Bồi dưỡng HTĐT1
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Tường |
Ngày 27/04/2019 |
53
Chia sẻ tài liệu: Bồi dưỡng HTĐT1 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
1
Pháp luật về đấu thầu
cho các Dự án sử dụng vốn nhà nước
Chuyên đề 1 Tổng quan về đấu thầu
Chuyên đề 2 Phương pháp đấu thầu
Chuyên đề 3 Hợp đồng
Chuyên đề 4 Kế họach đấu thầu
Chuyên đề 5 Sơ tuyển nhà thầu
Chuyên đề 6 Đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Chuyên đề 7 Đấu thầu dịch vụ tư vấn
Chuyên đề 8 Quy trình lựa chọn khác
Chuyên đề 9 Quản lý họat động đấu thầu
Chuyên đề 10 Mẫu tài liệu đấu thầu ( giới thiệu cỏc VB )
Chuyên đề 11 Các Tình huống trong đấu thầu ( > 20 TH )
Hà Nội, năm 2013
2
3
Chuyên đề 1
tổng quan về đấu thầu
Các nội dung chính :
Khái niệm về đấu thầu
Mục tiêu của pháp luật đấu thầu
Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành
Các quy định cơ bản của Luật Đấu thầu
4
I. Khái niệm về đấu thầu
Các quan niệm về đấu thầu
Từ điển Tiếng Việt 1998: đấu thầu là "đọ công khai, ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được bán"
Luật Đấu thầu 29/11/2005 : đấu thầu "là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của BMT để thực hiện gói thầu thuộc các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu trên nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế"
2. Phân biệt Đấu thầu với Đấu giá
- Tên gọi Bidding Auction
- Đối tượng Người mua Người bán
- Mục đích Giá đánh giá thấp nhất Giá cao nhất
- Thời gian thực hiện Theo quy dinh Dừng bất kỳ nếu thây đạt yêu cầu
5
3. Các thuật ngữ về đấu thầu
a) Luật Đấu thầu có 39 thuật ngữ , chú ý các thuật ngữ sau:
Vốn Nhà nước - Đấu thầu trong nước/QT- Người có thẩm quyền
BMT Nhà thầu chính Nhà thầu phụ
Gói thầu Giá gói thầu Giá dự thầu
Giá đánh giá (chi phí) - Giá đề nghị trúng thầu - Giá trúng thầu
Giá ký hợp đồng - Thẩm định đấu thầu .
b) Nghị định 85/CP có 11 thuật ngữ, bx thêm các thuật ngữ sau:
Sử dụng vốn nhà nước Hồ sơ yêu cầu
Hồ sơ đề xuất Kết quả lựa chọn nhà thầu
Vi phạm pháp luật về đấu thầu Tham gia đấu thầu
Gói thầu lựa chọn tổng thầu Thời gian có hiệu lực của HSDT
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm DT- B/c đầu tư, B/c DAĐT
6
4. Các chủ thể tham gia đấu thầu
a) Các chủ thể trực tiếp tham gia họat động đấu thầu:
Người có thẩm quyền
Chủ đầu tư
Bên mời thầu
Tổ chuyên gia đấu thầu
Nhà thầu
Cơ quan - tổ chức thẩm định
b) Các chủ thể gián tiếp tham gia họat động đấu thầu:
Cơ quan kiểm tra, thanh tra
Cơ quan - tổ chức kiểm tóan độc lập
Công luận, cơ quan báo chí
Giám sát của cộng đồng
7
ii. Mục tiêu của pháp luật đấu thầu
Thống nhất các quy định của Nhà nước về đấu thầu theo hướng là Luật gốc về đấu thầu sử dụng vốn NN
Tăng cường tính cạnh tranh - công bằng - minh bạch - hiệu quả kinh tế
Khắc phục các tồn tại trong đấu thầu
Tăng cường phân cấp, đơn giản hóa thủ tục, tăng cường hậu kiểm
Tăng cường hội nhập với quốc tế và tăng cường năng năng lực cạnh tranh của nhà thầu trong nước
8
III. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 : Quốc hội thông qua 29/11/2005 (hiệu lực 1/4/2006)
- Luật sửa đổi số 38/2009/QH12 : Quốc hội thông qua 19/6/2009 (hiệu lực 1/8/2009)
- Hướng dẫn Luật Đấu thầu : Nghị định của CP số 85/NĐ-CP ngày 15/10/2009 ( hiệu lực 1/12/2009)
va Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 12/9/2012 sửa đổi, bổ sung 1 số điều NĐ85/CP ( hiệu lực 01/11/2012)
- Các Thông tư hướng dẫn Nghị định 85/CP của Chính phủ :
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 01/2010/QĐ-BKH, 06/01/2010 (Mẫu HSMT XL)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 02/2010/TT-BKH, 19/01/2010 (Mẫu HSMT XL quy mô nhỏ)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 03/2010/TT-BKH, 27/01/2010 (Mẫu HSMST XL)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 04/2010/TT-BKH, 01/02/2010 (Mẫu HSYC chỉ định thầu XL)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 05/2010/TT-BKH, 10/02/2010 (Mẫu HSMT MSHH)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 06/2010/TT-BKH, 9/3/2010 (Mẫu HSMT DVTV)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 08/2010/TT-BKH, 21/4/2010 (Mẫu Báo cáo thẩm định KQĐT)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 09/2010/TT-BKH, 21/4/2010 (Mẫu B/cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu MSHH, XL
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 10/2010/TT-BKH, ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ĐT
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 11/2010/TT-BKH,ngày 01/8/2010 quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 15/2010/TT-BKH, 29/6/2010 (Mẫu Báo cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu TV)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 17/2010/TT-BKH,ngày 22/7/2010 quy định chi tiết thí điểm đáu thầu qua mạng
13. Thông tư của Bộ KH&ĐT số 20/2010/TTLT-BKH-BTC,ngày 21/9/2010 quy định Đăng tin trên báo Đấu thầu.
14. Thông tư của Bộ KH&ĐT số 21/2010/TTLT-BKH-BTC,ngày 28/10/2010 quy định chi tiết về thẩm định HSMT, HSYC
15. Thông tư của Bộ KH&ĐT số 09/2011/TT-BKH, 07/9/2011 ( quy định chi tiết lập HSYC trong chỉ định thầu TV)
16. QĐ 50/2012/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 của Thủ tướng về áp dụng hình thức CĐT đối với gói thàu do Thủ tướng QĐ
9
IV. Các quy định cơ bản của luật đấu thầu
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu (Điều 1) là các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc Dự án sau :
Dự án sử dụng từ 30% vốn NN trở lên so với TMĐT cho mục tiêu đầu tư phát triển :
DA xây dựng mới, nâng cấp mở rộng;
DA mua sắm tài sản, thiet bị không cần lắp đặt;
DA quy hoạch vùng, ngành, đô thị, nông thôn;
DA nghiên cứu khoa học, công nghệ, hỗ trợ Kỹ thuật
Dự án sử dụng vốn NN để mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức - đoàn thể, đơn vị vũ trang nhân dân
Dự án sử dụng vốn NN để mua sắm tài sản nhằm phục vụ cải tạo sửa chữa lớn thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình nhà xưởng đã đầu tư của DNNN
10
2. Quy định áp dụng Luật Đấu thầu (Điều 2 & 3)
a) Đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu (Điều 2)
Đối tượng bắt buộc là các tổ chức cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động đấu thầu sử dụng vốn NN và các tổ chức cá nhân liên quan thuộc phạm vi đièu chỉnh của Luật Đấu thầu
Tổ chức cá nhân khác tuỳ chọn
b) áp dụng Luật Đấu thầu và pháp luật khác (Điều 3)
Mọi họat động đấu thầu thu?c ph?m vi di?u ch?nh phải tuân thủ Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan
Trường hợp có đặc thù về đấu thầu quy định ở luật khác thì áp dụng theo quy định của luật đó
Trường hợp sử dụng ODA thực hiện lựa chọn nhà thầu theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế
11
3. Đăng tải thông tin trong đấu thầu (Điều 5)
a) Phương tiện đăng tải : Báo Đấu thầu
( theo TT20/ TTLT của BKH và BTC ngày 21-9-2010 và trang thông tin điện tử về đấu thầu - là bắt buộc). Việc đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng khác ( chỉ là đăng lại)
b) Nội dung đăng tải :
Kế hoạch đấu thầu
Thông báo mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển
Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi
Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu
Kết quả lựa chọn nhà thầu
Thông tin xử lý vi phạm pháp luật đấu thầu
Văn bản QPPL hiện hành
Các thông tin liên quan khác
3.1. Đối với các thông tin về lựa chọn nhà thầu
12
13
[1] Có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác tùy theo điều kiện của chủ đầu tư. Trường hợp tổ chức đấu thầu quốc tế, các nội dung thông tin này còn bắt buộc phải đăng tải tren Báo Đấu thầu bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh 3 kỳ liên tiếp
[2] Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đối với đấu thầu hạn chế, danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
3.2. Đối với các thông tin về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có SDĐ
14
3.3. Đối với các thông tin về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án BOT, dự án BTO, dự án BT
15
[3] Cã thÓ ®¨ng t¶i ®ång thêi trªn c¸c ph¬ng tiÖn th«ng tin ®¹i chóng kh¸c tïy theo ®iÒu kiÖn cña chñ ®Çu t. Trêng hîp tæ chøc ®Êu thÇu quèc tÕ, c¸c néi dung th«ng tin nµy cßn b¾t buéc ph¶i ®¨ng t¶i tren B¸o §Êu thÇu b»ng c¶ tiÕng ViÖt vµ tiÕng Anh 3 kú liªn tiÕp
[4] Bªn mêi thÇu lµ c¬ quan, tæ chøc ®îc quy ®Þnh t¹i Th«ng t quy ®Þnh chi tiÕt lùa chän nhµ ®Çu t thùc hiÖn dù ¸n ®Çu t cã sö dông ®Êt
[5] Trêng hîp nhµ ®Çu t lËp §Ò xuÊt thùc hiÖn Dù ¸n ngoµi Danh môc dù ¸n ®· c«ng bè vµ ®îc c¸c Bé, ngµnh vµ ñy ban nh©n d©n cÊp tØnh phª duyÖt th× Dù ¸n bæ sung ph¶i ®îc ®¨ng t¶i trªn B¸o §Êu thÇu 3 kú liªn tiÕp trong thêi h¹n 7 ngµy kÓ tõ ngµy ký QuyÕt ®Þnh phª duyÖt. Trêng hîp tæ chøc ®Êu thÇu quèc tÕ, Danh môc dù ¸n cßn b¾t buéc ph¶i ®¨ng t¶i tren B¸o §Êu thÇu b»ng c¶ tiÕng ViÖt vµ tiÕng Anh 3 kú liªn tiÕp
[6] C¬ quan nhµ níc cã thÈm quyÒn ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång dù ¸n vµ Bªn mêi thÇu lµ c¬ quan, tæ chøc ®îc quy ®Þnh t¹i Th«ng t quy ®Þnh chi tiÕt lùa chän nhµ ®Çu t thùc hiÖn dù ¸n BOT, dù ¸n BTO, dù ¸n BT
3.4.C¸c th«ng tin v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vµ xö lý vi ph¹m vÒ ®Êu thÇu
16
Trường hợp các gói thầu không thuộc diện phải đăng tải trên Báo Đấu thầu thì phải đăng tải trên một tờ báo viết được phát hành rộng rãi trong một ngành hoặc trong một tỉnh hoặc rộng rãi cả nước và phải đảm bảo số kỳ đăng tải như nêu tại Bảng trên.
