Boi duonganh 9
Chia sẻ bởi Vũ Thị Giang |
Ngày 19/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: boi duonganh 9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
Week :
Period : 1
Tense of Verb. (P271)
I.Simple present tense.
Form: V/ Vs/es
Uses: Cách dùng chính: Chúng ta dùng thì HTD để
a- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục va khả năng( repeated action, custom and ability)
Ví dụ: I go to the church every Sunday.
He smokes
She usually goes to see movie on Saturday.
* Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ như:
Every day/ week/ month always, occasionally
Every other day( Ngày cách ngày) Often, once, twice week
Every now and then( Thỉnh thoảng) Seldom
From time to time( Thỉnh thoảg) Never
- Dung kết hợp với mệnh đề thời gian diễn đạt các hành động theo thói quen hay nề nếp
Whenever, when
Eg: whenever it ráin the roof leaks (dột)
Dùng trong mệnh đề chỉ thời gian
Eg: As soon as he earns money he spends it
He takes the boy to school before he goes to work
b- Nhận thức, cảm giác, tình trạng sảy ra lúc đang nói; (Perception, feeling or states that occur at the moment of speaking)
Ví dụ: Do you hear anything?- No,I don’t hear anything.
* Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần.
Ví dụ: to know/ to wonder/ to like/ to doubt/ to hope/ to understand/ to suppose/ to consider/ to believe/ to remember/ to forget/ to recognize/ to worship/ to contain/ to seem/ to look/ to appear / to dislike/ to hate/ ………………
* Chân lý hoặc sự kiện đúng hiển nhiên ( truth or facts that are, true at the moment of speaking)
Ví dụ: The Earth goes around the Sun.
Children need love and afftection.
* Các cách dùng khác:
- Hành động sẽ sảy ra trong tương lai( a future action): Cách dùng này thường áp dụng cho những động từ chỉ sự di chuyển như: Leave, go, walk, arrivekhi nói về thời gian đi lại, lịch tầu chạy, máy bay cất cánhvà dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian tương lai.
Ví dụ: It arrives at 5 O’clock.
- Dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian , điều kiện và sự tương phản( It can be used in adverbial clauses of time, condition and concession) để thay thế cho thì tương lai. Đây là cách dùng bắt buộc vì các thì tương lai không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ này.
- Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là các mệnh đề bắt đầu với các liên từ: When/ until/ till/ as soon as/ before/ after/ while
ví dụ: You need to eat before we go to the cinema.
Can you please wait here while I go to get my books.
- Các mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản là các mệnh đề bắt đầu với các liên từ như: although/ though ( mặc dù), however( dù sao), whenever( bất cứ khi nào), whatever( bất cứ cái g
- Thì tương lai vẫn được dùng với các mệnh đề danh từ.
- Thuật lại những câu chuyện sảy ra trong quá khứ( sống động hơn
*Spelling .
- đông kt ss,ch,sh,x và o thêm es khi đI với ngôi 3 số ít
- đt kt bằng y,trước là phụ âm đổi i+es: carry,try,study.
A.The present simple tense
I. Use the correct form of verbs in brackets.
1.Ba ( be ) ……my friend. He (live)………
In Ha Noi with his mother, father and elder sister.His
Period : 1
Tense of Verb. (P271)
I.Simple present tense.
Form: V/ Vs/es
Uses: Cách dùng chính: Chúng ta dùng thì HTD để
a- Diễn tả hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục va khả năng( repeated action, custom and ability)
Ví dụ: I go to the church every Sunday.
He smokes
She usually goes to see movie on Saturday.
* Cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ như:
Every day/ week/ month always, occasionally
Every other day( Ngày cách ngày) Often, once, twice week
Every now and then( Thỉnh thoảng) Seldom
From time to time( Thỉnh thoảg) Never
- Dung kết hợp với mệnh đề thời gian diễn đạt các hành động theo thói quen hay nề nếp
Whenever, when
Eg: whenever it ráin the roof leaks (dột)
Dùng trong mệnh đề chỉ thời gian
Eg: As soon as he earns money he spends it
He takes the boy to school before he goes to work
b- Nhận thức, cảm giác, tình trạng sảy ra lúc đang nói; (Perception, feeling or states that occur at the moment of speaking)
Ví dụ: Do you hear anything?- No,I don’t hear anything.
* Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần.
Ví dụ: to know/ to wonder/ to like/ to doubt/ to hope/ to understand/ to suppose/ to consider/ to believe/ to remember/ to forget/ to recognize/ to worship/ to contain/ to seem/ to look/ to appear / to dislike/ to hate/ ………………
* Chân lý hoặc sự kiện đúng hiển nhiên ( truth or facts that are, true at the moment of speaking)
Ví dụ: The Earth goes around the Sun.
Children need love and afftection.
* Các cách dùng khác:
- Hành động sẽ sảy ra trong tương lai( a future action): Cách dùng này thường áp dụng cho những động từ chỉ sự di chuyển như: Leave, go, walk, arrivekhi nói về thời gian đi lại, lịch tầu chạy, máy bay cất cánhvà dùng kèm với một trạng từ chỉ thời gian tương lai.
Ví dụ: It arrives at 5 O’clock.
- Dùng trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian , điều kiện và sự tương phản( It can be used in adverbial clauses of time, condition and concession) để thay thế cho thì tương lai. Đây là cách dùng bắt buộc vì các thì tương lai không được dùng trong các mệnh đề trạng ngữ này.
- Các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian là các mệnh đề bắt đầu với các liên từ: When/ until/ till/ as soon as/ before/ after/ while
ví dụ: You need to eat before we go to the cinema.
Can you please wait here while I go to get my books.
- Các mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản là các mệnh đề bắt đầu với các liên từ như: although/ though ( mặc dù), however( dù sao), whenever( bất cứ khi nào), whatever( bất cứ cái g
- Thì tương lai vẫn được dùng với các mệnh đề danh từ.
- Thuật lại những câu chuyện sảy ra trong quá khứ( sống động hơn
*Spelling .
- đông kt ss,ch,sh,x và o thêm es khi đI với ngôi 3 số ít
- đt kt bằng y,trước là phụ âm đổi i+es: carry,try,study.
A.The present simple tense
I. Use the correct form of verbs in brackets.
1.Ba ( be ) ……my friend. He (live)………
In Ha Noi with his mother, father and elder sister.His
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)