Bồi dưỡng Powerpoint
Chia sẻ bởi Thân Thị Quyên |
Ngày 01/05/2019 |
44
Chia sẻ tài liệu: Bồi dưỡng Powerpoint thuộc Power Point
Nội dung tài liệu:
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1
- Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài học trên lớp mà ở đó toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy - học (của thầy và trò) được chương trình hoá (nhờ một phần mềm) do giáo viên điều khiển thông qua môi trường Multimedia do hệ thống máy tính tạo ra.
- Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông, một phương pháp giới thiệu thông tin bằng máy tính, sử dụng nhiều dạng truyền thông tin. Trong môi trường Multimedia, thông tin được biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau: văn bản (text), đồ hoạ (graphics), hoạt ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio), phim video (video clip), bảng biểu (table) hay biểu đồ (chart)…
2
- Giáo án điện tử: Là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giáo viên trên giờ lên lớp, toàn bộ hoạt động dạy học đó đã được Multimedia hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic được quy định bởi cấu trúc của bài học. Giáo án điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy được thể hiện bằng vật chất trước khi bài dạy học được tiến hành.
Chú ý: Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng điện tử, chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài giảng điện tử là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể để có được bài giảng điện tử.
3
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG GÌ?
GAĐT có thể thiết kế bằng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào ví dụ: VB, C++, C#, Java,... tùy theo trình độ về CNTT của người viết hoặc dựa vào các phần mềm trình diễn có sẵn như MS Access, Macromedia Flash, Frontpage, Publisher, MS Powerpoint, … Trong đó PowerPoint là phần mềm dễ sử dụng và phổ biến nhất hiện nay vì:
+ Đối với những người chưa thành thạo, Power Point cung cấp:
- Các mẫu thiết kế sẵn phong phú và đa dạng;
- Nhiều hiệu ứng hiệu ứng sinh động, hấp dẫn;
- Xử lý các bảng biểu, biểu đồ, đồ thị, số liệu với trình Winzard hướng dẫn từng bước, ...
+ Đối với những người đã sử dụng thành thạo, Power Point cung cấp:
- Liên kết nhúng với hầu hết các chương trình trên Windows;
- Dễ dàng sửa chữa, cập nhật nội dung;
- Khả năng sáng tạo là vô tận, ...
4
1.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
Việc thực hiện các bài giảng bằng Powerpoint cho thấy sự cần thiết bởi nó đáp ứng được yêu cầu giáo dục:
- Tạo sự hứng thú học tập cho học sinh bởi khả năng đối thoại trực tiếp. Nó giúp học sinh dễ lĩnh hội kiến thức bởi khả năng phối hợp được các giác quan. Nó cũng làm tăng tính trực quan thông qua các minh hoạ bằng “Media clips” phù hợp được chèm thêm vào bài giảng.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí trong giảng dạy bởi làm giảm được thời gian viết bảng, tạo sự thuận lợi khi nhắc lại phần kiến thức được trình bày trước, khả năng lưu giữ và bổ sung nội dung bài học dễ dàng mà không cần in ấn lại.
5
- Tiện lợi khi cần tăng thêm lượng kiến thức, đưa thêm những nội dung mới hay mở rộng trong tiết giảng. Phát huy được tính tích cực của học sinh vì các minh hoạ cùng sự tổ chức giúp học sinh dễ dàng tìm hiểu, phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề để rồi rút ra kết luận cần thiết.
- Giảm thiểu sự vất vả của giáo viên trong giờ lên lớp. Đồng thời, giúp giáo viên hạn chế phần nào việc dùng phấn có ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ.
- Thuận tiện trong việc hỗ trợ cho các hoạt động (trong các chủ đề của môn học) nhắm truyền đạt kỷ năng, kiến thức và thái độ ngành, nghề cho học sinh. Đặc biệt, nó giúp cho sự nhấn mạnh, lập lại hay liên kết các hoạt động khác nhau được thuận lợi.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
6
1.3. QUY TRÌNH THIẾT KẾ MỘT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Giáo án điện tử có thể được xây dựng theo quy trình gồm 6 bước:
- Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
- Bước 2: Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng những nội dung trọng tâm
- Bước 3: Multimedia hoá từng đơn vị kiến thức
- Bước 4: Xây dựng thư viện tư liệu
- Bước 5: Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể
- Bước 6: Chạy thử chương trình, chỉnh sửa và hoàn thiện.
7
Bước 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC
Đọc kĩ sách giáo khoa kết hợp với các tài liệu tham khảo để tìm hiểu nội dung của mỗi mục. Trên cơ sở đó xác định đích cần đạt tới của toàn bài học về kiến thức, kĩ năng, thái độ. Đó chính là mục tiêu của bài học. Trong dạy học hướng tập trung vào học sinh, mục tiêu phải chỉ rõ học xong bài học, học sinh đạt được kiến thức gì. Mục tiêu ở đây là mục tiêu học tập chứ không phải là mục tiêu giảng dạy, tức là chỉ ra sản phẩm mà học sinh có được sau bài học.
8
Bước 2. LỰA CHỌN KIẾN THỨC CƠ BẢN, XÁC ĐỊNH ĐÚNG NHỮNG NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Những nội dung đưa vào chương trình và sách giáo khoa phổ thông được chọn lọc từ khối lượng tri thức đồ sộ của khoa học bộ môn, được sắp xếp một cách logic, khoa học, đảm bảo tính sư phạm và tính thực tiễn cao. Vì vậy cần bám sát vào chương trình dạy học và sách giáo khoa bộ môn.
9
- Việc xác định kiến thức cơ bản của bài dạy có thể gắn với việc sắp xếp lại cấu trúc của bài để làm nỗi bật các mối quan hệ giữa các hợp phần kiến thức của bài, từ đó làm rõ thêm trọng tâm, trọng điểm của bài.
Bước 3. MULTIMEDIA HÓA TỪNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
Đây là bước quan trọng cho việc thiết kế bài giảng điện tử, việc Multimedia hoá kiếnthức được thực hiện qua các bước:
- Dữ liệu hoá thông tin kiến thức.
- Phân loại kiến thức được khai thác dưới dạng văn bản, bản đồ, hình ảnh,…
- Tiến hành sưu tập hoặc xây dựng nguồn mới dữ liệu sẽ sử dụng trong bài học.
- Chọn lựa các phần mềm dạy học có sẵn cần dùng đến trong bài học để đặt liên kết.
- Xử lý các tư liệu thu được để nâng cao chất lượng về hình ảnh, âm thanh.
10
Bước 4. XÂY DỰNG THƯ VIỆN TƯ LIỆU
- Sau khi có được đầy đủ các tư liệu cần dùng cho bài giảng điện tử, phải tiến hành sắp xếp, tổ chức lại thành thư viện tư liệu, tức là tạo được cây thư mục hợp lý.
- Cần phải xác lập sự liên kết giữa các bài giảng trong hệ thống các bài giảng đã được tổ chức lưu trữ.
11
Bước 5. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ HOẶC CÁC PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN ĐỂ XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
- Sau khi đã có các thư viện tư liệu, giáo viên cần lựa chọn ngôn ngữ hoặc phần mềm trình diễn thông dụng để tiến hành xây dựng giáo án điện tử.
- Trước hết cần căn cứ vào cấu trúc logic nội dung và sự phân hoạch các hoạt động của thầy và trò trên từng yếu tố kiến thức cấu thành bài học. Dựa vào các yếu tố kiến thức và các hoạt động để định ra số slide (trong PowerPoint) hoặc các trang (trong Frontpage) và thứ lớp của chúng. Sau đó xây dựng nội dung cho các trang hoặc các slide.
12
LỰA CHỌN NGÔN NGỮ HOẶC CÁC PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN ĐỂ XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
- Việc nhập dữ liệu trên mỗi slide không nên tiến hành đồng thời với việc tạo các hiệu ứng và thiết lập các liên kết.
- Thực hiện các liên kết hợp lí, logic lên các đối tượng trong bài giảng. Đặc biệt là thiết lập các liên kết giữa các slide cùng lớp và khác lớp với nhau. Các liên kết này phải đảm bảo các nguyên tắc của quá trình dạy học.
- Lựa chọn ngôn ngữ hay phần mềm trình diễn cũng cần quan tâm đến trình độ tin học của người dùng. Những phần mềm có tính thân thiện cao, khả năng trình diễn thông tin tốt, dễ thiết kế, chỉnh sữa, cập nhật luôn là một lựa chọn đúng để đảm bảo tính khả thi và sử dụng.
13
Bước 6. CHẠY THỬ CHƯƠNG TRÌNH, CHỈNH SỬA VÀ HOÀN THIỆN
Sau khi thiết kế xong, phải tiến hành chạy thử chương trình, kiểm tra các sai sót, đặc biệt là các liên kết để tiến hành sữa chữa và hoàn thiện. Kinh nghiệm cho thấy không nên chạy thử từng phần trong quá trình thiết kế. Về nguyên tắc, bài giảng chỉ có thể hoàn thiện sau nhiều lần sử dụng nó.