* Quy trình cung cấp thông tin để đăng tải trên Báo Đấu thầu:
Khi cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu xác định thông tin cần đăng tải thuộc nội dung nào và sử dụng các mẫu tương ứng tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thông tin đăng tải bằng tiếng Anh sử dụng các mẫu tiếng Anh tương ứng. Các chủ đầu tư, bên mời thầu truy cập trang thông tin điện tử theo địa chỉ: http://www.thongtindauthau.com.vn để tải các mẫu tiếng Anh về sử dụng.
Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), việc cung cấp thông tin được thực hiện theo mẫu do nhà tài trợ quy định. Văn bản đăng tải thông tin gửi đến phải được đánh máy rõ ràng, có chữ ký và đóng dấu đầy đủ. Việc gửi thông tin đến Báo Đấu thầu được thực hiện như sau:
17
a) Gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường công văn, bưu điện:
Kính gửi: Báo Đấu thầu[Ghi rõ địa chỉ Tòa soạn Báo Đấu thầu]
b) Gửi qua fax:
Gửi thông tin tới Báo Đấu thầu theo các số fax của Báo Đấu thầu.
Riêng đối với thông tin về kế hoạch đấu thầu, đơn vị cung cấp thông tin gửi thêm thư điện tử (email) có kèm theo tập tin (file) với tiêu đề (subject)
theo quy định là "ke hoach dau thau" vào địa chỉ: [email protected]
Trường hợp các tổ chức, cá nhân gửi thông tin qua fax thì bản chính vẫn
phải được gửi cho Báo Đấu thầu theo hướng dẫn tại điểm a của khoản này.
Sau khi gửi thông tin cho Báo Đấu thầu, để biết tình trạng xử lý thông tin của đơn vị mình, các chủ đầu tư, bên mời thầu có thể truy cập trang thông tin điện tử theo địa chỉ http://www.thongtindauthau.com.vn để tra cứu thông tin hoặc gọi điện đến số tổng đài 1900571270 để được giải đáp thắc mắc liên quan đến đăng tải thông tin đấu thầu.
18
2. Trường hợp Báo Đấu thầu không thể thực hiện đăng tải theo thời hạn như quy định tại khoản 1 nêu trên thì Báo Đấu thầu có trách nhiệm thông báo đến các đối tượng cung cấp thông tin.
3. Báo Đấu thầu không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ, thất lạc hoặc bất kỳ lý do nào khác trong quá trình chuyển tải thông tin. Báo Đấu thầu chỉ tiến hành đăng tải các thông tin nhận được với nội dung đầy đủ, phù hợp theo quy định tại Thông tư 20 này.
Quy định này hi?u l?c thi hnh k? t? ngy 05-11-2010 v thay th? van b?n s? 4073/BKH-QLDT ngy 5 thang 6 nam 2008 c?a B? K? ho?ch v D?u tu v? vi?c cung c?p thụng tin cho Bỏo D?u th?u.
- Trường hợp các thông tin bắt buộc phải đăng tải trên Báo Đấu thầu mà chủ đầu tư, bên mời thầu không thực hiện đăng tải các nội dung đó thì sẽ bị cảnh cáo theo quy định tại Điều 75 Luật Đấu thầu. Khi có từ 3 hành vi vi phạm trở lên bị cảnh cáo thì sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong 6 tháng theo quy định tại khoản 4 Điều 65 Nghị định 85/2009/NĐ-CP
19
4. Chuyên nghiệp hóa hoạt động đấu thầu (Điều9)
Chủ đầu tư có đủ nhân sự đáp ứng thì tự mình làm BMT: Thông qua BQLDA, Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc Bộ phận nghiệp vụ liên quan
Chủ đầu tư không đủ nhân sự hoặc nhân sự không đáp ứng làm BMT. Lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp có đủ năng lực và kinh nghiệm thay mình làm BMT song vẫn phảI chịu trách nhiệm về quá trình lựa chọn nhà thầu
Cá nhân tham gia BMT phải : (1) am hiểu pháp luật về đấu thầu; (2) có kiến thức về QLDA; (3) có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu; (4) có trình độ ngoại ngữ phù hợp
20
5. Điều kiện tham gia đấu thầu (Điều 10)
5.1- Có tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 (nhà thầu là tổ chức) hoặc Điều 8 (nhà thầu là cá nhân)
5.2- Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh dự thầu. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận, quy định rõ người đứng đầu, trách nhiệm chung và riêng của từng thành viên
5.3- Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo / thư mời thầu
5.4- Đảm bảo yêu cầu cạnh tranh trong đấu thầu
21
6. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
a) Nhà thầu là tổ chức (Điều 7) có tư cách hợp lệ khi có đủ các ĐK sau:
Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc có quyết định thành lập (đối với nhà thầu trong nước); Có đăng ký họat động do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu mang quốc tịch cấp (đối với nhà thầu nước ngoài)
Hạch toán kinh tế độc lập
Không bị kết luận có tình hình tài chính không lành mạnh, phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể
b) Nhà thầu là cá nhân (Điều 8)có tư cách hợp lệ khi có đủ các ĐK sau:
Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân
Dăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
22
7. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu (K2 Điều 2 LSĐ, Điều 3 NĐ 85)
a) Các yêu cầu về đảm bảo cạnh tranh
Độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý
Độc lập về tài chính
b) Lộ trình thực hiện đảm bảo cạnh tranh
(1) Giữa các nhà thầu với nhau thì:
Họat động theo Luật DN hoặc không cùng một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra Quyết định thành lập và
Không có cổ phần hoặc vốn góp > 30% của nhau
(2) Giữa nhà thầu tham gia đấu thầu với chủ đầu tư thì:
Nhà thầu họat động theo Luật DN, không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau
Nhà thầu là đơn vị sự nghiệp : Không cùng thuộc một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra QĐ thành lập, phảI tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
Nhà thầu là DNNN thuộc diện phải chuyển đổi theo Luật DN : Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau kể từ thời gian quy định phải chuyển đổi.
