Các bài dạy về câu
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Bích Trâm |
Ngày 21/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: các bài dạy về câu thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH
CỦA TỔ 4
CÁC BÀI DẠY VỀ CÂU TRONG
CHƯƠNG TRÌNH THCS
(LỚP 9)
1. Các phương châm hội thoại
2. Các phương châm hội thoại (tt)
3. Khởi ngữ
4. Các thành phần biệt lập
5. Các thành phần biệt lập (tt)
6. Nghĩa tường minh và hàm ý
7. Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)
8. Ôn tập phần tiếng việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
TUẦN 1, TIẾT 3
Bài 1, trang 8, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1.
Bài 2, trang 21, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1.
TUẦN 2, TIẾT 8
Kiến thức
A- Mục tiêu cần đạt
Nắm được các khái niệm về phương châm hội thoại.
Phân biệt được các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ và phương châm lịch sự.
Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
2. Kĩ năng
B- Nội dung bài học
1. Phương châm về lượng
2. Phương châm về chất
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
B- Nội dung bài học
3. Phương châm quan hệ
5. Phương châm lịch sự
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
4. Phương châm cách thức
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
CHƯƠNG TRÌNH THCS
C- Đối chiếu nội dung
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
Được xếp trong phương châm hội thoại.
Được gọi là phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ.
-Được xếp trong cơ chế tạo hàm ý cho câu.
Được gọi là vi phạm phương châm về lượng, vi phạm phương châm về chất, vi phạm phương châm cách thức, vi phạm phương châm quan hệ.
Giống về khái niệm và đặc điểm các phương châm hội thoại
C- Đối chiếu nội dung
Chia làm 5 phương châm: phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ và phương châm lịch sự.
Chia làm 4 phương châm: phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ.
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
TUẦN 20, TIẾT 93
KHỞI NGỮ
Bài 18, trang 7, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
Nắm được khái niệm khởi ngữ.
Nắm được đặc điểm và công dụng khởi ngữ.
Hình thành và rèn luyện khả năng nhận diện khởi ngữ.
- Hình thành và rèn luyện khả năng vận dụng khởi ngữ vào học tập và cuộc sống.
B- Nội dung bài học
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
C- Đối chiếu nội dung
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
Có phân loại, nêu cấu tạo và vị trì của khởi ngữ.
Không có phân loại, nêu cấu tạo và vị trì của khởi ngữ.
Giống về khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ
TUẦN 21, TIẾT 98
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
TUẦN 23, TIẾT 107
Bài 19, trang 18, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
Bài 20, trang 31, sách giáo khoa Ngư văn 9, tập 2.
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
Nắm vững các khái niệm về các thành phần biệt lập.
Phân biệt được thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú.
Hình thành và rèn luyện khả năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu.
B- Nội dung bài học
1. Thành phần tình thái
2. Thành phần cảm thán
Là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,…)
Đều là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
B- Nội dung bài học
4. Thành phần phụ chú
3. Thành phần gọi-đáp
Là thành phần được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
Là thành phần được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy.
Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
C- Đối chiếu nội dung
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
-Chia làm 4 loại: tình thái, cảm thán, gọi-đáp, phụ chú.
- Tên gọi: thành phần tình thái, thành phần phụ chú.
-Chia làm 3 loại: tình thái, phụ chú, liên ngữ.
Tên gọi: tình thái ngữ, phụ chú ngữ (Thành phần cảm thán và thành phần gọi đáp nằm trong tình thái ngữ, đó là tình thái chỉ quan hệ, thái độ, tình cảm và tình thái hô đáp.).
Giống nhau về khái niệm các thành phần biệt lập.
TUẦN 26, TIẾT 124
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
Bài 24, trang 74, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
Bài 25, trang 90, sách giáo khoa Ngư văn 9, tập 2.
TUẦN 27, TIẾT 129
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
- Nắm được khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
- Phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý.
- Biết được điều kiện sử dụng hàm ý.
- Hình thành và rèn luyện khả năng sử dụng hàm ý phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- Hình thành và rèn luyện khả năng giải đoán hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
B- Nội dung bài học
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
1. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý
B- Nội dung bài học
2. Điều kiện sử dụng hàm ý
Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
C- ĐỐI CHIẾU NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
Tên gọi: nghĩa tường minh và hàm ý.