14
1.4. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
1. Đảm bảo tính Sư phạm khi thiết kế giáo án điện tử
2. Đảm bảo tính hiệu quả
3. Đảm bảo tính mở rộng và phổ dụng
4. Đảm bảo tính tối ưu của cấu trúc cơ sở dữ liệu
5. Đảm bảo tính cập nhật nội dung kiến thức của bài giảng
6. Đảm bảo một số nguyên tắc về hình thức
15
- Thứ nhất, tập trung được sự chú ý của học sinh vào bài giảng
- Thứ hai, màu sắc sử dụng cần hài hoà, phù hợp tâm lý học sinh và nội dung bài giảng.
- Thứ ba, chữ viết đảm bảo mật độ, kích cỡ và kiểu dáng phù hợp.
- Thứ tư, các minh hoạ ngành, nghề cần thể hiện tính chuyên nghiệp và chuẩn mực; tương thích với sự kỳ vọng của học sinh.
- Thứ năm, nội dung và minh hoạ thể hiện được thái độ tích cực, sử dụng tốt khả năng trình diễn thông tin Multimedia sẽ đảm bảo cho quá trình nhận thức của học sinh theo quy luật “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng”.
- Các trang trình chiếu công cụ, phương tiện phục vụ cho quá trình dạy và học
1. ĐẢM BẢO TÍNH SƯ PHẠM KHI THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
16
2. ĐẢM BẢO TÍNH HIỆU QUẢ
Xây dựng giáo án điện tử trong hoàn cảnh cụ thể của nền giáo dục nước ta, trước tiên cần phải lấy tính hiệu quả làm tiêu chì hàng đầu.
17
3. ĐẢM BẢO TÍNH MỞ RỘNG VÀ PHỔ DỤNG
Xây dựng cấu trúc của bài giảng theo hệ thống các slide cũng chính là thực hiện việc phân nhóm các đơn vị kiến thức mà bài giảng có thể hỗ trợ. Về phương diện kỹ thuật lập trình, đây chính là việc môđun hoá chương trình để dễ dàng cho việc thiết kế, cài đặt, bảo dưỡng, bảo trì và nâng cấp sau này.
4. ĐẢM BẢO TÍNH TỐI ƯU CỦA CẤU TRÚC CSDL
Khi thiết kế một phần mềm nói chung, bài giảng điện tử nói riêng thì việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một vấn đề rất quan trọng. Dữ liệu ấy phải được cập nhật dễ dàng và thuận lợi, yêu cầu kích thước lưu trữ phải tối thiểu, truy cập nhanh chóng khi cần (nhất là đối với các dữ liệu Multimedia), dễ dàng chia sẻ, dùng chung hay trao đổi giữa nhiều người dùng.
Đặc biệt với giáo dục, cấu trúc cơ sở dữ liệu phải hướng tới việc hình thành các thư viện điện tử trong tương lai, như thư viện các bài tập, đề thi; thư viện các tranh ảnh, các phim học tập; thư viện các tài liệu giáo khoa, tài liệu giáo viên,…
Xây dựng các thư viện tư liệu cho môn học là vấn đề quan trọng đầu tiên cần phải làm, nó quyết định đến chất lượng của việc thiết kế, xây dựng bài giảng điện tử.
18
5. ĐẢM BẢO TÍNH CẬP NHẬT NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA BÀI GIẢNG
Phải triệt để tận dụng khả năng lưu trữ, cập nhật thông tin của máy tính. Việc cập nhật để chỉnh sữa, nâng cấp và ngày càng hoàn thiện hệ thống các bài giảng là việc làm có ý nghĩa trong việc hình thành các thư viện tư liệu điện tử, những tiêu chí chuẩn mực của một nền giáo dục điện tử trong tương lai.
19
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
(Ý kiến của thầy Nguyễn Thanh Bình - GV Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - TP.HCM)
Ta phải giải quyết khó khăn của học sinh ngay từ người thầy và giải quyết ở ba khâu: soạn giáo án điện tử, trình chiếu giáo án và hướng dẫn học sinh ghi chép.
Mỗi lớp học có trung bình từ 40-50 học sinh. Trong khi đó các tiết dạy giáo án điện tử thường phải tắt bớt đèn, đóng bớt cửa sổ hay kéo rèm hạn chế ánh sáng trời để ảnh trên màn rõ hơn. Do đó để học sinh có thể ghi chép được bài học chính xác từ màn chiếu, giáo viên khi soạn giáo án trên PowerPoint cần chú ý một số nguyên tắc về hình thức sau:
20
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Về màu sắc của nền hình:
Cần tuân thủ nguyên tắc tương phản (contrast), chỉ nên sử dụng chữ màu sậm (đen, xanh đậm, đỏ đậm…) trên nền trắng hay nền màu sáng. Ngược lại, khi dùng màu nền sậm thì chỉ nên sử dụng chữ có màu sáng hay trắng.
+ Về font chữ:
Chỉ nên dùng các font chữ đậm, rõ và gọn (Arial, Tahoma, VNI-Helve…) hạn chế dùng các font chữ có đuôi (VNI-times…) vì dễ mất nét khi trình chiếu.
21
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Về size chữ:
Giáo viên thường muốn chứa thật nhiều thông tin trên một slide nên hay có khuynh hướng dùng cỡ chữ nhỏ. Thực tế, trong kỹ thuật video, khi chiếu trên màn hình TV (25 inches) cho vài người xem hay dùng máy chiếu Projector chiếu lên màn cho khoảng 50 người xem thì size chữ thích hợp phải từ cỡ 20 trở lên.
+ Về trình bày nội dung trên nền hình:
Giáo viên không nên trình bày nội dung tràn lấp đầy nền hình từ trên xuống, từ trái qua phải, mà cần chừa ra khoảng trống đều hai bên và trên dưới theo tỷ lệ thích hợp (thường là 1/5), để đảm bảo tính mỹ thuật, sự sắc nét và không mất chi tiết khi chiếu lên màn. Ngoài ra, những tranh, ảnh hay đoạn phim minh họa dù hay nhưng mờ nhạt, không rõ ràng thì cũng không nên sử dụng vì không có tác dụng cung cấp thông tin xác định như ta mong muốn.
22
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Trình chiếu giáo án điện tử:
Khi giáo viên trình chiếu PowerPoint, để học sinh có thể ghi chép kịp thì nội dung trong mỗi slide không nên xuất hiện dày đặc cùng lúc. Ta nên phân dòng hay phân đoạn thích hợp, cho xuất hiện theo hiệu ứng thời gian tương ứng. Trường hợp có nội dung dài mà nhất thiết phải xuất hiện trọn vẹn cùng lúc, ta trích xuất từng phần thích hợp để giảng, sau đó đưa về lại trang có nội dung tổng thể, học sinh sẽ dễ hiểu và dễ chép hơn.
+ Hướng dẫn học sinh ghi chép:
Trong tiết học, học sinh phải có sẵn trước mặt sách giáo khoa quy định của Bộ GD&ĐT và dùng vở để ghi chép. Khi trình chiếu Power Point và giảng bài, giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi bài học vào vở như sau:
23
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Những kiến thức căn bản, thuộc nội dung giáo khoa quy định sẽ nằm trong các slide có ký hiệu riêng. (Ví dụ ký hiệu hình ảnh cây viết, đặt ở góc trên bên trái). Học sinh phải chép đầy đủ nội dung trong các slide này. Tập hợp nội dung các slide có ký hiệu riêng tạo nên kiến thức yêu cầu tối thiểu của tiết học.
+ Những nội dung có tính thuyết minh, minh họa, mở rộng kiến thức sẽ nằm trong các slide khác, không có ký hiệu riêng. Với những slide này, học sinh tự chọn học nội dung để chép tùy theo sự hiểu bài của mình.
+ Với những kiến thức căn bản nhưng khá dài, nếu chép hết sẽ ảnh hưởng đến tiến độ của tiết học, sau khi giảng xong giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu trong sách giáo khoa để về nhà chép (học sinh sẽ chừa khoảng trống thích hợp).