Nhà thầu là DNNN thuộc diện Nhà nước phải nắm giữ phần vốn chi phối : theo quy định riêng của TTgCP
23
8. Các hành vi bị cấm (Điều 12 LĐT, K3 Điều 2 LSĐ)
Đưa nhận hoặc đòi hỏi dẫn đến hành động thiếu trung thực, không khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng
Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động/can thiệp/báo cáo sai
Cấu kết thông đồng giữa các bên trong đấu thầu
Vừa đánh giá HSDT vừa thẩm định trong cùng một gói thầu
Nêu yêu cầu về thương hiệu hoặc nguồn gốc hàng hóa trong HSMT
Tham gia đấu thầu gói thầu do mình làm BMT
Chia dự án thành các gói thầu tráI quy định (Điều 6, khoản 4)
Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp cho gói thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn (trừ gói thầu EPC)
Tiết lộ tài liệu, thông tin trong quá trình đấu thầu
Sắp đặt để cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột tham gia đấu thầu mà mình làm bên mời thầu, xét thầu, thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu
24
Làm trái quy định về quản lý vốn, gây khó khăn trong giải ngân
Dàn xếp thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu, nhà thầu thi công và tư vấn giám sát hoặc với cơ quan nghiệm thu
Đứng tên tham gia đấu thầu gói thầu thuộc dự án do cơ quan mình đã công tác trong thời hạn 1 năm kẻ từ khi thôi việc
Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình hoặc chuyển nhượng thầu
Lợi dụng kiến nghị để cản trở quá trình đấu thầu, ký kết HĐ
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kện
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định
Bên mời thầu không bán HSMT cho nhà thầu theo quy định
Sử dụng lao động nước ngòai không đúng quy định
25
9. Điều kiện đấu thầu Quốc tế (Điều 13)
a) Các trường hợp được tổ chức đấu thầu quốc tế :
Gói thầu thuộc Dự án ODA có quy định của nhà tài trợ
Gói thầu MSHH mà HH đó ở trong nước chưa đủ khả năng sản xuất
Gói thầu mà nhà thầu trong nước không đáp ứng hoặc đã đấu thầu trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng thầu
b) Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài :
Không bắt buộc nhà thầu nước ngoài phải liên danh hoặc cam kết sử dụng thầu phụ trong nước khi tham gia d?u th?u qu?c t? t?i VN. Trường hợp HSDT có cam kết liên danh hoặc sử dụng thầu phụ VN nhưng khi trúng thầu nhà nước ngoài không thực hiện đúng cam kết nói trên thì sẽ bị loại
Nhà thầu nước ngòai trúng thầu phải thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam về quản lý nhà thầu nước ngòai
26
10. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế và đồng tiền dự thầu
a) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (Điều 14)
Nhà thầu trong nước là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại VN theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
Nhà thầu trong nước tham gia liên danh đảm nhận công việc có giá trị > 50% gói thầu TV, XL hoặc EPC
Nhà thầu tham gia gói thầu cung cấp HH mà HH đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên
b) Đồng tiền dự thầu (Điều 15)
Đồng tiền dự thầu được quy định trong HSMT theo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể
Việc quy đổi về một đồng tiền để so sánh trong quá trình đánh giá HSDT căn cứ theo tỷ giá giữa VNĐ và đồng ngọai tệ trong HSMT
Các lọai chi phí trong nước phải bằng VNĐ
27
11. Ngôn ngữ và Chi phí trong đấu thầu
a) Ngôn ngữ trong đấu thầu (Điều 16)
Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu bao gồm : HSMT, HSDT và các tài liệu trao đổi giữa BMT và nhà thầu
Ngôn ngữ đấu thầu trong nước : Tiếng Việt
Ngôn ngữ đấu thầu quốc tế : Tiếng Việt, tiếng Anh
b) Chi phí trong đấu thầu (Điều 17)
Chi phí chuẩn bị HSDT / tham gia đấu thầu : Nhà thầu chịu trách nhiệm
Chi phí về quá trình lựa chọn nhà thầu : được xác định trong TMĐT / TDT
Hồ sơ mời thầu : Bán cho nhà thầu
28
12. Điều kiện phát hành HSMT (Điều 25)
Kế hoạch đấu thầu được Người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 6, cụ thể là :
Trường hợp đủ điều kiện có thể phê duyệt đồng thời KHĐT với quyết định đầu tư, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư
KHĐT phải lập cho toàn bộ dự án, trường hợp chưa đủ điều kiện có thể lập KHĐT cho một số gói thầu để thực hiện trước
Nội dung của từng gói thầu gồm : (1) Tên gói thầu, (2) Giá gói thầu, (3) Nguồn vốn, (4) Hình thức lựa chọn và phương thức đấu thầu, (5) Thời gian lựa chọn nhà thầu, (6) Hình thức HĐ, (7) Thời gian thực hiện HĐ
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ, quy mô hợp lý
Mỗi gói thầu chỉ có một HSMT, một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ
2) Hồ sơ mời thầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt
3) Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời đã được đăng tải theo quy định tại Điều 5 LĐT, Điều 7 của NĐ 85/CP
29
13. Bảo đảm dự thầu (Điều 27 LĐT; Điều 32 NĐ 85CP)
Phạm vi áp dụng : đấu thầu rộng rãi / hạn chế đối với MSHH, XL, EPC (đấu thầu 2 giai đoạn : nộp trong giai đoạn 2)
Giá trị BĐDT theo một mức xác định không > 3% giá gói thầu
Thời gian có hiệu lực của BĐDT bằng HSDT + 30 ngày
Gia hạn hiệu lực HSDT đồng thời gia hạn hiệu lực BĐDT
Nhà thầu Liên danh nộp BĐDT : (1) riêng rẽ ; (2) đại diện
BĐDT trả lại nhà thầu không trúng thầu ? 30 ngày kể từ ngày
thông báo KQĐT hoặc được hoàn trả sau khi nộp BĐTHHĐ
BĐDT bị tịch thu khi :
(1) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;
(2) ? 30 ngày có thông báo trúng thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo, hoàn thiện HĐ hoặc từ chối ký HĐ;
(3) Không nộp BĐTHHĐ
30
14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 55)
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp BĐTHHĐ trước khi HĐ có hiệu lực (trừ gói thầu Tư vấn và Tự thực hiện)
Giá trị BĐTHHĐ ? 10% giá HĐ, trường hợp đề phòng rủi ro cao thì không được > 30 % giá HĐ và phải được người có thẩm quyền cho phép
Thời gian hiệu lực của BĐTHHĐ kéo dài đến khi chuyển sang nghĩa vụ bảo hành (nếu có)
Nhà thầu bị tịch thu BĐTHHĐ trong trường hợp từ chối thực hiện HĐ sau khi HĐ có hiệu lực.
31
15. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
a) Tư vấn (Điều 37) :
HSDT hợp lệ
Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự
Điểm tổng hợp (KT+TC) cao nhất (tư vấn thông thường); hoặc có điểm KT cao nhất (tư vấn có yêu cầu cao về kỹ thuật)
Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu
b) MSHH, XL, EPC (Điều 38) :
HSDT hợp lệ
Đáp ứng yêu cầu năng lực và kinh nghiệm
Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
Giá đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng
Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu
32
16. Hủy đấu thầu, đền bù chi phí, lọai bỏ HSDT
a) Huỷ đấu thầu (Điều 43)
Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư
Có bằng chứng thông đồng giữa Bên mời thầu và nhà thầu
Tất cả HSDT về cơ bản không đáp ứng yêu cầu
Có bằng chứng thông đồng gữa tất cả các nhà thầu
b) Trách nhiệm tài chính khi hủy đấu thầu (Điều 44)
Không do lỗi nhà thầu : BMT đền bù chi phí dự thầu theo chế độ, định mức của Nhà nước (trừ trường hợp không có nhà thầu nào đáp ứng)
Do thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư : Do người có thẩm quyền quyết định và lấy từ chi phí của Dự án
Do lỗi BMT : cá nhân BMT chịu trách nhiệm thanh tóan
Do BMT thông đồng với một hoặc một số nhà thầu thì cá nhân BMT đền bù
c) Lọai bỏ HSDT (Điều 45)
Không đáp ứng yêu cầu quan trọng của HSMT
Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
Có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV)
Có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV)
33
17. Quy định về thời gian trong đấu thầu (Đ 31, 33 LĐT, Đ8 NĐ85CP)
17.1- Sơ tuyển nhà thầu : tối đa 30 ngày (trong nước) ; 45 ngày (quốc tế) kể từ ngày phát hành HSMST đến khi có KQST
17.2- Thông báo mời thầu : tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành HSMT
17.3- Chuẩn bị HSDT : tối thiểu 15 ngày (đấu thầu trong nước) và 30 ngày (đấu thầu quốc tế) kể từ phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu
17.4- Mở thầu : mở ngay sau thời điểm đóng thầu
17.5- Hiệu lực của HSDT : tối đa 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần gia hạn tối đa 30 ngày
17.6- Đánh giá HSDT : tối đa 45 ngày (trong nước) ; 60 ngày (quốc tế) kể từ ngày mở thầu đến khi chủ đầu tư trình báo cáo kết quả đấu thầu
17.7- Thẩm định kế hoạch đấu thầu, HSMT và kết quả lựa chọn nhà thầu : tối đa là 20 ngày (riêng gói thầu thuộc thẩm quyền TTCP: 30 ngày)
17.8- Phê duyệt KHĐT, HSMT, HSYC, KQLCNT : tối đa 10 ngày
34
35
Chuyên đề 2
phương pháp đấu thầu
Các nội dung chính :
Hỡnh th?c l?a ch?n nh th?u
Phuong th?c d?u th?u
Phuong phỏp dỏnh giỏ HSDT
36
I. Hình thức lựa chọn nhà thầu
(Điều 18-24 LĐT, K4 Điều 2 LSĐ và Điều 40 NĐ 85/CP)
A. Nhóm hình thức không có điều kiện:
1. Đấu thầu rộng rãi (Điều 18) : là hình thức bắt buộc trừ trường hợp đặc biệt được áp dụng hình thức lựa chọn khác; không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự, HSMT không được đưa ra các điều kiện làm hạn chế nhà thầu tham dự
B. Nhóm hình thức có điều kiện :
2) Đấu thầu hạn chế (Điều 19) :
Có 2 trường hợp: (a) do nhà tài trợ yêu cầu, (b) do gói thầu có yêu cầu cao về KT hoặc KT đặc
thù, nghiên cứu thực nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng
3) Chỉ định thầu (Điều 20) :
a)5 trường hợp theo Điều 20 LĐT, K4 Điều 2 LSĐ:
(1) bất khả kháng, (2) do nhà tài trợ yêu cầu, (3) bí mật quốc gia, cấp bách vì lợi ích QG, (4)
phục hồi duy tu mở rộng sản xuất mà yêu cầu phải tương thích, (5) gói thầu có hạn mức do
Chính phủ quy định
37
b) Các trường hợp chỉ định thầu theo K1 và K2 Điều 40 NĐ 85/CP :
Gói thầu TV ? 3 tỷ đ , MSHH ? 2tỷ đ; XL ? 5 tỷ đ; MSTX ? 100 tr đ
Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia theo quy định của PL bảo mật
Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại sức khỏe, tài sản và tính mạng cộng đồng : (i) Mua thuốc, hóa chất, VTTB y tế phòng chống dịch, (ii) Xử lý ô nhiễm môi trường, (iii) Di dân do sạt lở hoặc phòng chống bão lụt khẩn cấp, (iv) Xử lý sự cố công trình
TV lập, đánh giá B/C chiến lược, QH; TV lập PFS, FS mà chỉ có 1 nhà thầu đáp ứng
Tác giả TK kiến trúc trúng tuyển được chỉ định lập FS, TKXD
TV CNTT mở rộng phần mềm mà trước đó đã thực hiện
Thi công tượng đài, phù điêu, tranh hòanh tráng, tác phẩm NT
Di dời công trình công cộng GPMB mà chỉ có một đơn vị thực hiện được
Rà phá bom mìn, vật nổ chuẩn bị mặt bằng thi công
Chương trình mục tiêu QG, CT hỗ trợ giảm nghèo
Gói thầu đặc biệt khác do Thủ tướng CP xem xét, quyết định bao gồm:
38
11.1. Gói thầu cấp bách để thực hiện sự kiện quan trọng quốc gia mà sự kiện đó đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
11.2. Gói thầu cấp bách triển khai công việc nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới lãnh thổ, hải đảo.
11.3. Gói thầu chuẩn bị dự án thuộc trường hợp cấp bách cần triển khai thực hiện ngay để đảm bảo thu hút, huy động được vốn của nhà tài trợ nước ngoài.