Tên gọi: nghĩa tường minh và hàm ẩn (hàm ý là 1 tiểu loại của hàm ẩn).
Giống nhau về khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý và điều kiện sử dụng hàm ý.
TUẦN 29, TIẾT 137,138
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
Bài 27, trang 109, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
Hệ thống hóa kiến thức về: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, nghĩa tường minh và hàm ý.
Rèn kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý.
B- Nội dung bài học
Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Tìm và xác định các thành phần trong câu và lập bảng thống kê khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
2. Nghĩa tường minh và hàm ý
Xác định ý nghĩa câu chuyện và tìm hàm ý trong câu.
Từ đó, rút ra nhận xét
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý!
QUÝ THẦY CÔ
VÀ CÁC BẠN
ĐẾN VỚI BÀI
THUYẾT TRÌNH
CỦA TỔ 4
CÁC BÀI DẠY VỀ CÂU TRONG
CHƯƠNG TRÌNH THCS
(LỚP 9)
1. Các phương châm hội thoại
2. Các phương châm hội thoại (tt)
3. Khởi ngữ
4. Các thành phần biệt lập
5. Các thành phần biệt lập (tt)
6. Nghĩa tường minh và hàm ý
7. Nghĩa tường minh và hàm ý (tt)
8. Ôn tập phần tiếng việt
CÁC PHƯƠNG CHÂM HỘI THOẠI
TUẦN 1, TIẾT 3
Bài 1, trang 8, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1.
Bài 2, trang 21, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 1.
TUẦN 2, TIẾT 8
Kiến thức
A- Mục tiêu cần đạt
Nắm được các khái niệm về phương châm hội thoại.
Phân biệt được các phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm quan hệ và phương châm lịch sự.
Biết vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp xã hội.
2. Kĩ năng
B- Nội dung bài học
1. Phương châm về lượng
2. Phương châm về chất
Khi giao tiếp, cần nói cho có nội dung; nội dung của lời nói phải đáp ứng đúng yêu cầu của cuộc giao tiếp, không thiếu, không thừa.
Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực.
B- Nội dung bài học
3. Phương châm quan hệ
5. Phương châm lịch sự
Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói lạc đề.
Khi giao tiếp, cần chú ý nói ngắn gọn, rành mạch; tránh cách nói mơ hồ.
4. Phương châm cách thức
Khi giao tiếp, cần tế nhị và tôn trọng người khác.
CHƯƠNG TRÌNH THCS
C- Đối chiếu nội dung
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
Được xếp trong phương châm hội thoại.
Được gọi là phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ.
-Được xếp trong cơ chế tạo hàm ý cho câu.
Được gọi là vi phạm phương châm về lượng, vi phạm phương châm về chất, vi phạm phương châm cách thức, vi phạm phương châm quan hệ.
Giống về khái niệm và đặc điểm các phương châm hội thoại
C- Đối chiếu nội dung
Chia làm 5 phương châm: phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ và phương châm lịch sự.
Chia làm 4 phương châm: phương châm về lượng, phương châm về chất, phương châm cách thức, phương châm quan hệ.
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
TUẦN 20, TIẾT 93
KHỞI NGỮ
Bài 18, trang 7, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
Nắm được khái niệm khởi ngữ.
Nắm được đặc điểm và công dụng khởi ngữ.
Hình thành và rèn luyện khả năng nhận diện khởi ngữ.
- Hình thành và rèn luyện khả năng vận dụng khởi ngữ vào học tập và cuộc sống.
B- Nội dung bài học
- Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu lên đề tài được nói đến trong câu.
- Trước khởi ngữ, thường có thể thêm các quan hệ từ về, đối với.
Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu
C- Đối chiếu nội dung
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
Có phân loại, nêu cấu tạo và vị trì của khởi ngữ.
Không có phân loại, nêu cấu tạo và vị trì của khởi ngữ.
Giống về khái niệm và đặc điểm của khởi ngữ
TUẦN 21, TIẾT 98
CÁC THÀNH PHẦN BIỆT LẬP
TUẦN 23, TIẾT 107
Bài 19, trang 18, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
Bài 20, trang 31, sách giáo khoa Ngư văn 9, tập 2.