24
04/04/2013
25
Phần II. KỸ NĂNG THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
3. Làm việc với các đối tượng
1. Tạo các đối tượng, thao tác với đối tượng
2. Làm việc với đối tượng Vẽ cho trước (AutoShapes)
3. Làm việc với đối tượng Bảng (Table)
4. Làm việc với đối tượng Chữ nghệ thuật (Word Art)
5. Làm việc với đối tượng Hình ảnh (Picture)
6. Làm việc với đối tượng Clip Art
26
1. và 2. không xét
Đặng Hữu Hoàng
4. TẠO HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG POWERPOINT 2003
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CHUYỂN TIẾP GIỮA CÁC SLIDE
Hiệu ứng hoạt hình (Animation Effect) còn gọi là hiệu ứng động. Những hiệu ứng động chỉ có hiệu lực khi chuyển từ slide này sang slide khác trong quá trình trình diễn
Cách 1: Trên thanh menu, chọn Slide Show Slide Transition
Click
Cách 2: Trên khung tác vụ Getting Started, chọn Slide Transition
Click
Cách 3: Trong vùng làm việc, click phải chuột, chọn Slide Transition
Click
Xuất hiện khung tác vụ Slide Transition
Không có hiệu ứng chuyển trang
Khung tác vụ Slide Transition, trong phần Apply to selected slides, chọn các tuỳ chọn
Các kiểu tuỳ chọn hiệu ứng chuyển trang
Hiệu chỉnh tốc độ chuyển trang
Chọn âm thanh khi chuyển trang
Chuyển đến trang tiếp theo khi click chuột
Tự động chuyển trang tiếp theo sau khoảng thời gian qui định
Điều chỉnh khoảng thời gian tự động chuyển trang (phút và giây)
Cập nhật thông tin chỉ cho Slide thứ nhất
Cập nhật thông tin cho tất cả Slide
30
Trong Modify transition, mục Speed
Tốc độ nhanh
Tốc độ chậm
Tốc độ trung bình
Trong Modify transition, mục Sound
Không có âm thanh
Tắt âm thanh của slide trước
Các tuỳ chọn âm thanh
31
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CHO SLIDE
* Xem các slide dưới dạng Slide Sorter View. Chọn slide cần tạo hiệu ứng
Cách 2: Trên khung tác vụ Getting Started, chọn Slide Design-Animation Schemes
Cách 1: trên thanh menu, chọn Slide Show Animation Schemes.
Click
Click
Xuất hiện khung tác vụ Slide Design
32
Khung tác vụ Slide Design
Click chọn các tuỳ chọn
Các hiệu ứng
33
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG SLIDE
Cách 1: Trên thanh menu, chọn Slide Show Custom Animation.
Click
Cách 2: Trên khung tác vụ Getting Started, chọn Custom Animation
Click
34
* Click chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng hoạt hình
* Trong khung tác vụ Custom Animation, click Add Effect
Click các tuỳ chọn nhóm hiệu ứng
* Khi click các nhóm hiệu ứng, sẽ xuất hiện lần lượt các menu hiệu ứng, ta chọn các hiệu ứng cho phù hợp với từng đối tượng
35
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG SLIDE
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM ENTRANCE
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Entrance Effect
Hộp thoại Add Entrance Effect
Click
Click
36
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM EMPHASIS
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Emphasis Effect
Hộp thoại Add Emphasis Effect
Click
Click
37
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM EXIT
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Exit Effect
Hộp thoại Add Exit Effect
Click
Click
38
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM MOTION PATH
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Motion Path
Hộp thoại Add Motion Path
Click
Click
39
HIỆU CHỈNH THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
* Click chọn đối tượng
* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Start, click vào mũi tên
Click các tuỳ chọn
40
* Click chọn đối tượng
* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Direction, click vào mũi tên
HIỆU CHỈNH HƯỚNG CHUYỂN ĐỘNG HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
Click các tuỳ chọn
41
* Click chọn đối tượng
* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Speed, click vào mũi tên
HIỆU CHỈNH TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
Click các tuỳ chọn
42
* Click chọn đối tượng cần thay đổi hiệu ứng trong vùng làm việc slide hay trong cửa sổ của khung tác vụ Custom Animation, click chuột vào đối tượng cần thay đổi trong danh sách Animation Order
Click để thay đổi hiệu ứng
THAY ĐỔI VÀ XOÁ HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CỦA ĐỐI TƯỢNG
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click
43
* Click phải hoặc click vào mũi tên bên cạnh, xuất hiện menu
Click
Các lệnh để hiệu chỉnh thời điểm bắt đầu hiệu ứng của đối tượng
Hiệu chỉnh thông số hiệu ứng
Định thời gian hiệu ứng
44
Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối tượng), chọn trang Effect
Click để hiệu chỉnh hướng chuyển động
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_EFFECT
Click để chọn âm thanh
Click để hiệu chỉnh mức độ âm thanh
Click để hiệu chỉnh sau hoạt hình
Click để hiệu chỉnh hoạt hình cho văn bản
Click
45
Trong phần Settings,click vào mũi tên trong hộp Direction, xuất hiện
Click
Click
Click các tuỳ chọn
Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các từ khi thực hiện trình diễn slide
46
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp Sound, xuất hiện
Click
Click để hiệu chỉnh mức độ âm thanh
Click các tuỳ chọn
Click
47
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp After Animation, xuất hiện
Click
Click để chọn bảng màu khác
Click các màu tuỳ chọn
48
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp Animation Text, xuất hiện
Click
Xuất hiện lần lượt từng chữ cái theo thứ tự từ trước đến sau
Toàn bộ đối tượng xuất hiện đồng thời
Xuất hiện lần lượt từng từ theo thứ tự từ trước đến sau
Click
49
Click
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_TIMING
Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối tượng), chọn trang Timing; hay click Timing…
Click để hiệu chỉnh thời điểm bắt đầu hiệu ứng
Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các đối tượng khi trình diễn slide
Click để hiệu chỉnh tốc độ
Click để hiệu chỉnh số lần lặp lại
Lệnh tạo một nút bấm tại một đối tượng được chọn để khởi sự một hoạt động của một đối tượng khác
Click để quay lại từ đầu
50
Click
Click vào mũi tên trong hộp Start, xuất hiện
51
Click
Click vào mũi tên trong hộp Delay, xuất hiện
Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các đối tượng khi trình diễn slide
52
Click
Click vào mũi tên trong hộp Speed, xuất hiện
Click để chọn các tuỳ chọn
53
Click
Click vào mũi tên trong hộp Repeat, xuất hiện
Click để chọn các tuỳ chọn
Lặp lại cho tới khi click chuột kế tiếp
Lặp lại cho tới cuối slide
54
Click vào Tiggers, xuất hiện phần mở rộng của Triggers, phần mặc định được chọn là Animate as part of click sequence
Click
Click chọn
55
Click vào Animate as part of click sequence,xuất hiện danh sách các đối tượng trong slide, chọn đối tượng trong danh sách, đối tượng này sẽ điều khiển đối tượng đang chọn trong khi trình diễn dạng slide show.
Click chọn
56
Click
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_TEXT ANIMATION
Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối tượng), chọn trang Text Animation
57
Click vào mũi tên trong hộp Group Text, xuất hiện danh sách, chọn
Click các tuỳ chọn
Click
58
Click
ĐẾM VÀ QUY ĐỊNH THỜI GIAN DÙNG TRONG TRÌNH DIỄN TỰ ĐỘNG
Trên thanh menu, chọn Slide Show Rehearse Timings
Xuất hiện màn hình Slide Show và thanh Rehearsal
59
Thanh Rehearsal
Màn hình Slide Show và thanh Rehearsal
Thanh Rehearsal
60
Thanh Rehearsal
Tiếp tục
Tạm dừng
Khoảng thời gian chờ
Lặp lại
Ngừng
Sau khi hết slide cuối cùng hoặc click vào nút Close sẽ xuất hiện hộp thoại
Click để đồng ý các khoảng thời gian đã thiết lập
61
TẠO SHOW TUỲ BIẾN
Trên thanh menu, chọn Slide Show Custom Show
Click
Xuất hiện hộp Custom Shows
62
Hộp Custom Shows
Click
Xuất hiện hộp Define Custom Shows
63
Hộp Define Custom Shows
Click vào những slide muốn chọn
Nhập tên cho show trình diễn tuỳ ý
Slide được chọn
Click
Click để di chuyển slide được chọn lên trước
Click để chuyển slide được chọn xuống sau
Click gỡ bỏ slide trong khung slide in custom show
Click
Xuất hiện hộp Custom Shows
64
Hộp Custom Shows
Tạo mới show tuỳ ý
Sửa show đang chọn
Xoá bỏ show đang chọn
Tạo bản sao show đang chọn
Trình diễn show đang chọn
Click
65
TẠO NÚT HÀNH ĐỘNG
Trên thanh menu, chọn Slide Show Custom Show
Click tuỳ chọn các nút
66
Nút với thông tin tuỳ ý
Nút với biểu tượng trở về đầu tập tin
Nút với biểu tượng trợ giúp
Nút với biểu tượng thông tin
Nút với biểu tượng trở về slide kế trước
Nút với biểu tượng chuyển đến slide kế tiếp
Nút với biểu tượng chuyển về slide đầu tiên
Nút với biểu tượng chuyển về slide cuối cùng
Nút với biểu tượng quay về
Nút với biểu tượng tài liệu
Nút với biểu tượng âm thanh
Nút với biểu tượng phim
67
* Trong hộp thoại Action Settings, chọn trang Mouse Click
Không thực hiện hành động gì
Chuyển đến một slide hoặc đối tượng khác
Cho thực hiện một chương trình khác
Cho thực hiện một chương trình Macro
Cho thực hiện hiệu ứng âm thanh
Click
Click vào mũi tên sẽ xuất hiện danh sách
Click các tuỳ chọn
* Tương tự cho trang Mouse Over
68
THÊM VĂN BẢN VÀO NÚT DẠNG HÀNH ĐỘNG
* Trên thanh công cụ vẽ, chọn
Click
* Click chuột vào nút hành động và nhập nội dung văn bản vào
Ví dụ:
69
Đặng Hữu Hoàng
5. PHẦN NÂNG CAO
1
71
I . Làm việc với biểu đồ (Chart).