11.4. Gói thầu cấp bách trực tiếp phục vụ công tác chuẩn bị dự án, xây dựng cơ sở hạ tầng ban đầu để đảm bảo yêu cầu về tiến độ đã xác định đối với các dự án phát triển năng lượng quốc gia.
11.5. Gói thầu cấp bách cung cấp sản phẩm cơ khí do doanh nghiệp trong nước sản xuất, chế tạo phục vụ trực tiếp cho các dự án phát triển năng lượng quốc gia.
11.6. Gói thầu cấp bách chống ùn tắc giao thông để đảm bảo an toàn giao thông ở các thành phố trực thuộc trung ương.
11. 7. Gói thầu mà người có thẩm quyền xét thấy cấp bách không thể tổ chức đấu thầu, cần phải chỉ định thầu để mang lại hiệu quả cao hơn so với việc tổ chức đấu thầu.
39
c) Điều kiện áp dụng chỉ định thầu (K3 Đ 40 NĐ 85/CP)
Có Quyết định đầu tư (trừ gói TV chuẩn bị Dự án, TV thiết kế kiến trúc công trình)
Có kế họach đấu thầu được duyệt
Đã được bố trí vốn theo yêu cầu. Không được quy định nhà thầu ứng vốn là điều kiện để chỉ định thầu
Có Dự tóan được duyệt
Có thời gian thực hiện chỉ định thầu ? 45 ngày, trường hợp gói thầu lớn phức tạp không > 90 ngày
Có thời gian thực hi?n HĐ không quá 18 tháng
40
D) Điều kiện được áp dụng chỉ định thầu gãi thÇu do T.Tíng Q§
Gói thầu quy định tại môc 11 ®iÓm b nãi trªn (Điều 2 Quyết định 50/2012/Q§-TTg) được người có thẩm quyền xem xét áp dụng hình thức chỉ định thầu trong phê duyệt kế hoạch đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định đầu tư được duyệt, trừ gói thầu TV chuẩn bị dự án.
2. Nguồn vốn cho gói thầu đã được xác định rõ và bảo đảm bố trí đủ vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu chính phủ phải tuân thủ quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đảm bảo thời gian hoàn tất thủ tục chỉ định thầu không quá 45 ngày, trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90
ngày kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng
4. Có báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 4 Quyết định này. Riêng đối với gói thầu quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan quốc phòng, an ninh có thẩm quyền.
41
4) Mua sắm trực tiếp (Điều 21):
Được áp dụng khi Hợp đồng đã ký trước đó cho gói thầu có nội dung mua sắm tương tự thông qua đấu thầu rộng rãi / hạn chế
Thời gian áp dụng không quá 6 tháng kể từ khi nhà thầu trước đó ký HĐ
Không vượt đơn giá của các nội dung muasắm tương tự đã ký HĐ trước đó được áp dụng cho gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc DA khác.
5) Chào hàng cạnh tranh (Điều 22) :
- Gói thầu MSHH có giá gói thầu < 2 tỷ đồng
- Là hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng.
Đó l nh?ng ti s?n thụng d?ng (cú nhi?u ngu?i s? d?ng v cú ngu?n cung c?p d?m b?o, ?n d?nh), s?n cú trờn th? tru?ng (hng húa du?c giao ngay khi cú nhu c?u m khụng ph?i thụng qua d?t hng d? thi?t k?, gia cụng, ch? t?o, s?n xu?t), cú d?c tớnh k? thu?t du?c tiờu chu?n húa (theo tiờu chu?n Vi?t Nam, tiờu chu?n co s?, tiờu chu?n qu?c t? ho?c tiờu chu?n nu?c ngoi) v tuong duong nhau v? ch?t lu?ng (cú kh? nang thay th? l?n nhau do cú cựng d?c tớnh k? thu?t, tớnh nang s? d?ng v cỏc d?c tớnh khỏc).
42
6) Tự thực hiện (Điều 23) :
Chủ đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm
Dự án do CĐT quản lý và sử dụng
Phải có Dự tóan được duyệt
Phải có TV giám sát :
áp dụng giám sát độc lập khi pháp luật chuyên ngành có yêu cầu,
Gói thầu cải tạo, sửa chua lớn : CĐT tự giám sát,
Trường hợp không có TV quan tâm, không chọn được do ở vùng sâu vùng xa hoặc gói thầu < 1 tỷ đồng : thực hiện Giám sat cộng đồng
7) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt (Điều 24) :
Chỉ áp dụng khi các hình thức trong Luật Đấu thầu đều không phù hợp
Chủ đầu tư lập Phương án lựa chọn trình TTgCP phê duyệt
8) Thi tuyển, tuyển chọn phương án Thiết kế Kiến trúc:
theo hướng dẫn tại TT23/2009/TT-BXD ngày 16/9/2009 của Bộ XD
43
Ii. Phương thức đấu thầu (Điều 26 Luật Đấu thầu)
Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ : (i) áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãI và hạn chế cho gói thầu MSHH, XL, EPC; (ii) HSDT gồm đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; (iii) việc mở thầu được tiến hành một lần
Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ : (i) áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; (ii) nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính riêng biệt; (iii) việc mở thầu được tiến hành hai lần
Phương thức đấu thầu 2 giai đoạn : áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu MSHH, XL, EPC có kỹ thuật công nghệ mới, phức tạp, đa dạng
Phương thức đấu thầu 1 giai đoạn : áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu TV, MSHH, XL, EPC có cỏc yờu c?u b/thu?ng.
44
IIi. Phương pháp đánh giá hsdt(Điều 29 Luật Đấuthầu)
1) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn :
Chỉ sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá về mặt kỹ thuật :
TV thông thường : (i) mức yêu cầu tối thiểu về KT : 70%; (ii) nhà thầu đạt KT được mở đề xuất TC; (iii) xác định danh sách xếp hạng nhà thầu bằng thang điểm tổng hợp (KT và TC) theo quy định tỷ trọng điểm KT không < 70% và TC không > 30%. Nhà thầu đạt số điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất để đàm phán HĐ
TV yêu cầu kỹ thuật cao : (i) mức yêu cầu tối thiểu về KT : 80%; (ii) chỉ đánh giá về KT để xác định điểm của nhà thầu. Nhà thầu đạt số điểm KT cao nhất được xem xét về mặt tài chính và đàm phán HĐ
2) Đối với gói thầu MSHH, XL, EPC :
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí "đạt, không đạt" để đánh giá về mặt kỹ thuật (mức yêu cầu tối thiểu : 70%, trường hợp có yêu cầu kỹ thuật cao : 80% TS điểm)
Nhà thầu đạt yêu cầu về KT được xác định giá đánh giá trên cùng một mặt bằng (KT, TC, TM). Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
45
46
Chuyên đề 3
Hợp đồng
Các nội dung chính :
Nguyên tắc xây dựng Hợp đồng
Hình thức Hợp đồng
Nguyên tắc diều chỉnh Hợp đồng
Điều chỉnh giỏ Hợp đồng v HD
Thành phần Hợp đồng
Thanh toán, giám sát, nghiệm thu, thanh lý HD
H? so thanh toỏn
47
i.NGUYÊN TắC XÂY DựNG HợP ĐồNg(Khỏan 16 Điều 2 LSĐ)
Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Một gói thầu được thực hiện theo một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì được thực hiện thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ
Một hợp đồng được thực hiện theo một hoặc nhiều hình thức hợp đồng
HĐ phải phù hợp với Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan
Trường hợp liên danh phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh
Giá HĐ không được vượt giá trúng thầu
48
II. Hình thức Hợp đồng
Hợp đồng trọn gói (Điều 49 LĐT; Đ 48 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho những phần việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng và không biến động trong quá trình thực hiện; (ii) giá HĐ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện (trừ bất khả kháng); (iii) chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá trị HĐ và các điều khoản thanh toán trong HĐ (không theo Dự toán, định mức đơn giá, hoá đơn.)