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
Nắm vững các khái niệm về các thành phần biệt lập.
Phân biệt được thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi-đáp, thành phần phụ chú.
Hình thành và rèn luyện khả năng nhận diện và sử dụng thành phần biệt lập trong câu.
B- Nội dung bài học
1. Thành phần tình thái
2. Thành phần cảm thán
Là thành phần được dùng để thể hiện cách nhìn của người nói đối với sự việc được nói đến trong câu.
Là thành phần được dùng để bộc lộ tâm lí của người nói (vui, buồn, mừng, giận,…)
Đều là những bộ phận không tham gia vào việc diễn đạt nghĩa sự việc của câu.
B- Nội dung bài học
4. Thành phần phụ chú
3. Thành phần gọi-đáp
Là thành phần được dùng để tạo lập hoặc để duy trì quan hệ giao tiếp.
Là thành phần được dùng để bổ sung một số chi tiết cho nội dung chính của câu.
Thành phần phụ chú thường được đặt giữa hai dấu gạch ngang, hai dấu phẩy, hai dấu ngoặc đơn hoặc giữa một dấu gạch ngang với một dấu phẩy.
Nhiều khi thành phần phụ chú còn được đặt sau dấu hai chấm.
C- Đối chiếu nội dung
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
-Chia làm 4 loại: tình thái, cảm thán, gọi-đáp, phụ chú.
- Tên gọi: thành phần tình thái, thành phần phụ chú.
-Chia làm 3 loại: tình thái, phụ chú, liên ngữ.
Tên gọi: tình thái ngữ, phụ chú ngữ (Thành phần cảm thán và thành phần gọi đáp nằm trong tình thái ngữ, đó là tình thái chỉ quan hệ, thái độ, tình cảm và tình thái hô đáp.).
Giống nhau về khái niệm các thành phần biệt lập.
TUẦN 26, TIẾT 124
NGHĨA TƯỜNG MINH VÀ HÀM Ý
Bài 24, trang 74, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
Bài 25, trang 90, sách giáo khoa Ngư văn 9, tập 2.
TUẦN 27, TIẾT 129
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
- Nắm được khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý.
- Phân biệt được nghĩa tường minh và hàm ý.
- Biết được điều kiện sử dụng hàm ý.
- Hình thành và rèn luyện khả năng sử dụng hàm ý phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
- Hình thành và rèn luyện khả năng giải đoán hàm ý trong văn cảnh cụ thể.
B- Nội dung bài học
- Nghĩa tường minh là phần thông báo được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu.
- Hàm ý là phần thông báo tuy không được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ trong câu nhưng có thể suy ra từ những từ ngữ ấy.
1. Phân biệt nghĩa tường minh và hàm ý
B- Nội dung bài học
2. Điều kiện sử dụng hàm ý
Người nói (người viết) có ý thức đưa hàm ý vào câu nói
Người nghe (người đọc) có năng lực giải đoán hàm ý.
C- ĐỐI CHIẾU NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH THCS
CHƯƠNG TRÌNH CĐSP
Tên gọi: nghĩa tường minh và hàm ý.
Tên gọi: nghĩa tường minh và hàm ẩn (hàm ý là 1 tiểu loại của hàm ẩn).
Giống nhau về khái niệm nghĩa tường minh và hàm ý và điều kiện sử dụng hàm ý.
TUẦN 29, TIẾT 137,138
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
Bài 27, trang 109, sách giáo khoa Ngữ văn 9, tập 2.
A- Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
2. Kĩ năng
Hệ thống hóa kiến thức về: Khởi ngữ, các thành phần biệt lập, nghĩa tường minh và hàm ý.
Rèn kĩ năng sử dụng các thành phần câu, nghĩa tường minh và hàm ý.
B- Nội dung bài học
Khởi ngữ và các thành phần biệt lập
Tìm và xác định các thành phần trong câu và lập bảng thống kê khởi ngữ và các thành phần biệt lập.
2. Nghĩa tường minh và hàm ý
Xác định ý nghĩa câu chuyện và tìm hàm ý trong câu.
Từ đó, rút ra nhận xét
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC BẠN ĐÃ CHÚ Ý!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Bích Trâm
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)