Chọn menu Insert Chart… , hoặc click chọn biểu tượng
Series in Rows: Biểu đồ được vẽ theo các dòng dữ liệu trong bảng Datasheet
Series in Columns: Như trên nhưng vẽ theo cột
Include Row/Col…: Thêm dòng hoặc cột cần vẽ trong bảng
Exclude Row/Col…: Bỏ dòng hoặc cột cần vẽ trong bảng
I. Làm việc với biểu đồ
Chart
Đặng Hữu Hoàng
II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRONG POWERPOINT 2003
CHÈN MỘT BIỂU ĐỒ
Cách 1: Trường hợp chọn mẫu bố cục có sẵn trong Slide Layout
Click đúp để chèn bảng biểu mới
Xuất hiện hộp Diagram Gallery
Cách 2: Trường hợp chọn mẫu bố cục là trang trắng
* Trên thanh menu, chọn Insert Diagram
Click
Xuất hiện hộp Diagram Gallery
Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.
(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)
Chọn Automatically : chiếu tự động.
Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột
Tập phim phải có chuẫn bị trước trong ổ đĩa…
Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( click Sound from File )
Nghiệm phương trình là :
Chèn công thức
Chọn menu Insert – Object
Math Type 5.0 Equation
Microsoft Equation 3.0
Nhớ
Khi soạn xong nhấn Ctrl + S để dán & Alt + F4 để thoát
Đặng Hữu Hoàng
III. TẠO LIÊN KẾT (HYPERLINK) TRONG POWERPOINT
TẠO HYPERLINK (SIÊU LIÊN KẾT) VỚI SLIDE KHÁC
* Chọn đối tượng cần liên kết trong slide
Cách 1. Trên thanh menu, chọn Slide Show Action Settings
Click
Cách 2. Trên thanh menu, chọn inserthyperlink
TẠO HYPERLINK CHO NÚT HÀNH ĐỘNG
Trên thanh menu, chọn Slide Show Action Buttons
Click tuỳ chọn các nút
Nút với thông tin tuỳ ý
Nút với biểu tượng trở về đầu tập tin
Nút với biểu tượng trợ giúp
Nút với biểu tượng thông tin
Nút với biểu tượng trở về slide kế trước
Nút với biểu tượng chuyển đến slide kế tiếp
Nút với biểu tượng chuyển về slide đầu tiên
Nút với biểu tượng chuyển về slide cuối cùng
Nút với biểu tượng quay về
Nút với biểu tượng tài liệu
Nút với biểu tượng âm thanh
Nút với biểu tượng phim
Chèn các file ứng dụng khác
Ví dụ Vật lý
Ví dụ Toán
HIỆU CHỈNH HYPERLINK
* Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh liên kết trong slide
* Click phải chuột, xuất hiện menu
Click
Xuất hiện hộp thoại Edit Hyperlink
MỞ XEM HYPERLINK
* Chọn đối tượng cần mở liên kết trong slide
* Click phải chuột, xuất hiện menu
Trong vùng làm việc của màn hình powerpoint, xuất hiện slide cần liên kết
Click
GỠ BỎ HYPERLINK
* Chọn đối tượng cần gỡ bỏ liên kết trong slide
* Click phải chuột, xuất hiện menu
Click
Đặng Hữu Hoàng
IV. CHÈN MACROMEDIA FLASH TRONG POWERPOINT 2003
* Tạo thư mục cho bài giảng
CHUẨN BỊ
http://www.globfx.com
* Download Swiff Point Player at
* Sau khi download xong, tiến hành setup chương trình Swiff Point Player vào máy tính
Click để vào trang Web
Click để download
Trên thanh menu, có thêm mục chọn Flash Movie
Click
Xuất hiện hộp thoại File Open
Cách 1: Khởi động Microsoft Powerpoint 2003
Click để tìm thư mục có chứa file flash trên ổ đĩa
Hộp thoại File Open
Chọn
Click
Trên vùng làm việc của slide, xuất hiện
Sau đó nhấn Shift+F5 để slide show xem thử
Cách 2: Trên thanh menu, chọn View Toolbars Control Toolbox
Click
Xuất hiện hộp thoại Control Toolbox
Click
Hộp thoại Control Toolbox
Click
Xuất hiện dấu + trên màn hình, ta click chuột và giữ nguyên để vẽ một hình chữ nhật.
Trên khung gạch chéo trên màn hình, ta click phải chuột vào khung đó chọn Properties
Xuất hiện hộp thoại Properties
Click
Gõ vào path
Đặng Hữu Hoàng
V. Tạo ô chữ bằng lập trình
Bước 1. Thiết kế giao diện
- Chọn ViewToolbarVisual Basic
- Tạo các nhãn hoặc các nút, sau đó đặt tên (name) cho các nhãn hoặc nút
Bước 2. Lập trình
Click đúp vào các các nhãn hoặc các nút để viết code, chủ yếu là thiết đặt “.capital=“ cho các nhãn hoặc nút đã tạo.
Bài 1. Mô tả một số thuật toán
Bài 2. Bài tập về Phương trình đường thẳng (Toán 10)
Phần III. GIÁO ÁN THAM KHẢO
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Hết giờ
Paris là thủ đô của nước nào?
Ví duï thieát keá caâu hoûi traéc nghieäm
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Ý
A. Pháp
Phần IV. THỰC HÀNH
3
2
1
Hết giờ
Cách thiết kế đồng hồ!
3
2
1
Hết giờ
Ví duï thieát keá caâu hoûi traéc nghieäm
1. Ta đi ta nhớ quê nhà
Nhớ ................................ nhớ cà dầm tương
canh rau muống
Dạng điền khuyết
2. Anh đi chiến dịch Plây
..... dài dằng dặc biết ngày nào ra
Cu
Trời lạnh đi
Trời nóng lên
Một số hình minh họa khác
Đốt lửa
y
x
0
-1
1
-2
-4
-2
-3
1
Biện luận số nghiệm của PT: f(x) = m
Trị choi ơ ch?
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
Hàng 9
S
C
K
H
L
A
V
A
N
G
Chìa khoá
O
E
Ư
0
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
Đồng hồ
Ở Nam Mĩ khu rừng A-ma-zôn được mệnh danh là gì?
Việc làm vô cùng quan trọng để cho trẻ em phòng và chống được nhiều bệnh hiểm nghèo?
Một dịch bệnh vừa xảy ra ở nước ta, có thể làm chết người bệnh do mất quá nhiều nước?
Một sản phẩm dùng để rửa tay hoặc tắm có tác dụng tảy rửa và diệt khuẩn?
Đây là tiêu chí cần đạt được của trường học?
Một việc làm cần thiết trước khi ăn?
Dịch bệnh xảy ra ở nước ta và một số bước trên thế giới đã làm ảnh hưởng lớn tới kinhtế nông nghiệp?
Muỗi Aedesaegypti (còn gọi là muỗi vằn) đã gây nên bệnh này?
Khi phát hiện dịch bệnh ở một nơi nào đó cần phải làm ngay công việc này?
1
- Bài giảng điện tử là một hình thức tổ chức bài học trên lớp mà ở đó toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy - học (của thầy và trò) được chương trình hoá (nhờ một phần mềm) do giáo viên điều khiển thông qua môi trường Multimedia do hệ thống máy tính tạo ra.
- Multimedia được hiểu là đa phương tiện, đa môi trường, đa truyền thông, một phương pháp giới thiệu thông tin bằng máy tính, sử dụng nhiều dạng truyền thông tin. Trong môi trường Multimedia, thông tin được biểu diễn dưới nhiều dạng khác nhau: văn bản (text), đồ hoạ (graphics), hoạt ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio), phim video (video clip), bảng biểu (table) hay biểu đồ (chart)…
2
- Giáo án điện tử: Là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giáo viên trên giờ lên lớp, toàn bộ hoạt động dạy học đó đã được Multimedia hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic được quy định bởi cấu trúc của bài học. Giáo án điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy được thể hiện bằng vật chất trước khi bài dạy học được tiến hành.
Chú ý: Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng điện tử, chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài giảng điện tử là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể để có được bài giảng điện tử.
3
THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG GÌ?