Hợp đồng theo đơn giá (Điều 50 LĐT; Đ 49 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho những phần việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng/k. lượng; (ii) chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khối lượng, số lượng thực tế với đơn giá do nhà thầu chào / đơn giá được điều chỉnh trên cơ sở Biên bản nghiệm thu được Chủ đầu tư, TV và Nhà thầu xác nhận
Hợp đồng theo thời gian (Điều 51 LĐT; Đ 50 NĐ 85) : (i) áp dụng cho công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn TK, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện; (ii) chủ đàu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, giờ làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao do nhà thầu chào / mức thù lao được điều chỉnh
Hợp đồng theo tỷ lệ % (Điều 52 LĐT; Đ 51 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho công việc TV thông thường, đơn giản; (ii) giá trị HĐ được tính theo % giá trị công trình hoặc khối lượng công việc; chủ đàu tư thanh toán cho nhà thầu bằng % giá trị công tình hoặc khối lượng công việc đã hòan thành
Hợp đồng chung (Điều 53 LĐT) : Một HĐ gồm nhiều hình thức HĐ (trọn gói, theo đơn giá, theo thời gian, theo tỷ lệ %)
49
III. Nguyên tắc Điều chỉnh Hợp đồng
(Điều 57 LĐT, K 17 Điều 2 LSĐ)
Chỉ áp dụng điều chỉnh HĐ đối với hình thức HĐ theo đơn giá và theo thời gian khi :
Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương;
Khối lượng tăng (giảm) trong phạm vi HSMT nhưng không do lỗi nhà thầu gây ra
Nhiên liệu vật tư thiết bị do Nhà nước kiểm soát có biến động lớn do người có thẩm quyền quyết định
Việc điều chỉnh HĐ chi áp dụng trong thời gian thực hiện HĐ đã ký và phải được CĐT xem xét quyết định. Giá HĐ sau điều chỉnh không dẫn đến làm tăng TMĐT được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho phép
Trường hợp có phát sinh hợp lý ngoài phạm HĐ không làm thay đổi mục tiêu đầu tư, TMĐT thì chủ đầu tư được thoả thuận với nhà thầu đã ký HĐ và ký kết Phụ lục bổ sung HĐ. Trường hợp thoả thuận không thành, nội dung phát sinh đó hình thành một gói thầu mới để tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định
50
IV. Điều chỉnh giá Hợp đồng và hợp đồng
(Điều 52 NĐ 85/CP)
1) Điều chỉnh giá HĐ :
Được điều chỉnh về Khối lượng và Trượt giá
áp dụng đối với H
Pháp luật về đấu thầu
cho các Dự án sử dụng vốn nhà nước
Chuyên đề 1 Tổng quan về đấu thầu
Chuyên đề 2 Phương pháp đấu thầu
Chuyên đề 3 Hợp đồng
Chuyên đề 4 Kế họach đấu thầu
Chuyên đề 5 Sơ tuyển nhà thầu
Chuyên đề 6 Đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp
Chuyên đề 7 Đấu thầu dịch vụ tư vấn
Chuyên đề 8 Quy trình lựa chọn khác
Chuyên đề 9 Quản lý họat động đấu thầu
Chuyên đề 10 Mẫu tài liệu đấu thầu ( giới thiệu cỏc VB )
Chuyên đề 11 Các Tình huống trong đấu thầu ( > 20 TH )
Hà Nội, năm 2013
2
3
Chuyên đề 1
tổng quan về đấu thầu
Các nội dung chính :
Khái niệm về đấu thầu
Mục tiêu của pháp luật đấu thầu
Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành
Các quy định cơ bản của Luật Đấu thầu
4
I. Khái niệm về đấu thầu
Các quan niệm về đấu thầu
Từ điển Tiếng Việt 1998: đấu thầu là "đọ công khai, ai nhận làm, nhận bán với điều kiện tốt nhất thì được giao cho làm hoặc được bán"
Luật Đấu thầu 29/11/2005 : đấu thầu "là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của BMT để thực hiện gói thầu thuộc các dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu trên nguyên tắc cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế"
2. Phân biệt Đấu thầu với Đấu giá
- Tên gọi Bidding Auction
- Đối tượng Người mua Người bán
- Mục đích Giá đánh giá thấp nhất Giá cao nhất
- Thời gian thực hiện Theo quy dinh Dừng bất kỳ nếu thây đạt yêu cầu
5
3. Các thuật ngữ về đấu thầu
a) Luật Đấu thầu có 39 thuật ngữ , chú ý các thuật ngữ sau:
Vốn Nhà nước - Đấu thầu trong nước/QT- Người có thẩm quyền
BMT Nhà thầu chính Nhà thầu phụ
Gói thầu Giá gói thầu Giá dự thầu
Giá đánh giá (chi phí) - Giá đề nghị trúng thầu - Giá trúng thầu
Giá ký hợp đồng - Thẩm định đấu thầu .
b) Nghị định 85/CP có 11 thuật ngữ, bx thêm các thuật ngữ sau:
Sử dụng vốn nhà nước Hồ sơ yêu cầu
Hồ sơ đề xuất Kết quả lựa chọn nhà thầu
Vi phạm pháp luật về đấu thầu Tham gia đấu thầu
Gói thầu lựa chọn tổng thầu Thời gian có hiệu lực của HSDT
Thời gian có hiệu lực của bảo đảm DT- B/c đầu tư, B/c DAĐT
6
4. Các chủ thể tham gia đấu thầu
a) Các chủ thể trực tiếp tham gia họat động đấu thầu:
Người có thẩm quyền
Chủ đầu tư
Bên mời thầu
Tổ chuyên gia đấu thầu
Nhà thầu
Cơ quan - tổ chức thẩm định
b) Các chủ thể gián tiếp tham gia họat động đấu thầu:
Cơ quan kiểm tra, thanh tra
Cơ quan - tổ chức kiểm tóan độc lập
Công luận, cơ quan báo chí
Giám sát của cộng đồng
7
ii. Mục tiêu của pháp luật đấu thầu
Thống nhất các quy định của Nhà nước về đấu thầu theo hướng là Luật gốc về đấu thầu sử dụng vốn NN
Tăng cường tính cạnh tranh - công bằng - minh bạch - hiệu quả kinh tế
Khắc phục các tồn tại trong đấu thầu
Tăng cường phân cấp, đơn giản hóa thủ tục, tăng cường hậu kiểm
Tăng cường hội nhập với quốc tế và tăng cường năng năng lực cạnh tranh của nhà thầu trong nước
8
III. Hệ thống pháp lý về đấu thầu hiện hành
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 : Quốc hội thông qua 29/11/2005 (hiệu lực 1/4/2006)
- Luật sửa đổi số 38/2009/QH12 : Quốc hội thông qua 19/6/2009 (hiệu lực 1/8/2009)
- Hướng dẫn Luật Đấu thầu : Nghị định của CP số 85/NĐ-CP ngày 15/10/2009 ( hiệu lực 1/12/2009)
va Nghị định số 68/NĐ-CP ngày 12/9/2012 sửa đổi, bổ sung 1 số điều NĐ85/CP ( hiệu lực 01/11/2012)
- Các Thông tư hướng dẫn Nghị định 85/CP của Chính phủ :
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 01/2010/QĐ-BKH, 06/01/2010 (Mẫu HSMT XL)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 02/2010/TT-BKH, 19/01/2010 (Mẫu HSMT XL quy mô nhỏ)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 03/2010/TT-BKH, 27/01/2010 (Mẫu HSMST XL)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 04/2010/TT-BKH, 01/02/2010 (Mẫu HSYC chỉ định thầu XL)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 05/2010/TT-BKH, 10/02/2010 (Mẫu HSMT MSHH)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 06/2010/TT-BKH, 9/3/2010 (Mẫu HSMT DVTV)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 08/2010/TT-BKH, 21/4/2010 (Mẫu Báo cáo thẩm định KQĐT)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 09/2010/TT-BKH, 21/4/2010 (Mẫu B/cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu MSHH, XL
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 10/2010/TT-BKH, ngày 26/5/2010 hướng dẫn về đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ ĐT
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 11/2010/TT-BKH,ngày 01/8/2010 quy định chi tiết về chào hàng cạnh tranh
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 15/2010/TT-BKH, 29/6/2010 (Mẫu Báo cáo đánh giá HSDT đối với gói thầu TV)
Thông tư của Bộ KH&ĐT số 17/2010/TT-BKH,ngày 22/7/2010 quy định chi tiết thí điểm đáu thầu qua mạng
13. Thông tư của Bộ KH&ĐT số 20/2010/TTLT-BKH-BTC,ngày 21/9/2010 quy định Đăng tin trên báo Đấu thầu.
14. Thông tư của Bộ KH&ĐT số 21/2010/TTLT-BKH-BTC,ngày 28/10/2010 quy định chi tiết về thẩm định HSMT, HSYC
15. Thông tư của Bộ KH&ĐT số 09/2011/TT-BKH, 07/9/2011 ( quy định chi tiết lập HSYC trong chỉ định thầu TV)
16. QĐ 50/2012/QĐ-TTg ngày 09/11/2012 của Thủ tướng về áp dụng hình thức CĐT đối với gói thàu do Thủ tướng QĐ
9
IV. Các quy định cơ bản của luật đấu thầu
1. Phạm vi điều chỉnh của Luật Đấu thầu (Điều 1) là các gói thầu sử dụng vốn nhà nước thuộc Dự án sau :
Dự án sử dụng từ 30% vốn NN trở lên so với TMĐT cho mục tiêu đầu tư phát triển :
DA xây dựng mới, nâng cấp mở rộng;
DA mua sắm tài sản, thiet bị không cần lắp đặt;
DA quy hoạch vùng, ngành, đô thị, nông thôn;
DA nghiên cứu khoa học, công nghệ, hỗ trợ Kỹ thuật
Dự án sử dụng vốn NN để mua sắm tài sản để duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức - đoàn thể, đơn vị vũ trang nhân dân
Dự án sử dụng vốn NN để mua sắm tài sản nhằm phục vụ cải tạo sửa chữa lớn thiết bị, dây chuyền sản xuất, công trình nhà xưởng đã đầu tư của DNNN
10
2. Quy định áp dụng Luật Đấu thầu (Điều 2 & 3)
a) Đối tượng áp dụng Luật Đấu thầu (Điều 2)
Đối tượng bắt buộc là các tổ chức cá nhân trực tiếp tham gia hoạt động đấu thầu sử dụng vốn NN và các tổ chức cá nhân liên quan thuộc phạm vi đièu chỉnh của Luật Đấu thầu
Tổ chức cá nhân khác tuỳ chọn
b) áp dụng Luật Đấu thầu và pháp luật khác (Điều 3)
Mọi họat động đấu thầu thu?c ph?m vi di?u ch?nh phải tuân thủ Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan
Trường hợp có đặc thù về đấu thầu quy định ở luật khác thì áp dụng theo quy định của luật đó
Trường hợp sử dụng ODA thực hiện lựa chọn nhà thầu theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế
11
3. Đăng tải thông tin trong đấu thầu (Điều 5)
a) Phương tiện đăng tải : Báo Đấu thầu
( theo TT20/ TTLT của BKH và BTC ngày 21-9-2010 và trang thông tin điện tử về đấu thầu - là bắt buộc). Việc đăng trên các phương tiện thông tin đại chúng khác ( chỉ là đăng lại)
b) Nội dung đăng tải :
Kế hoạch đấu thầu
Thông báo mời sơ tuyển, kết quả sơ tuyển
Thông báo mời thầu đối với đấu thầu rộng rãi
Danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu
Kết quả lựa chọn nhà thầu
Thông tin xử lý vi phạm pháp luật đấu thầu
Văn bản QPPL hiện hành
Các thông tin liên quan khác
3.1. Đối với các thông tin về lựa chọn nhà thầu
12
13
[1] Có thể đăng tải đồng thời trên các phương tiện thông tin đại chúng khác tùy theo điều kiện của chủ đầu tư. Trường hợp tổ chức đấu thầu quốc tế, các nội dung thông tin này còn bắt buộc phải đăng tải tren Báo Đấu thầu bằng cả tiếng Việt và tiếng Anh 3 kỳ liên tiếp
[2] Danh sách ngắn là danh sách nhà thầu được mời tham gia đấu thầu đối với đấu thầu hạn chế, danh sách nhà thầu trúng sơ tuyển, danh sách nhà thầu có hồ sơ quan tâm được đánh giá đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời quan tâm.
