Các bài Luyện tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thu Thảo |
Ngày 22/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Các bài Luyện tập thuộc Hình học 9
Nội dung tài liệu:
các thầy, cô giáo về dự tiết học cùng tập thể lớp 9/2
nhiệt liệt chào mừng
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
1: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng ? (00 < ? < 1800) là gì ?
Tính chất: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng ? (00 < ? < 1800) là hai cung chứa góc ? dựng trên đoạn thẳng AB?
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
2: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là gì ?
Tính chất: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
3: Hãy nêu cách giải bài toán quĩ tích
Cách giải bài toán quĩ tích:
Muốn chứng minh quĩ tích các điểm M có tính chất T là một hình H, ta phải chứng minh:
Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H
Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T
Kết luận: Quĩ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H
Bài 46/SGK/Trang 86 Dựng một cung chứa góc 550 trên đoạn AB = 3 cm
Bài 48/SGK/Trang 87 Cho hai điểm A và B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA. Tìm quĩ tích các tiếp điểm.
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Trường hợp 2: Đường tròn (B) có bán kính bằng BA
Bài 48/SGK/Trang 87 Cho hai điểm A và B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA. Tìm quĩ tích các tiếp điểm.
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Qua A kẻ các tiếp tuyến AT, AT` với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm
Dự đoán:
Quĩ tích các điểm T và T` là đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
Bài 48/SGK/Trang 87
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Qua A kẻ các tiếp tuyến AT, AT` với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm
Dự đoán:
Quĩ tích các điểm T và T` là đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
Phần thuận:
GT: ở hình trên, AT và AT` là các tiếp tuyến với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm.
KL: T và T` nằm trên đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
Bài 48/SGK/Trang 87
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Qua A kẻ các tiếp tuyến AT, AT` với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm
Phần đảo:
GT: ở hình trên, Điểm M nằm trên đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
KL: AM là tiếp tuyến với một đường tròn (B), với M là tiếp điểm.
Trường hợp 2: Đường tròn (B) có bán kính bằng BA
Bài 48/SGK/Trang 87
Bài 52/SGK/Trang 87 Góc sút của quả phạt 11 m là bao nhiêu, (chính xác đến phút). Biết rằng chiều rộng cầu môn là 7,32 m. Hãy chỉ ra hai vị trí trên sân có góc sút như quả phạt 11 m.
Hướng dẫn về nhà - Bài 50/SGK/Trang 87: Đường tròn đường kính AB cố định. Điểm M di động trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB.
Chứng minh góc AIB không đổi
b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
m
n
Xin chân thành cảm ơn !
Chúc các em học giỏi,
chúc các thầy cô mạnh khoẻ .
nhiệt liệt chào mừng
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
1: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng ? (00 < ? < 1800) là gì ?
Tính chất: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc bằng ? (00 < ? < 1800) là hai cung chứa góc ? dựng trên đoạn thẳng AB?
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
2: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là gì ?
Tính chất: Quĩ tích các điểm M luôn nhìn đoạn thẳng AB cho trước dưới một góc vuông là đường tròn đường kính AB
NHẮC LẠI KIẾN THỨC CŨ
3: Hãy nêu cách giải bài toán quĩ tích
Cách giải bài toán quĩ tích:
Muốn chứng minh quĩ tích các điểm M có tính chất T là một hình H, ta phải chứng minh:
Phần thuận: Mọi điểm có tính chất T đều thuộc hình H
Phần đảo: Mọi điểm thuộc hình H đều có tính chất T
Kết luận: Quĩ tích (hay tập hợp) các điểm M có tính chất T là hình H
Bài 46/SGK/Trang 86 Dựng một cung chứa góc 550 trên đoạn AB = 3 cm
Bài 48/SGK/Trang 87 Cho hai điểm A và B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA. Tìm quĩ tích các tiếp điểm.
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Trường hợp 2: Đường tròn (B) có bán kính bằng BA
Bài 48/SGK/Trang 87 Cho hai điểm A và B cố định. Từ A vẽ các tiếp tuyến với đường tròn tâm B có bán kính không lớn hơn BA. Tìm quĩ tích các tiếp điểm.
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Qua A kẻ các tiếp tuyến AT, AT` với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm
Dự đoán:
Quĩ tích các điểm T và T` là đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
Bài 48/SGK/Trang 87
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Qua A kẻ các tiếp tuyến AT, AT` với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm
Dự đoán:
Quĩ tích các điểm T và T` là đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
Phần thuận:
GT: ở hình trên, AT và AT` là các tiếp tuyến với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm.
KL: T và T` nằm trên đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
Bài 48/SGK/Trang 87
Trường hợp 1: Đường tròn (B) có bán kính nhỏ hơn BA
Qua A kẻ các tiếp tuyến AT, AT` với đường tròn (B), với T và T` là các tiếp điểm
Phần đảo:
GT: ở hình trên, Điểm M nằm trên đường tròn đường kính BA (trừ các điểm A và B)
KL: AM là tiếp tuyến với một đường tròn (B), với M là tiếp điểm.
Trường hợp 2: Đường tròn (B) có bán kính bằng BA
Bài 48/SGK/Trang 87
Bài 52/SGK/Trang 87 Góc sút của quả phạt 11 m là bao nhiêu, (chính xác đến phút). Biết rằng chiều rộng cầu môn là 7,32 m. Hãy chỉ ra hai vị trí trên sân có góc sút như quả phạt 11 m.
Hướng dẫn về nhà - Bài 50/SGK/Trang 87: Đường tròn đường kính AB cố định. Điểm M di động trên đường tròn. Trên tia đối của tia MA lấy điểm I sao cho MI = 2MB.
Chứng minh góc AIB không đổi
b. Tìm tập hợp các điểm I nói trên.
m
n
Xin chân thành cảm ơn !
Chúc các em học giỏi,
chúc các thầy cô mạnh khoẻ .
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thu Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 4
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)