GAĐT có thể thiết kế bằng bất cứ ngôn ngữ lập trình nào ví dụ: VB, C++, C#, Java,... tùy theo trình độ về CNTT của người viết hoặc dựa vào các phần mềm trình diễn có sẵn như MS Access, Macromedia Flash, Frontpage, Publisher, MS Powerpoint, … Trong đó PowerPoint là phần mềm dễ sử dụng và phổ biến nhất hiện nay vì:
+ Đối với những người chưa thành thạo, Power Point cung cấp:
- Các mẫu thiết kế sẵn phong phú và đa dạng;
- Nhiều hiệu ứng hiệu ứng sinh động, hấp dẫn;
- Xử lý các bảng biểu, biểu đồ, đồ thị, số liệu với trình Winzard hướng dẫn từng bước, ...
+ Đối với những người đã sử dụng thành thạo, Power Point cung cấp:
- Liên kết nhúng với hầu hết các chương trình trên Windows;
- Dễ dàng sửa chữa, cập nhật nội dung;
- Khả năng sáng tạo là vô tận, ...
4
1.2. LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
Việc thực hiện các bài giảng bằng Powerpoint cho thấy sự cần thiết bởi nó đáp ứng được yêu cầu giáo dục:
- Tạo sự hứng thú học tập cho học sinh bởi khả năng đối thoại trực tiếp. Nó giúp học sinh dễ lĩnh hội kiến thức bởi khả năng phối hợp được các giác quan. Nó cũng làm tăng tính trực quan thông qua các minh hoạ bằng “Media clips” phù hợp được chèm thêm vào bài giảng.
- Tiết kiệm thời gian và chi phí trong giảng dạy bởi làm giảm được thời gian viết bảng, tạo sự thuận lợi khi nhắc lại phần kiến thức được trình bày trước, khả năng lưu giữ và bổ sung nội dung bài học dễ dàng mà không cần in ấn lại.
5
- Tiện lợi khi cần tăng thêm lượng kiến thức, đưa thêm những nội dung mới hay mở rộng trong tiết giảng. Phát huy được tính tích cực của học sinh vì các minh hoạ cùng sự tổ chức giúp học sinh dễ dàng tìm hiểu, phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề để rồi rút ra kết luận cần thiết.
- Giảm thiểu sự vất vả của giáo viên trong giờ lên lớp. Đồng thời, giúp giáo viên hạn chế phần nào việc dùng phấn có ảnh hưởng không tốt đến sức khoẻ.
- Thuận tiện trong việc hỗ trợ cho các hoạt động (trong các chủ đề của môn học) nhắm truyền đạt kỷ năng, kiến thức và thái độ ngành, nghề cho học sinh. Đặc biệt, nó giúp cho sự nhấn mạnh, lập lại hay liên kết các hoạt động khác nhau được thuận lợi.
LỢI ÍCH CỦA VIỆC SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
6
1.3. QUY TRÌNH THIẾT KẾ MỘT GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
Giáo án điện tử có thể được xây dựng theo quy trình gồm 6 bước:
- Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
- Bước 2: Lựa chọn kiến thức cơ bản, xác định đúng những nội dung trọng tâm
- Bước 3: Multimedia hoá từng đơn vị kiến thức
- Bước 4: Xây dựng thư viện tư liệu
- Bước 5: Lựa chọn ngôn ngữ hoặc các phần mềm trình diễn để xây dựng tiến trình dạy học thông qua các hoạt động cụ thể
- Bước 6: Chạy thử chương trình, chỉnh sửa và hoàn thiện.
7
Bước 1. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU BÀI HỌC
Đọc kĩ sách giáo khoa kết hợp với các tài liệu tham khảo để tìm hiểu nội dung của mỗi mục. Trên cơ sở đó xác định đích cần đạt tới của toàn bài học về kiến thức, kĩ năng, thái độ. Đó chính là mục tiêu của bài học. Trong dạy học hướng tập trung vào học sinh, mục tiêu phải chỉ rõ học xong bài học, học sinh đạt được kiến thức gì. Mục tiêu ở đây là mục tiêu học tập chứ không phải là mục tiêu giảng dạy, tức là chỉ ra sản phẩm mà học sinh có được sau bài học.
8
Bước 2. LỰA CHỌN KIẾN THỨC CƠ BẢN, XÁC ĐỊNH ĐÚNG NHỮNG NỘI DUNG TRỌNG TÂM
- Những nội dung đưa vào chương trình và sách giáo khoa phổ thông được chọn lọc từ khối lượng tri thức đồ sộ của khoa học bộ môn, được sắp xếp một cách logic, khoa học, đảm bảo tính sư phạm và tính thực tiễn cao. Vì vậy cần bám sát vào chương trình dạy học và sách giáo khoa bộ môn.
9
- Việc xác định kiến thức cơ bản của bài dạy có thể gắn với việc sắp xếp lại cấu trúc của bài để làm nỗi bật các mối quan hệ giữa các hợp phần kiến thức của bài, từ đó làm rõ thêm trọng tâm, trọng điểm của bài.
Bước 3. MULTIMEDIA HÓA TỪNG ĐƠN VỊ KIẾN THỨC
Đây là bước quan trọng cho việc thiết kế bài giảng điện tử, việc Multimedia hoá kiếnthức được thực hiện qua các bước:
- Dữ liệu hoá thông tin kiến thức.
- Phân loại kiến thức được khai thác dưới dạng văn bản, bản đồ, hình ảnh,…
- Tiến hành sưu tập hoặc xây dựng nguồn mới dữ liệu sẽ sử dụng trong bài học.
- Chọn lựa các phần mềm dạy học có sẵn cần dùng đến trong bài học để đặt liên kết.
- Xử lý các tư liệu thu được để nâng cao chất lượng về hình ảnh, âm thanh.
10
Bước 4. XÂY DỰNG THƯ VIỆN TƯ LIỆU
- Sau khi có được đầy đủ các tư liệu cần dùng cho bài giảng điện tử, phải tiến hành sắp xếp, tổ chức lại thành thư viện tư liệu, tức là tạo được cây thư mục hợp lý.
- Cần phải xác lập sự liên kết giữa các bài giảng trong hệ thống các bài giảng đã được tổ chức lưu trữ.
11
Bước 5. LỰA CHỌN NGÔN NGỮ HOẶC CÁC PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN ĐỂ XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
- Sau khi đã có các thư viện tư liệu, giáo viên cần lựa chọn ngôn ngữ hoặc phần mềm trình diễn thông dụng để tiến hành xây dựng giáo án điện tử.
- Trước hết cần căn cứ vào cấu trúc logic nội dung và sự phân hoạch các hoạt động của thầy và trò trên từng yếu tố kiến thức cấu thành bài học. Dựa vào các yếu tố kiến thức và các hoạt động để định ra số slide (trong PowerPoint) hoặc các trang (trong Frontpage) và thứ lớp của chúng. Sau đó xây dựng nội dung cho các trang hoặc các slide.
12
LỰA CHỌN NGÔN NGỮ HOẶC CÁC PHẦN MỀM TRÌNH DIỄN ĐỂ XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH DẠY HỌC THÔNG QUA CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ
- Việc nhập dữ liệu trên mỗi slide không nên tiến hành đồng thời với việc tạo các hiệu ứng và thiết lập các liên kết.
- Thực hiện các liên kết hợp lí, logic lên các đối tượng trong bài giảng. Đặc biệt là thiết lập các liên kết giữa các slide cùng lớp và khác lớp với nhau. Các liên kết này phải đảm bảo các nguyên tắc của quá trình dạy học.
- Lựa chọn ngôn ngữ hay phần mềm trình diễn cũng cần quan tâm đến trình độ tin học của người dùng. Những phần mềm có tính thân thiện cao, khả năng trình diễn thông tin tốt, dễ thiết kế, chỉnh sữa, cập nhật luôn là một lựa chọn đúng để đảm bảo tính khả thi và sử dụng.
13
Bước 6. CHẠY THỬ CHƯƠNG TRÌNH, CHỈNH SỬA VÀ HOÀN THIỆN
Sau khi thiết kế xong, phải tiến hành chạy thử chương trình, kiểm tra các sai sót, đặc biệt là các liên kết để tiến hành sữa chữa và hoàn thiện. Kinh nghiệm cho thấy không nên chạy thử từng phần trong quá trình thiết kế. Về nguyên tắc, bài giảng chỉ có thể hoàn thiện sau nhiều lần sử dụng nó.
14
1.4. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN KHI SOẠN GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
1. Đảm bảo tính Sư phạm khi thiết kế giáo án điện tử
2. Đảm bảo tính hiệu quả
3. Đảm bảo tính mở rộng và phổ dụng
4. Đảm bảo tính tối ưu của cấu trúc cơ sở dữ liệu
5. Đảm bảo tính cập nhật nội dung kiến thức của bài giảng
6. Đảm bảo một số nguyên tắc về hình thức
15
- Thứ nhất, tập trung được sự chú ý của học sinh vào bài giảng
- Thứ hai, màu sắc sử dụng cần hài hoà, phù hợp tâm lý học sinh và nội dung bài giảng.