3.2. Đối với các thông tin về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện đầu tư dự án có SDĐ
14
3.3. Đối với các thông tin về lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án BOT, dự án BTO, dự án BT
15
[3] Cã thÓ ®¨ng t¶i ®ång thêi trªn c¸c ph¬ng tiÖn th«ng tin ®¹i chóng kh¸c tïy theo ®iÒu kiÖn cña chñ ®Çu t. Trêng hîp tæ chøc ®Êu thÇu quèc tÕ, c¸c néi dung th«ng tin nµy cßn b¾t buéc ph¶i ®¨ng t¶i tren B¸o §Êu thÇu b»ng c¶ tiÕng ViÖt vµ tiÕng Anh 3 kú liªn tiÕp
[4] Bªn mêi thÇu lµ c¬ quan, tæ chøc ®îc quy ®Þnh t¹i Th«ng t quy ®Þnh chi tiÕt lùa chän nhµ ®Çu t thùc hiÖn dù ¸n ®Çu t cã sö dông ®Êt
[5] Trêng hîp nhµ ®Çu t lËp §Ò xuÊt thùc hiÖn Dù ¸n ngoµi Danh môc dù ¸n ®· c«ng bè vµ ®îc c¸c Bé, ngµnh vµ ñy ban nh©n d©n cÊp tØnh phª duyÖt th× Dù ¸n bæ sung ph¶i ®îc ®¨ng t¶i trªn B¸o §Êu thÇu 3 kú liªn tiÕp trong thêi h¹n 7 ngµy kÓ tõ ngµy ký QuyÕt ®Þnh phª duyÖt. Trêng hîp tæ chøc ®Êu thÇu quèc tÕ, Danh môc dù ¸n cßn b¾t buéc ph¶i ®¨ng t¶i tren B¸o §Êu thÇu b»ng c¶ tiÕng ViÖt vµ tiÕng Anh 3 kú liªn tiÕp
[6] C¬ quan nhµ níc cã thÈm quyÒn ký kÕt vµ thùc hiÖn hîp ®ång dù ¸n vµ Bªn mêi thÇu lµ c¬ quan, tæ chøc ®îc quy ®Þnh t¹i Th«ng t quy ®Þnh chi tiÕt lùa chän nhµ ®Çu t thùc hiÖn dù ¸n BOT, dù ¸n BTO, dù ¸n BT
3.4.C¸c th«ng tin v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vµ xö lý vi ph¹m vÒ ®Êu thÇu
16
Trường hợp các gói thầu không thuộc diện phải đăng tải trên Báo Đấu thầu thì phải đăng tải trên một tờ báo viết được phát hành rộng rãi trong một ngành hoặc trong một tỉnh hoặc rộng rãi cả nước và phải đảm bảo số kỳ đăng tải như nêu tại Bảng trên.
* Quy trình cung cấp thông tin để đăng tải trên Báo Đấu thầu:
Khi cung cấp thông tin cho Báo Đấu thầu, chủ đầu tư, bên mời thầu xác định thông tin cần đăng tải thuộc nội dung nào và sử dụng các mẫu tương ứng tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này. Các thông tin đăng tải bằng tiếng Anh sử dụng các mẫu tiếng Anh tương ứng. Các chủ đầu tư, bên mời thầu truy cập trang thông tin điện tử theo địa chỉ: http://www.thongtindauthau.com.vn để tải các mẫu tiếng Anh về sử dụng.
Đối với các gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), việc cung cấp thông tin được thực hiện theo mẫu do nhà tài trợ quy định. Văn bản đăng tải thông tin gửi đến phải được đánh máy rõ ràng, có chữ ký và đóng dấu đầy đủ. Việc gửi thông tin đến Báo Đấu thầu được thực hiện như sau:
17
a) Gửi trực tiếp hoặc gửi theo đường công văn, bưu điện:
Kính gửi: Báo Đấu thầu[Ghi rõ địa chỉ Tòa soạn Báo Đấu thầu]
b) Gửi qua fax:
Gửi thông tin tới Báo Đấu thầu theo các số fax của Báo Đấu thầu.
Riêng đối với thông tin về kế hoạch đấu thầu, đơn vị cung cấp thông tin gửi thêm thư điện tử (email) có kèm theo tập tin (file) với tiêu đề (subject)
theo quy định là "ke hoach dau thau" vào địa chỉ: [email protected]
Trường hợp các tổ chức, cá nhân gửi thông tin qua fax thì bản chính vẫn
phải được gửi cho Báo Đấu thầu theo hướng dẫn tại điểm a của khoản này.
Sau khi gửi thông tin cho Báo Đấu thầu, để biết tình trạng xử lý thông tin của đơn vị mình, các chủ đầu tư, bên mời thầu có thể truy cập trang thông tin điện tử theo địa chỉ http://www.thongtindauthau.com.vn để tra cứu thông tin hoặc gọi điện đến số tổng đài 1900571270 để được giải đáp thắc mắc liên quan đến đăng tải thông tin đấu thầu.
18
2. Trường hợp Báo Đấu thầu không thể thực hiện đăng tải theo thời hạn như quy định tại khoản 1 nêu trên thì Báo Đấu thầu có trách nhiệm thông báo đến các đối tượng cung cấp thông tin.
3. Báo Đấu thầu không chịu trách nhiệm về việc chậm trễ, thất lạc hoặc bất kỳ lý do nào khác trong quá trình chuyển tải thông tin. Báo Đấu thầu chỉ tiến hành đăng tải các thông tin nhận được với nội dung đầy đủ, phù hợp theo quy định tại Thông tư 20 này.
Quy định này hi?u l?c thi hnh k? t? ngy 05-11-2010 v thay th? van b?n s? 4073/BKH-QLDT ngy 5 thang 6 nam 2008 c?a B? K? ho?ch v D?u tu v? vi?c cung c?p thụng tin cho Bỏo D?u th?u.
- Trường hợp các thông tin bắt buộc phải đăng tải trên Báo Đấu thầu mà chủ đầu tư, bên mời thầu không thực hiện đăng tải các nội dung đó thì sẽ bị cảnh cáo theo quy định tại Điều 75 Luật Đấu thầu. Khi có từ 3 hành vi vi phạm trở lên bị cảnh cáo thì sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu trong 6 tháng theo quy định tại khoản 4 Điều 65 Nghị định 85/2009/NĐ-CP
19
4. Chuyên nghiệp hóa hoạt động đấu thầu (Điều9)
Chủ đầu tư có đủ nhân sự đáp ứng thì tự mình làm BMT: Thông qua BQLDA, Tổ chuyên gia đấu thầu hoặc Bộ phận nghiệp vụ liên quan
Chủ đầu tư không đủ nhân sự hoặc nhân sự không đáp ứng làm BMT. Lựa chọn một tổ chức tư vấn hoặc một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp có đủ năng lực và kinh nghiệm thay mình làm BMT song vẫn phảI chịu trách nhiệm về quá trình lựa chọn nhà thầu
Cá nhân tham gia BMT phải : (1) am hiểu pháp luật về đấu thầu; (2) có kiến thức về QLDA; (3) có trình độ chuyên môn phù hợp với yêu cầu của gói thầu; (4) có trình độ ngoại ngữ phù hợp
20
5. Điều kiện tham gia đấu thầu (Điều 10)
5.1- Có tư cách hợp lệ theo quy định tại Điều 7 (nhà thầu là tổ chức) hoặc Điều 8 (nhà thầu là cá nhân)
5.2- Chỉ được tham gia trong một HSDT đối với một gói thầu với tư cách là nhà thầu độc lập hoặc liên danh dự thầu. Trường hợp liên danh phải có văn bản thỏa thuận, quy định rõ người đứng đầu, trách nhiệm chung và riêng của từng thành viên
5.3- Đáp ứng yêu cầu nêu trong thông báo / thư mời thầu
5.4- Đảm bảo yêu cầu cạnh tranh trong đấu thầu
21
6. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
a) Nhà thầu là tổ chức (Điều 7) có tư cách hợp lệ khi có đủ các ĐK sau:
Có giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận đầu tư hoặc có quyết định thành lập (đối với nhà thầu trong nước); Có đăng ký họat động do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi nhà thầu mang quốc tịch cấp (đối với nhà thầu nước ngoài)
Hạch toán kinh tế độc lập
Không bị kết luận có tình hình tài chính không lành mạnh, phá sản hoặc nợ đọng không có khả năng chi trả, đang trong quá trình giải thể
b) Nhà thầu là cá nhân (Điều 8)có tư cách hợp lệ khi có đủ các ĐK sau:
Năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật của nước mà cá nhân đó là công dân
Dăng ký hoạt động hợp pháp hoặc chứng chỉ chuyên môn phù hợp do cơ quan có thẩm quyền cấp
Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự
22
7. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu (K2 Điều 2 LSĐ, Điều 3 NĐ 85)
a) Các yêu cầu về đảm bảo cạnh tranh
Độc lập về tổ chức, không cùng phụ thuộc vào một cơ quan quản lý
Độc lập về tài chính
b) Lộ trình thực hiện đảm bảo cạnh tranh
(1) Giữa các nhà thầu với nhau thì:
Họat động theo Luật DN hoặc không cùng một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra Quyết định thành lập và
Không có cổ phần hoặc vốn góp > 30% của nhau
(2) Giữa nhà thầu tham gia đấu thầu với chủ đầu tư thì:
Nhà thầu họat động theo Luật DN, không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau
Nhà thầu là đơn vị sự nghiệp : Không cùng thuộc một cơ quan, đơn vị trực tiếp ra QĐ thành lập, phảI tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính
Nhà thầu là DNNN thuộc diện phải chuyển đổi theo Luật DN : Không có cổ phần hoặc vốn góp trên 50% của nhau kể từ thời gian quy định phải chuyển đổi.
