toán 2. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để chứng minh: Neỏu OH = OK thỡ AB = CD
Có: OH2 + HB2 = OK2 + HB2 mà OH = OK (gt) hay OH2 = OK2
Vậy ta có: OH2 + HB2 = OH2 + KB2 HB2 = KB2 => HB = KB
Hay
mà
Cho(O; R).
dây AB, dây CD
AB = CD
GT
KL
Bài tập: Chọn đáp án đúng.
a, Trong hình, cho OH = OK, AB = 6cm
CD bằng:
A: 3cm
B: 6cm
C: 9cm
D: 12cm
b, Trong hình, cho AB = CD, OH = 5cm
OK bằng:
A: 3cm
B: 4cm
C: 5cm
D: 6cm
Bài toán 3. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so sánh các độ dài OH và OK, nếu biết AB > CD
Bài toán 4. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so sánh các độ dài AB và CD, nếu biết OH < OK
Bài toán 3. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so ánh các độ dài OH và OK, nếu biết AB > CD
TH1: AB = 2R, vậy điểm O trùng điểm H => HO = 0 => HO < OK
TH2: AB và CD là 2 dây bất kì:
Vì (định lý 2- Đ2)
Vì (định lý 2- Đ2)
Vì AB > CD (gt) => HB > KD hay HB2 > KD2
Thay vào OH2 + HB2 = OK2 + KD2 => OH2 < OK2 hay OH < OK
Bài toán 4. Hãy sử dụng kết quả bài toán ở mục 1, để so ánh các độ dài AB và CD, nếu biết OH < OK
Ta có OH < OK => OH2< OK2
Thay vào OH2 + HB2 = OK2 + KD2 => HB2 > KD2
hay HB > KD => 2 HB > 2KD => AB > CD
BT: Điền dấu <, >, = thích hợp vào(.)?
a, OI .. OK b, AB . CD
<
>
c, MN ..... PQ
=
?3 Cho tam giác ABC, O là giao điểm của các đường trung trực của tam giác ; D, E, F theo thứ tự là trung điểm của các cạnh AB, BC, AC. Cho biết OD > OE, OE = OF (Hình vẽ)
Hãy so sánh các độ dài:
a) BC và AC.
b) AB và AC.
Ta có O là giao điểm ba đường
trung trực của tam giác ABC (gt)
=> O là tâm đường tròn ngoại tiếp
tam giác ABC
a) Vì OE = OF(gt) => BC = AC (Định lý 1b).
b) Ta có OD > OE, OE = OF (gt) => OD > OF
=> AB < AC (Định lý 2b)
Giải
Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc định lý 1;2
- Bài tập: 12;13 (SGK T 106)
Bài 12 :
Cho (O;5cm), dây AB= 8cm
a)Tính khoảng cách từ tâm 0 đến dây AB.
b) Gọi I là điểm thuộc dây AB: AI = 1cm. Kẻ dây CD đi qua I và vuông góc với AB.
Chứng minh CD = AB
Hướng dẫn
a) Kẻ OH vuông góc với AB,=> HB =AB/2, sau đó vận dụng định lý Pitago cho tam giác vuông BOH, ta sẽ tính được OH
b) Kẻ OK vuông góc với CD , sau đó chứng minh tứ giác OHIK là hình vuông
H
K
I
8cm
5cm
GIỜ HỌC KẾT THÚC.
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO vµ CÁC EM HỌC SINH!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Viết Khuy
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)