- Thứ ba, chữ viết đảm bảo mật độ, kích cỡ và kiểu dáng phù hợp.
- Thứ tư, các minh hoạ ngành, nghề cần thể hiện tính chuyên nghiệp và chuẩn mực; tương thích với sự kỳ vọng của học sinh.
- Thứ năm, nội dung và minh hoạ thể hiện được thái độ tích cực, sử dụng tốt khả năng trình diễn thông tin Multimedia sẽ đảm bảo cho quá trình nhận thức của học sinh theo quy luật “Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng”.
- Các trang trình chiếu công cụ, phương tiện phục vụ cho quá trình dạy và học
1. ĐẢM BẢO TÍNH SƯ PHẠM KHI THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
16
2. ĐẢM BẢO TÍNH HIỆU QUẢ
Xây dựng giáo án điện tử trong hoàn cảnh cụ thể của nền giáo dục nước ta, trước tiên cần phải lấy tính hiệu quả làm tiêu chì hàng đầu.
17
3. ĐẢM BẢO TÍNH MỞ RỘNG VÀ PHỔ DỤNG
Xây dựng cấu trúc của bài giảng theo hệ thống các slide cũng chính là thực hiện việc phân nhóm các đơn vị kiến thức mà bài giảng có thể hỗ trợ. Về phương diện kỹ thuật lập trình, đây chính là việc môđun hoá chương trình để dễ dàng cho việc thiết kế, cài đặt, bảo dưỡng, bảo trì và nâng cấp sau này.
4. ĐẢM BẢO TÍNH TỐI ƯU CỦA CẤU TRÚC CSDL
Khi thiết kế một phần mềm nói chung, bài giảng điện tử nói riêng thì việc xây dựng cơ sở dữ liệu là một vấn đề rất quan trọng. Dữ liệu ấy phải được cập nhật dễ dàng và thuận lợi, yêu cầu kích thước lưu trữ phải tối thiểu, truy cập nhanh chóng khi cần (nhất là đối với các dữ liệu Multimedia), dễ dàng chia sẻ, dùng chung hay trao đổi giữa nhiều người dùng.
Đặc biệt với giáo dục, cấu trúc cơ sở dữ liệu phải hướng tới việc hình thành các thư viện điện tử trong tương lai, như thư viện các bài tập, đề thi; thư viện các tranh ảnh, các phim học tập; thư viện các tài liệu giáo khoa, tài liệu giáo viên,…
Xây dựng các thư viện tư liệu cho môn học là vấn đề quan trọng đầu tiên cần phải làm, nó quyết định đến chất lượng của việc thiết kế, xây dựng bài giảng điện tử.
18
5. ĐẢM BẢO TÍNH CẬP NHẬT NỘI DUNG KIẾN THỨC CỦA BÀI GIẢNG
Phải triệt để tận dụng khả năng lưu trữ, cập nhật thông tin của máy tính. Việc cập nhật để chỉnh sữa, nâng cấp và ngày càng hoàn thiện hệ thống các bài giảng là việc làm có ý nghĩa trong việc hình thành các thư viện tư liệu điện tử, những tiêu chí chuẩn mực của một nền giáo dục điện tử trong tương lai.
19
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
(Ý kiến của thầy Nguyễn Thanh Bình - GV Trường THPT chuyên Lê Hồng Phong - TP.HCM)
Ta phải giải quyết khó khăn của học sinh ngay từ người thầy và giải quyết ở ba khâu: soạn giáo án điện tử, trình chiếu giáo án và hướng dẫn học sinh ghi chép.
Mỗi lớp học có trung bình từ 40-50 học sinh. Trong khi đó các tiết dạy giáo án điện tử thường phải tắt bớt đèn, đóng bớt cửa sổ hay kéo rèm hạn chế ánh sáng trời để ảnh trên màn rõ hơn. Do đó để học sinh có thể ghi chép được bài học chính xác từ màn chiếu, giáo viên khi soạn giáo án trên PowerPoint cần chú ý một số nguyên tắc về hình thức sau:
20
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Về màu sắc của nền hình:
Cần tuân thủ nguyên tắc tương phản (contrast), chỉ nên sử dụng chữ màu sậm (đen, xanh đậm, đỏ đậm…) trên nền trắng hay nền màu sáng. Ngược lại, khi dùng màu nền sậm thì chỉ nên sử dụng chữ có màu sáng hay trắng.
+ Về font chữ:
Chỉ nên dùng các font chữ đậm, rõ và gọn (Arial, Tahoma, VNI-Helve…) hạn chế dùng các font chữ có đuôi (VNI-times…) vì dễ mất nét khi trình chiếu.
21
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Về size chữ:
Giáo viên thường muốn chứa thật nhiều thông tin trên một slide nên hay có khuynh hướng dùng cỡ chữ nhỏ. Thực tế, trong kỹ thuật video, khi chiếu trên màn hình TV (25 inches) cho vài người xem hay dùng máy chiếu Projector chiếu lên màn cho khoảng 50 người xem thì size chữ thích hợp phải từ cỡ 20 trở lên.
+ Về trình bày nội dung trên nền hình:
Giáo viên không nên trình bày nội dung tràn lấp đầy nền hình từ trên xuống, từ trái qua phải, mà cần chừa ra khoảng trống đều hai bên và trên dưới theo tỷ lệ thích hợp (thường là 1/5), để đảm bảo tính mỹ thuật, sự sắc nét và không mất chi tiết khi chiếu lên màn. Ngoài ra, những tranh, ảnh hay đoạn phim minh họa dù hay nhưng mờ nhạt, không rõ ràng thì cũng không nên sử dụng vì không có tác dụng cung cấp thông tin xác định như ta mong muốn.
22
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Trình chiếu giáo án điện tử:
Khi giáo viên trình chiếu PowerPoint, để học sinh có thể ghi chép kịp thì nội dung trong mỗi slide không nên xuất hiện dày đặc cùng lúc. Ta nên phân dòng hay phân đoạn thích hợp, cho xuất hiện theo hiệu ứng thời gian tương ứng. Trường hợp có nội dung dài mà nhất thiết phải xuất hiện trọn vẹn cùng lúc, ta trích xuất từng phần thích hợp để giảng, sau đó đưa về lại trang có nội dung tổng thể, học sinh sẽ dễ hiểu và dễ chép hơn.
+ Hướng dẫn học sinh ghi chép:
Trong tiết học, học sinh phải có sẵn trước mặt sách giáo khoa quy định của Bộ GD&ĐT và dùng vở để ghi chép. Khi trình chiếu Power Point và giảng bài, giáo viên hướng dẫn học sinh cách ghi bài học vào vở như sau:
23
6. ĐẢM BẢO MỘT SỐ NGUYÊN TẮC VỀ HÌNH THỨC
+ Những kiến thức căn bản, thuộc nội dung giáo khoa quy định sẽ nằm trong các slide có ký hiệu riêng. (Ví dụ ký hiệu hình ảnh cây viết, đặt ở góc trên bên trái). Học sinh phải chép đầy đủ nội dung trong các slide này. Tập hợp nội dung các slide có ký hiệu riêng tạo nên kiến thức yêu cầu tối thiểu của tiết học.
+ Những nội dung có tính thuyết minh, minh họa, mở rộng kiến thức sẽ nằm trong các slide khác, không có ký hiệu riêng. Với những slide này, học sinh tự chọn học nội dung để chép tùy theo sự hiểu bài của mình.
+ Với những kiến thức căn bản nhưng khá dài, nếu chép hết sẽ ảnh hưởng đến tiến độ của tiết học, sau khi giảng xong giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu trong sách giáo khoa để về nhà chép (học sinh sẽ chừa khoảng trống thích hợp).