Nhà thầu là DNNN thuộc diện Nhà nước phải nắm giữ phần vốn chi phối : theo quy định riêng của TTgCP
23
8. Các hành vi bị cấm (Điều 12 LĐT, K3 Điều 2 LSĐ)
Đưa nhận hoặc đòi hỏi dẫn đến hành động thiếu trung thực, không khách quan trong việc quyết định lựa chọn nhà thầu, ký kết, thực hiện hợp đồng
Dùng ảnh hưởng cá nhân để tác động/can thiệp/báo cáo sai
Cấu kết thông đồng giữa các bên trong đấu thầu
Vừa đánh giá HSDT vừa thẩm định trong cùng một gói thầu
Nêu yêu cầu về thương hiệu hoặc nguồn gốc hàng hóa trong HSMT
Tham gia đấu thầu gói thầu do mình làm BMT
Chia dự án thành các gói thầu tráI quy định (Điều 6, khoản 4)
Nhà thầu tham gia đấu thầu cung cấp hàng hóa, xây lắp cho gói thầu do mình cung cấp dịch vụ tư vấn (trừ gói thầu EPC)
Tiết lộ tài liệu, thông tin trong quá trình đấu thầu
Sắp đặt để cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột tham gia đấu thầu mà mình làm bên mời thầu, xét thầu, thẩm định, phê duyệt kết quả đấu thầu
24
Làm trái quy định về quản lý vốn, gây khó khăn trong giải ngân
Dàn xếp thông đồng giữa hai hay nhiều nhà thầu, nhà thầu thi công và tư vấn giám sát hoặc với cơ quan nghiệm thu
Đứng tên tham gia đấu thầu gói thầu thuộc dự án do cơ quan mình đã công tác trong thời hạn 1 năm kẻ từ khi thôi việc
Cho nhà thầu khác sử dụng tư cách của mình hoặc chuyển nhượng thầu
Lợi dụng kiến nghị để cản trở quá trình đấu thầu, ký kết HĐ
áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu không phải là đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kện
Tổ chức đấu thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định
Bên mời thầu không bán HSMT cho nhà thầu theo quy định
Sử dụng lao động nước ngòai không đúng quy định
25
9. Điều kiện đấu thầu Quốc tế (Điều 13)
a) Các trường hợp được tổ chức đấu thầu quốc tế :
Gói thầu thuộc Dự án ODA có quy định của nhà tài trợ
Gói thầu MSHH mà HH đó ở trong nước chưa đủ khả năng sản xuất
Gói thầu mà nhà thầu trong nước không đáp ứng hoặc đã đấu thầu trong nước nhưng không chọn được nhà thầu trúng thầu
b) Điều kiện đối với nhà thầu nước ngoài :
Không bắt buộc nhà thầu nước ngoài phải liên danh hoặc cam kết sử dụng thầu phụ trong nước khi tham gia d?u th?u qu?c t? t?i VN. Trường hợp HSDT có cam kết liên danh hoặc sử dụng thầu phụ VN nhưng khi trúng thầu nhà nước ngoài không thực hiện đúng cam kết nói trên thì sẽ bị loại
Nhà thầu nước ngòai trúng thầu phải thực hiện theo quy định của Chính phủ Việt Nam về quản lý nhà thầu nước ngòai
26
10. Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế và đồng tiền dự thầu
a) Ưu đãi trong đấu thầu quốc tế (Điều 14)
Nhà thầu trong nước là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động tại VN theo Luật Doanh nghiệp và Luật Đầu tư
Nhà thầu trong nước tham gia liên danh đảm nhận công việc có giá trị > 50% gói thầu TV, XL hoặc EPC
Nhà thầu tham gia gói thầu cung cấp HH mà HH đó có chi phí sản xuất trong nước chiếm tỷ lệ từ 30% trở lên
b) Đồng tiền dự thầu (Điều 15)
Đồng tiền dự thầu được quy định trong HSMT theo nguyên tắc một đồng tiền cho một khối lượng cụ thể
Việc quy đổi về một đồng tiền để so sánh trong quá trình đánh giá HSDT căn cứ theo tỷ giá giữa VNĐ và đồng ngọai tệ trong HSMT
Các lọai chi phí trong nước phải bằng VNĐ
27
11. Ngôn ngữ và Chi phí trong đấu thầu
a) Ngôn ngữ trong đấu thầu (Điều 16)
Ngôn ngữ sử dụng trong đấu thầu bao gồm : HSMT, HSDT và các tài liệu trao đổi giữa BMT và nhà thầu
Ngôn ngữ đấu thầu trong nước : Tiếng Việt
Ngôn ngữ đấu thầu quốc tế : Tiếng Việt, tiếng Anh
b) Chi phí trong đấu thầu (Điều 17)
Chi phí chuẩn bị HSDT / tham gia đấu thầu : Nhà thầu chịu trách nhiệm
Chi phí về quá trình lựa chọn nhà thầu : được xác định trong TMĐT / TDT
Hồ sơ mời thầu : Bán cho nhà thầu
28
12. Điều kiện phát hành HSMT (Điều 25)
Kế hoạch đấu thầu được Người có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 6, cụ thể là :
Trường hợp đủ điều kiện có thể phê duyệt đồng thời KHĐT với quyết định đầu tư, trừ gói thầu cần thực hiện trước khi có quyết định đầu tư
KHĐT phải lập cho toàn bộ dự án, trường hợp chưa đủ điều kiện có thể lập KHĐT cho một số gói thầu để thực hiện trước
Nội dung của từng gói thầu gồm : (1) Tên gói thầu, (2) Giá gói thầu, (3) Nguồn vốn, (4) Hình thức lựa chọn và phương thức đấu thầu, (5) Thời gian lựa chọn nhà thầu, (6) Hình thức HĐ, (7) Thời gian thực hiện HĐ
Việc phân chia dự án thành các gói thầu phải căn cứ theo tính chất kỹ thuật, trình tự thực hiện, bảo đảm tính đồng bộ, quy mô hợp lý
Mỗi gói thầu chỉ có một HSMT, một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ
2) Hồ sơ mời thầu đã được Chủ đầu tư phê duyệt
3) Thông báo mời thầu hoặc danh sách nhà thầu được mời đã được đăng tải theo quy định tại Điều 5 LĐT, Điều 7 của NĐ 85/CP
29
13. Bảo đảm dự thầu (Điều 27 LĐT; Điều 32 NĐ 85CP)
Phạm vi áp dụng : đấu thầu rộng rãi / hạn chế đối với MSHH, XL, EPC (đấu thầu 2 giai đoạn : nộp trong giai đoạn 2)
Giá trị BĐDT theo một mức xác định không > 3% giá gói thầu
Thời gian có hiệu lực của BĐDT bằng HSDT + 30 ngày
Gia hạn hiệu lực HSDT đồng thời gia hạn hiệu lực BĐDT
Nhà thầu Liên danh nộp BĐDT : (1) riêng rẽ ; (2) đại diện
BĐDT trả lại nhà thầu không trúng thầu ? 30 ngày kể từ ngày
thông báo KQĐT hoặc được hoàn trả sau khi nộp BĐTHHĐ
BĐDT bị tịch thu khi :
(1) Rút HSDT sau khi đóng thầu mà HSDT vẫn còn hiệu lực;
(2) ? 30 ngày có thông báo trúng thầu không tiến hành hoặc từ chối thương thảo, hoàn thiện HĐ hoặc từ chối ký HĐ;
(3) Không nộp BĐTHHĐ
30
14. Bảo đảm thực hiện hợp đồng (Điều 55)
Nhà thầu trúng thầu phải thực hiện biện pháp BĐTHHĐ trước khi HĐ có hiệu lực (trừ gói thầu Tư vấn và Tự thực hiện)
Giá trị BĐTHHĐ ? 10% giá HĐ, trường hợp đề phòng rủi ro cao thì không được > 30 % giá HĐ và phải được người có thẩm quyền cho phép
Thời gian hiệu lực của BĐTHHĐ kéo dài đến khi chuyển sang nghĩa vụ bảo hành (nếu có)
Nhà thầu bị tịch thu BĐTHHĐ trong trường hợp từ chối thực hiện HĐ sau khi HĐ có hiệu lực.
