BT QUAN HỆ TỪ
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Liên Hương |
Ngày 10/10/2018 |
23
Chia sẻ tài liệu: BT QUAN HỆ TỪ thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
VIII. Quan hệ từ
KN: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau, bằng:
1. Một quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Một cặp quan hệ từ:
- Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì…… nên….; do… nên….; nhờ…. mà……
- Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: nếu … thì…; hễ…thì…;….
- Biểu thị quan hệ tương phản: tuy… nhưng; mặc dù….. nhưng….
- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những… mà; không chỉ….. mà…
5. Quan hệ từ:
- Khái niệm: Quan hệ từ là lớp từ chuêyn dùng để nối từ, nối nhóm từ, nối câu, nối đoạn văn.
- Quan hệ từ không tham gia thành phần câu
- Một số quan hệ từ thường dùng:
+ Của: chỉ quan hệ sở hữu
+ Mà: chỉ quan hệ đặc trưng hoặc quan hệ mục đíchcũng có khi chỉ quan hệ đối lập (Trời mưa mà đường không lầy lội)
+ ở : Chỉ quan hệ định vị(địa điểm, đối tượng)
+ Bởi, tại, do, vì: Chỉ quan hệ về nguyên nhân.
+ Để, cho: chỉ quan hệ hướng tới mục đích kết quả cần đạt, hướng tới đối tượng.
+ Những quan hệ từ biểu thị quan hệ liên hợp: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như, cùng với......
- Một số cặp quan hệ từ thường gặp:
+ Vì, nên, do....nên, nhờ....mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
+ Nếu ....thì, hễ ... thì...(biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết – kết quả)
+ Tuy......nhưng, mặc dù......nhưng, (biểu thị quan hệ tương phản)
+ Không những.......mà còn, không chỉ.......mà còn…., (biểu thị quan hệ tăng tiến
30/ Câu “Con đê quen thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.” có mấy quan hệ từ?
A. 2 quan hệ từ
B. 2 quan hệ từ
C. 2 quan hệ từ
31/ Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chổ trống trong mỗi câu dưới đây:
a) ……………………….nghị lực của mình ……………chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại màu mỡ.
b) …………….. chú Trọng không có ý chí và nghị lực ……………… chú sẽ không thành công.
c) chú Trọng là một nông dân bình thường ………….. chú ấy có ý chí và nghị lực hơn người.
32/ Gạch dưới quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá.
Tuy không nhặt đá đắp thì chú không có đất trồng trọt.
Vì công việc khó nhọc nhưng chú vẫn kiên trì đuổi theo.
41/ Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống:
“Chúng ta phải đi đến sân bay ……………………..xe taxi”
48/ Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống:
…………. Cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá ……….. cậu bé vô cùng xúc động.
……. Cậu bé hiểu được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình …………. Cậu bé đã không tính công những việc cậu đã làm cho mẹ.
51/ Điền cặp từ hô ứng:
Tôi ………... cầm sách để đọc, cô giáo ……. Nhận ra là mắt tôi không bình thường.
Bạn …………. Cho nhiều, bạn ………….. nhận được nhiều.
………………………………………………………………………………………………………………………
54/ Điền cặp từ hô ứng
Trong những ngày chiến đấu, ông đi đến ……… thì cái bi đông cũng theo ông đến ……..
……..biết nhiều chuyện về cái bi đông ông kể, tôi ……… quý nó.
50/ Tìm quan hệ từ trong các câu sau:
“Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải
KN: Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa những từ ngữ hoặc những câu ấy với nhau, bằng:
1. Một quan hệ từ: và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…
2. Một cặp quan hệ từ:
- Biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả: vì…… nên….; do… nên….; nhờ…. mà……
- Biểu thị quan hệ giả thiết – kết quả, điều kiện – kết quả: nếu … thì…; hễ…thì…;….
- Biểu thị quan hệ tương phản: tuy… nhưng; mặc dù….. nhưng….
- Biểu thị quan hệ tăng tiến: không những… mà; không chỉ….. mà…
5. Quan hệ từ:
- Khái niệm: Quan hệ từ là lớp từ chuêyn dùng để nối từ, nối nhóm từ, nối câu, nối đoạn văn.
- Quan hệ từ không tham gia thành phần câu
- Một số quan hệ từ thường dùng:
+ Của: chỉ quan hệ sở hữu
+ Mà: chỉ quan hệ đặc trưng hoặc quan hệ mục đíchcũng có khi chỉ quan hệ đối lập (Trời mưa mà đường không lầy lội)
+ ở : Chỉ quan hệ định vị(địa điểm, đối tượng)
+ Bởi, tại, do, vì: Chỉ quan hệ về nguyên nhân.
+ Để, cho: chỉ quan hệ hướng tới mục đích kết quả cần đạt, hướng tới đối tượng.
+ Những quan hệ từ biểu thị quan hệ liên hợp: và, với, cùng, hay, hoặc, cũng như, cùng với......
- Một số cặp quan hệ từ thường gặp:
+ Vì, nên, do....nên, nhờ....mà (biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả)
+ Nếu ....thì, hễ ... thì...(biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết – kết quả)
+ Tuy......nhưng, mặc dù......nhưng, (biểu thị quan hệ tương phản)
+ Không những.......mà còn, không chỉ.......mà còn…., (biểu thị quan hệ tăng tiến
30/ Câu “Con đê quen thuộc đã nâng bước, dìu dắt và tôi luyện cho những bước chân của tôi ngày một chắc chắn để tự tin lớn lên, tự tin bước vào đời.” có mấy quan hệ từ?
A. 2 quan hệ từ
B. 2 quan hệ từ
C. 2 quan hệ từ
31/ Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào chổ trống trong mỗi câu dưới đây:
a) ……………………….nghị lực của mình ……………chú Trọng đã biến vùng đất sỏi đá thành một trang trại màu mỡ.
b) …………….. chú Trọng không có ý chí và nghị lực ……………… chú sẽ không thành công.
c) chú Trọng là một nông dân bình thường ………….. chú ấy có ý chí và nghị lực hơn người.
32/ Gạch dưới quan hệ từ dùng sai trong các câu sau và sửa lại cho đúng.
Vùng đất này khó trồng trọt nên có nhiều sỏi đá.
Tuy không nhặt đá đắp thì chú không có đất trồng trọt.
Vì công việc khó nhọc nhưng chú vẫn kiên trì đuổi theo.
41/ Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống:
“Chúng ta phải đi đến sân bay ……………………..xe taxi”
48/ Điền quan hệ từ thích hợp vào chổ trống:
…………. Cậu bé hiểu được tình yêu của mẹ dành cho mình là vô giá ……….. cậu bé vô cùng xúc động.
……. Cậu bé hiểu được tình yêu lớn lao của mẹ dành cho mình …………. Cậu bé đã không tính công những việc cậu đã làm cho mẹ.
51/ Điền cặp từ hô ứng:
Tôi ………... cầm sách để đọc, cô giáo ……. Nhận ra là mắt tôi không bình thường.
Bạn …………. Cho nhiều, bạn ………….. nhận được nhiều.
………………………………………………………………………………………………………………………
54/ Điền cặp từ hô ứng
Trong những ngày chiến đấu, ông đi đến ……… thì cái bi đông cũng theo ông đến ……..
……..biết nhiều chuyện về cái bi đông ông kể, tôi ……… quý nó.
50/ Tìm quan hệ từ trong các câu sau:
“Tôi bước ra khỏi phòng, tay giữ chặt kính trong tay, không phải
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Liên Hương
Dung lượng: 55,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)