24
04/04/2013
25
Phần II. KỸ NĂNG THIẾT KẾ GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ BẰNG POWER POINT
3. Làm việc với các đối tượng
1. Tạo các đối tượng, thao tác với đối tượng
2. Làm việc với đối tượng Vẽ cho trước (AutoShapes)
3. Làm việc với đối tượng Bảng (Table)
4. Làm việc với đối tượng Chữ nghệ thuật (Word Art)
5. Làm việc với đối tượng Hình ảnh (Picture)
6. Làm việc với đối tượng Clip Art
26
1. và 2. không xét
Đặng Hữu Hoàng
4. TẠO HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG POWERPOINT 2003
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CHUYỂN TIẾP GIỮA CÁC SLIDE
Hiệu ứng hoạt hình (Animation Effect) còn gọi là hiệu ứng động. Những hiệu ứng động chỉ có hiệu lực khi chuyển từ slide này sang slide khác trong quá trình trình diễn
Cách 1: Trên thanh menu, chọn Slide Show Slide Transition
Click
Cách 2: Trên khung tác vụ Getting Started, chọn Slide Transition
Click
Cách 3: Trong vùng làm việc, click phải chuột, chọn Slide Transition
Click
Xuất hiện khung tác vụ Slide Transition
Không có hiệu ứng chuyển trang
Khung tác vụ Slide Transition, trong phần Apply to selected slides, chọn các tuỳ chọn
Các kiểu tuỳ chọn hiệu ứng chuyển trang
Hiệu chỉnh tốc độ chuyển trang
Chọn âm thanh khi chuyển trang
Chuyển đến trang tiếp theo khi click chuột
Tự động chuyển trang tiếp theo sau khoảng thời gian qui định
Điều chỉnh khoảng thời gian tự động chuyển trang (phút và giây)
Cập nhật thông tin chỉ cho Slide thứ nhất
Cập nhật thông tin cho tất cả Slide
30
Trong Modify transition, mục Speed
Tốc độ nhanh
Tốc độ chậm
Tốc độ trung bình
Trong Modify transition, mục Sound
Không có âm thanh
Tắt âm thanh của slide trước
Các tuỳ chọn âm thanh
31
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CHO SLIDE
* Xem các slide dưới dạng Slide Sorter View. Chọn slide cần tạo hiệu ứng
Cách 2: Trên khung tác vụ Getting Started, chọn Slide Design-Animation Schemes
Cách 1: trên thanh menu, chọn Slide Show Animation Schemes.
Click
Click
Xuất hiện khung tác vụ Slide Design
32
Khung tác vụ Slide Design
Click chọn các tuỳ chọn
Các hiệu ứng
33
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG SLIDE
Cách 1: Trên thanh menu, chọn Slide Show Custom Animation.
Click
Cách 2: Trên khung tác vụ Getting Started, chọn Custom Animation
Click
34
* Click chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng hoạt hình
* Trong khung tác vụ Custom Animation, click Add Effect
Click các tuỳ chọn nhóm hiệu ứng
* Khi click các nhóm hiệu ứng, sẽ xuất hiện lần lượt các menu hiệu ứng, ta chọn các hiệu ứng cho phù hợp với từng đối tượng
35
HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CÁC ĐỐI TƯỢNG TRONG SLIDE
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM ENTRANCE
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Entrance Effect
Hộp thoại Add Entrance Effect
Click
Click
36
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM EMPHASIS
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Emphasis Effect
Hộp thoại Add Emphasis Effect
Click
Click
37
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM EXIT
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Exit Effect
Hộp thoại Add Exit Effect
Click
Click
38
Click các tuỳ chọn hiệu ứng
CÁC HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH TRONG NHÓM MOTION PATH
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click để xuất hiện hộp thoại Add Motion Path
Hộp thoại Add Motion Path
Click
Click
39
HIỆU CHỈNH THỜI ĐIỂM BẮT ĐẦU HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
* Click chọn đối tượng
* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Start, click vào mũi tên
Click các tuỳ chọn
40
* Click chọn đối tượng
* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Direction, click vào mũi tên
HIỆU CHỈNH HƯỚNG CHUYỂN ĐỘNG HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
Click các tuỳ chọn
41
* Click chọn đối tượng
* Trong khung Custom Animation, phần Modify Wipe (hiệu ứng được chọn làm ví dụ kiểu Wipe), trong phần Speed, click vào mũi tên
HIỆU CHỈNH TỐC ĐỘ CHUYỂN ĐỘNG HIỆU ỨNG CỦA ĐỐI TƯỢNG
Click các tuỳ chọn
42
* Click chọn đối tượng cần thay đổi hiệu ứng trong vùng làm việc slide hay trong cửa sổ của khung tác vụ Custom Animation, click chuột vào đối tượng cần thay đổi trong danh sách Animation Order
Click để thay đổi hiệu ứng
THAY ĐỔI VÀ XOÁ HIỆU ỨNG HOẠT HÌNH CỦA ĐỐI TƯỢNG
Click để gỡ bỏ hiệu ứng
Click
43
* Click phải hoặc click vào mũi tên bên cạnh, xuất hiện menu
Click
Các lệnh để hiệu chỉnh thời điểm bắt đầu hiệu ứng của đối tượng
Hiệu chỉnh thông số hiệu ứng
Định thời gian hiệu ứng
44
Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối tượng), chọn trang Effect
Click để hiệu chỉnh hướng chuyển động
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_EFFECT
Click để chọn âm thanh
Click để hiệu chỉnh mức độ âm thanh
Click để hiệu chỉnh sau hoạt hình
Click để hiệu chỉnh hoạt hình cho văn bản
Click
45
Trong phần Settings,click vào mũi tên trong hộp Direction, xuất hiện
Click
Click
Click các tuỳ chọn
Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các từ khi thực hiện trình diễn slide
46
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp Sound, xuất hiện
Click
Click để hiệu chỉnh mức độ âm thanh
Click các tuỳ chọn
Click
47
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp After Animation, xuất hiện
Click
Click để chọn bảng màu khác
Click các màu tuỳ chọn
48
Trong phần Enhancement,click vào mũi tên trong hộp Animation Text, xuất hiện
Click
Xuất hiện lần lượt từng chữ cái theo thứ tự từ trước đến sau
Toàn bộ đối tượng xuất hiện đồng thời
Xuất hiện lần lượt từng từ theo thứ tự từ trước đến sau
Click
49
Click
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_TIMING
Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối tượng), chọn trang Timing; hay click Timing…
Click để hiệu chỉnh thời điểm bắt đầu hiệu ứng
Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các đối tượng khi trình diễn slide
Click để hiệu chỉnh tốc độ
Click để hiệu chỉnh số lần lặp lại
Lệnh tạo một nút bấm tại một đối tượng được chọn để khởi sự một hoạt động của một đối tượng khác
Click để quay lại từ đầu
50
Click
Click vào mũi tên trong hộp Start, xuất hiện
51
Click
Click vào mũi tên trong hộp Delay, xuất hiện
Click để hiệu chỉnh độ trễ giữa các đối tượng khi trình diễn slide
52
Click
Click vào mũi tên trong hộp Speed, xuất hiện
Click để chọn các tuỳ chọn
53
Click
Click vào mũi tên trong hộp Repeat, xuất hiện
Click để chọn các tuỳ chọn
Lặp lại cho tới khi click chuột kế tiếp
Lặp lại cho tới cuối slide
54
Click vào Tiggers, xuất hiện phần mở rộng của Triggers, phần mặc định được chọn là Animate as part of click sequence
Click
Click chọn
55
Click vào Animate as part of click sequence,xuất hiện danh sách các đối tượng trong slide, chọn đối tượng trong danh sách, đối tượng này sẽ điều khiển đối tượng đang chọn trong khi trình diễn dạng slide show.
Click chọn
56
Click
LÀM VIỆC VỚI EFFECT OPTIONS_TEXT ANIMATION
Click Effect Options, xuất hiện hộp thoại Wipe (tên hiệu ứng được chọn cho đối tượng), chọn trang Text Animation
57
Click vào mũi tên trong hộp Group Text, xuất hiện danh sách, chọn
Click các tuỳ chọn
Click
58
Click
ĐẾM VÀ QUY ĐỊNH THỜI GIAN DÙNG TRONG TRÌNH DIỄN TỰ ĐỘNG
Trên thanh menu, chọn Slide Show Rehearse Timings
Xuất hiện màn hình Slide Show và thanh Rehearsal
59
Thanh Rehearsal
Màn hình Slide Show và thanh Rehearsal
Thanh Rehearsal
60
Thanh Rehearsal
Tiếp tục
Tạm dừng
Khoảng thời gian chờ
Lặp lại
Ngừng
Sau khi hết slide cuối cùng hoặc click vào nút Close sẽ xuất hiện hộp thoại
Click để đồng ý các khoảng thời gian đã thiết lập
61
TẠO SHOW TUỲ BIẾN
Trên thanh menu, chọn Slide Show Custom Show
Click
Xuất hiện hộp Custom Shows
62
Hộp Custom Shows
Click
Xuất hiện hộp Define Custom Shows
63
Hộp Define Custom Shows
Click vào những slide muốn chọn
Nhập tên cho show trình diễn tuỳ ý
Slide được chọn
Click
Click để di chuyển slide được chọn lên trước
Click để chuyển slide được chọn xuống sau
Click gỡ bỏ slide trong khung slide in custom show
Click
Xuất hiện hộp Custom Shows
64
Hộp Custom Shows
Tạo mới show tuỳ ý
Sửa show đang chọn
Xoá bỏ show đang chọn
Tạo bản sao show đang chọn
Trình diễn show đang chọn
Click
65
TẠO NÚT HÀNH ĐỘNG
Trên thanh menu, chọn Slide Show Custom Show
Click tuỳ chọn các nút
66
Nút với thông tin tuỳ ý
Nút với biểu tượng trở về đầu tập tin
Nút với biểu tượng trợ giúp
Nút với biểu tượng thông tin
Nút với biểu tượng trở về slide kế trước
Nút với biểu tượng chuyển đến slide kế tiếp
Nút với biểu tượng chuyển về slide đầu tiên
Nút với biểu tượng chuyển về slide cuối cùng
Nút với biểu tượng quay về
Nút với biểu tượng tài liệu
Nút với biểu tượng âm thanh
Nút với biểu tượng phim
67
* Trong hộp thoại Action Settings, chọn trang Mouse Click
Không thực hiện hành động gì
Chuyển đến một slide hoặc đối tượng khác
Cho thực hiện một chương trình khác
Cho thực hiện một chương trình Macro
Cho thực hiện hiệu ứng âm thanh
Click
Click vào mũi tên sẽ xuất hiện danh sách
Click các tuỳ chọn
* Tương tự cho trang Mouse Over
68
THÊM VĂN BẢN VÀO NÚT DẠNG HÀNH ĐỘNG
* Trên thanh công cụ vẽ, chọn
Click
* Click chuột vào nút hành động và nhập nội dung văn bản vào
Ví dụ:
69
Đặng Hữu Hoàng
5. PHẦN NÂNG CAO
1
71
I . Làm việc với biểu đồ (Chart).
Chọn menu Insert Chart… , hoặc click chọn biểu tượng
Series in Rows: Biểu đồ được vẽ theo các dòng dữ liệu trong bảng Datasheet
Series in Columns: Như trên nhưng vẽ theo cột
Include Row/Col…: Thêm dòng hoặc cột cần vẽ trong bảng
Exclude Row/Col…: Bỏ dòng hoặc cột cần vẽ trong bảng
I. Làm việc với biểu đồ
Chart
Đặng Hữu Hoàng
II. THIẾT KẾ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TRONG POWERPOINT 2003
CHÈN MỘT BIỂU ĐỒ
Cách 1: Trường hợp chọn mẫu bố cục có sẵn trong Slide Layout
Click đúp để chèn bảng biểu mới
Xuất hiện hộp Diagram Gallery
Cách 2: Trường hợp chọn mẫu bố cục là trang trắng
* Trên thanh menu, chọn Insert Diagram
Click
Xuất hiện hộp Diagram Gallery
Chèn phim và âm thanh
Chọn menu Insert – Movies and Sounds
click Movie from File.
(Chỉ đường dẫn đến nơi chứa tập phim)
Chọn Automatically : chiếu tự động.
Chọn When Clicked : chiếu khi click chuột
Tập phim phải có chuẫn bị trước trong ổ đĩa…
Để chèn âm thanh thực hiện tương tự ( click Sound from File )
Nghiệm phương trình là :
Chèn công thức
Chọn menu Insert – Object
Math Type 5.0 Equation
Microsoft Equation 3.0
Nhớ
Khi soạn xong nhấn Ctrl + S để dán & Alt + F4 để thoát
Đặng Hữu Hoàng
III. TẠO LIÊN KẾT (HYPERLINK) TRONG POWERPOINT
TẠO HYPERLINK (SIÊU LIÊN KẾT) VỚI SLIDE KHÁC
* Chọn đối tượng cần liên kết trong slide
Cách 1. Trên thanh menu, chọn Slide Show Action Settings
Click
Cách 2. Trên thanh menu, chọn inserthyperlink
TẠO HYPERLINK CHO NÚT HÀNH ĐỘNG
Trên thanh menu, chọn Slide Show Action Buttons
Click tuỳ chọn các nút
Nút với thông tin tuỳ ý
Nút với biểu tượng trở về đầu tập tin
Nút với biểu tượng trợ giúp
Nút với biểu tượng thông tin
Nút với biểu tượng trở về slide kế trước
Nút với biểu tượng chuyển đến slide kế tiếp
Nút với biểu tượng chuyển về slide đầu tiên
Nút với biểu tượng chuyển về slide cuối cùng
Nút với biểu tượng quay về
Nút với biểu tượng tài liệu
Nút với biểu tượng âm thanh
Nút với biểu tượng phim
Chèn các file ứng dụng khác
Ví dụ Vật lý
Ví dụ Toán
HIỆU CHỈNH HYPERLINK
* Chọn đối tượng cần hiệu chỉnh liên kết trong slide
* Click phải chuột, xuất hiện menu
Click
Xuất hiện hộp thoại Edit Hyperlink
MỞ XEM HYPERLINK
* Chọn đối tượng cần mở liên kết trong slide
* Click phải chuột, xuất hiện menu
Trong vùng làm việc của màn hình powerpoint, xuất hiện slide cần liên kết
Click
GỠ BỎ HYPERLINK
* Chọn đối tượng cần gỡ bỏ liên kết trong slide
* Click phải chuột, xuất hiện menu
Click
Đặng Hữu Hoàng
IV. CHÈN MACROMEDIA FLASH TRONG POWERPOINT 2003
* Tạo thư mục cho bài giảng
CHUẨN BỊ
http://www.globfx.com
* Download Swiff Point Player at
* Sau khi download xong, tiến hành setup chương trình Swiff Point Player vào máy tính
Click để vào trang Web
Click để download
Trên thanh menu, có thêm mục chọn Flash Movie
Click
Xuất hiện hộp thoại File Open
Cách 1: Khởi động Microsoft Powerpoint 2003
Click để tìm thư mục có chứa file flash trên ổ đĩa
Hộp thoại File Open
Chọn
Click
Trên vùng làm việc của slide, xuất hiện
Sau đó nhấn Shift+F5 để slide show xem thử
Cách 2: Trên thanh menu, chọn View Toolbars Control Toolbox
Click
Xuất hiện hộp thoại Control Toolbox
Click
Hộp thoại Control Toolbox
Click
Xuất hiện dấu + trên màn hình, ta click chuột và giữ nguyên để vẽ một hình chữ nhật.
Trên khung gạch chéo trên màn hình, ta click phải chuột vào khung đó chọn Properties
Xuất hiện hộp thoại Properties
Click
Gõ vào path
Đặng Hữu Hoàng
V. Tạo ô chữ bằng lập trình
Bước 1. Thiết kế giao diện
- Chọn ViewToolbarVisual Basic
- Tạo các nhãn hoặc các nút, sau đó đặt tên (name) cho các nhãn hoặc nút
Bước 2. Lập trình
Click đúp vào các các nhãn hoặc các nút để viết code, chủ yếu là thiết đặt “.capital=“ cho các nhãn hoặc nút đã tạo.
Bài 1. Mô tả một số thuật toán
Bài 2. Bài tập về Phương trình đường thẳng (Toán 10)
Phần III. GIÁO ÁN THAM KHẢO
00
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
13
14
15
Hết giờ
Paris là thủ đô của nước nào?
Ví duï thieát keá caâu hoûi traéc nghieäm
A. Pháp
B. Đức
C. Anh
D. Ý
A. Pháp
Phần IV. THỰC HÀNH
3
2
1
Hết giờ
Cách thiết kế đồng hồ!
3
2
1
Hết giờ
Ví duï thieát keá caâu hoûi traéc nghieäm
1. Ta đi ta nhớ quê nhà
Nhớ ................................ nhớ cà dầm tương
canh rau muống
Dạng điền khuyết
2. Anh đi chiến dịch Plây
..... dài dằng dặc biết ngày nào ra
Cu
Trời lạnh đi
Trời nóng lên
Một số hình minh họa khác
Đốt lửa
y
x
0
-1
1
-2
-4
-2
-3
1
Biện luận số nghiệm của PT: f(x) = m
Trị choi ơ ch?
Hàng 1
Hàng 2
Hàng 3
Hàng 4
Hàng 5
Hàng 6
Hàng 7
Hàng 8
Hàng 9
S
C
K
H
L
A
V
A
N
G
Chìa khoá
O
E
Ư
0
1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
0
1
2
3
4
5
Đồng hồ
Ở Nam Mĩ khu rừng A-ma-zôn được mệnh danh là gì?
Việc làm vô cùng quan trọng để cho trẻ em phòng và chống được nhiều bệnh hiểm nghèo?
Một dịch bệnh vừa xảy ra ở nước ta, có thể làm chết người bệnh do mất quá nhiều nước?
Một sản phẩm dùng để rửa tay hoặc tắm có tác dụng tảy rửa và diệt khuẩn?
Đây là tiêu chí cần đạt được của trường học?
Một việc làm cần thiết trước khi ăn?
Dịch bệnh xảy ra ở nước ta và một số bước trên thế giới đã làm ảnh hưởng lớn tới kinhtế nông nghiệp?
Muỗi Aedesaegypti (còn gọi là muỗi vằn) đã gây nên bệnh này?
Khi phát hiện dịch bệnh ở một nơi nào đó cần phải làm ngay công việc này?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Quyên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)