31
15. Nguyên tắc xét duyệt trúng thầu
a) Tư vấn (Điều 37) :
HSDT hợp lệ
Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật bao gồm năng lực, kinh nghiệm, giải pháp và nhân sự
Điểm tổng hợp (KT+TC) cao nhất (tư vấn thông thường); hoặc có điểm KT cao nhất (tư vấn có yêu cầu cao về kỹ thuật)
Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu
b) MSHH, XL, EPC (Điều 38) :
HSDT hợp lệ
Đáp ứng yêu cầu năng lực và kinh nghiệm
Đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
Giá đánh giá thấp nhất trên cùng một mặt bằng
Giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu
32
16. Hủy đấu thầu, đền bù chi phí, lọai bỏ HSDT
a) Huỷ đấu thầu (Điều 43)
Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư
Có bằng chứng thông đồng giữa Bên mời thầu và nhà thầu
Tất cả HSDT về cơ bản không đáp ứng yêu cầu
Có bằng chứng thông đồng gữa tất cả các nhà thầu
b) Trách nhiệm tài chính khi hủy đấu thầu (Điều 44)
Không do lỗi nhà thầu : BMT đền bù chi phí dự thầu theo chế độ, định mức của Nhà nước (trừ trường hợp không có nhà thầu nào đáp ứng)
Do thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư : Do người có thẩm quyền quyết định và lấy từ chi phí của Dự án
Do lỗi BMT : cá nhân BMT chịu trách nhiệm thanh tóan
Do BMT thông đồng với một hoặc một số nhà thầu thì cá nhân BMT đền bù
c) Lọai bỏ HSDT (Điều 45)
Không đáp ứng yêu cầu quan trọng của HSMT
Không đáp ứng yêu cầu về mặt kỹ thuật
Có lỗi số học với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV)
Có sai lệch với tổng giá trị tuyệt đối > 10% giá dự thầu (trừ TV)
33
17. Quy định về thời gian trong đấu thầu (Đ 31, 33 LĐT, Đ8 NĐ85CP)
17.1- Sơ tuyển nhà thầu : tối đa 30 ngày (trong nước) ; 45 ngày (quốc tế) kể từ ngày phát hành HSMST đến khi có KQST
17.2- Thông báo mời thầu : tối thiểu 10 ngày trước khi phát hành HSMT
17.3- Chuẩn bị HSDT : tối thiểu 15 ngày (đấu thầu trong nước) và 30 ngày (đấu thầu quốc tế) kể từ phát hành HSMT đến thời điểm đóng thầu
17.4- Mở thầu : mở ngay sau thời điểm đóng thầu
17.5- Hiệu lực của HSDT : tối đa 180 ngày kể từ thời điểm đóng thầu. Trường hợp cần gia hạn tối đa 30 ngày
17.6- Đánh giá HSDT : tối đa 45 ngày (trong nước) ; 60 ngày (quốc tế) kể từ ngày mở thầu đến khi chủ đầu tư trình báo cáo kết quả đấu thầu
17.7- Thẩm định kế hoạch đấu thầu, HSMT và kết quả lựa chọn nhà thầu : tối đa là 20 ngày (riêng gói thầu thuộc thẩm quyền TTCP: 30 ngày)
17.8- Phê duyệt KHĐT, HSMT, HSYC, KQLCNT : tối đa 10 ngày
34
35
Chuyên đề 2
phương pháp đấu thầu
Các nội dung chính :
Hỡnh th?c l?a ch?n nh th?u
Phuong th?c d?u th?u
Phuong phỏp dỏnh giỏ HSDT
36
I. Hình thức lựa chọn nhà thầu
(Điều 18-24 LĐT, K4 Điều 2 LSĐ và Điều 40 NĐ 85/CP)
A. Nhóm hình thức không có điều kiện:
1. Đấu thầu rộng rãi (Điều 18) : là hình thức bắt buộc trừ trường hợp đặc biệt được áp dụng hình thức lựa chọn khác; không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự, HSMT không được đưa ra các điều kiện làm hạn chế nhà thầu tham dự
B. Nhóm hình thức có điều kiện :
2) Đấu thầu hạn chế (Điều 19) :
Có 2 trường hợp: (a) do nhà tài trợ yêu cầu, (b) do gói thầu có yêu cầu cao về KT hoặc KT đặc
thù, nghiên cứu thực nghiệm mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng
3) Chỉ định thầu (Điều 20) :
a)5 trường hợp theo Điều 20 LĐT, K4 Điều 2 LSĐ:
(1) bất khả kháng, (2) do nhà tài trợ yêu cầu, (3) bí mật quốc gia, cấp bách vì lợi ích QG, (4)
phục hồi duy tu mở rộng sản xuất mà yêu cầu phải tương thích, (5) gói thầu có hạn mức do
Chính phủ quy định
37
b) Các trường hợp chỉ định thầu theo K1 và K2 Điều 40 NĐ 85/CP :
Gói thầu TV ? 3 tỷ đ , MSHH ? 2tỷ đ; XL ? 5 tỷ đ; MSTX ? 100 tr đ
Gói thầu mang tính chất bí mật quốc gia theo quy định của PL bảo mật
Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại sức khỏe, tài sản và tính mạng cộng đồng : (i) Mua thuốc, hóa chất, VTTB y tế phòng chống dịch, (ii) Xử lý ô nhiễm môi trường, (iii) Di dân do sạt lở hoặc phòng chống bão lụt khẩn cấp, (iv) Xử lý sự cố công trình
TV lập, đánh giá B/C chiến lược, QH; TV lập PFS, FS mà chỉ có 1 nhà thầu đáp ứng
Tác giả TK kiến trúc trúng tuyển được chỉ định lập FS, TKXD
TV CNTT mở rộng phần mềm mà trước đó đã thực hiện
Thi công tượng đài, phù điêu, tranh hòanh tráng, tác phẩm NT
Di dời công trình công cộng GPMB mà chỉ có một đơn vị thực hiện được
Rà phá bom mìn, vật nổ chuẩn bị mặt bằng thi công
Chương trình mục tiêu QG, CT hỗ trợ giảm nghèo
Gói thầu đặc biệt khác do Thủ tướng CP xem xét, quyết định bao gồm:
38
11.1. Gói thầu cấp bách để thực hiện sự kiện quan trọng quốc gia mà sự kiện đó đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
11.2. Gói thầu cấp bách triển khai công việc nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới lãnh thổ, hải đảo.
11.3. Gói thầu chuẩn bị dự án thuộc trường hợp cấp bách cần triển khai thực hiện ngay để đảm bảo thu hút, huy động được vốn của nhà tài trợ nước ngoài.
11.4. Gói thầu cấp bách trực tiếp phục vụ công tác chuẩn bị dự án, xây dựng cơ sở hạ tầng ban đầu để đảm bảo yêu cầu về tiến độ đã xác định đối với các dự án phát triển năng lượng quốc gia.
11.5. Gói thầu cấp bách cung cấp sản phẩm cơ khí do doanh nghiệp trong nước sản xuất, chế tạo phục vụ trực tiếp cho các dự án phát triển năng lượng quốc gia.
11.6. Gói thầu cấp bách chống ùn tắc giao thông để đảm bảo an toàn giao thông ở các thành phố trực thuộc trung ương.
11. 7. Gói thầu mà người có thẩm quyền xét thấy cấp bách không thể tổ chức đấu thầu, cần phải chỉ định thầu để mang lại hiệu quả cao hơn so với việc tổ chức đấu thầu.
39
c) Điều kiện áp dụng chỉ định thầu (K3 Đ 40 NĐ 85/CP)
Có Quyết định đầu tư (trừ gói TV chuẩn bị Dự án, TV thiết kế kiến trúc công trình)
Có kế họach đấu thầu được duyệt
Đã được bố trí vốn theo yêu cầu. Không được quy định nhà thầu ứng vốn là điều kiện để chỉ định thầu
Có Dự tóan được duyệt
Có thời gian thực hiện chỉ định thầu ? 45 ngày, trường hợp gói thầu lớn phức tạp không > 90 ngày
Có thời gian thực hi?n HĐ không quá 18 tháng
40
D) Điều kiện được áp dụng chỉ định thầu gãi thÇu do T.Tíng Q§
Gói thầu quy định tại môc 11 ®iÓm b nãi trªn (Điều 2 Quyết định 50/2012/Q§-TTg) được người có thẩm quyền xem xét áp dụng hình thức chỉ định thầu trong phê duyệt kế hoạch đấu thầu khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
1. Có quyết định đầu tư được duyệt, trừ gói thầu TV chuẩn bị dự án.
2. Nguồn vốn cho gói thầu đã được xác định rõ và bảo đảm bố trí đủ vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu; trường hợp sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn trái phiếu chính phủ phải tuân thủ quy định tại Chỉ thị số 1792/CT-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đảm bảo thời gian hoàn tất thủ tục chỉ định thầu không quá 45 ngày, trường hợp gói thầu có quy mô lớn, phức tạp không quá 90
ngày kể từ ngày phê duyệt hồ sơ yêu cầu đến ngày ký kết hợp đồng
4. Có báo cáo thẩm định của cơ quan, tổ chức thẩm định theo quy định tại Điều 4 Quyết định này. Riêng đối với gói thầu quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này phải có ý kiến chấp thuận của cơ quan quốc phòng, an ninh có thẩm quyền.
41
4) Mua sắm trực tiếp (Điều 21):
Được áp dụng khi Hợp đồng đã ký trước đó cho gói thầu có nội dung mua sắm tương tự thông qua đấu thầu rộng rãi / hạn chế
Thời gian áp dụng không quá 6 tháng kể từ khi nhà thầu trước đó ký HĐ
Không vượt đơn giá của các nội dung muasắm tương tự đã ký HĐ trước đó được áp dụng cho gói thầu tương tự thuộc cùng một dự án hoặc DA khác.
5) Chào hàng cạnh tranh (Điều 22) :
- Gói thầu MSHH có giá gói thầu < 2 tỷ đồng
- Là hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng.
Đó l nh?ng ti s?n thụng d?ng (cú nhi?u ngu?i s? d?ng v cú ngu?n cung c?p d?m b?o, ?n d?nh), s?n cú trờn th? tru?ng (hng húa du?c giao ngay khi cú nhu c?u m khụng ph?i thụng qua d?t hng d? thi?t k?, gia cụng, ch? t?o, s?n xu?t), cú d?c tớnh k? thu?t du?c tiờu chu?n húa (theo tiờu chu?n Vi?t Nam, tiờu chu?n co s?, tiờu chu?n qu?c t? ho?c tiờu chu?n nu?c ngoi) v tuong duong nhau v? ch?t lu?ng (cú kh? nang thay th? l?n nhau do cú cựng d?c tớnh k? thu?t, tớnh nang s? d?ng v cỏc d?c tớnh khỏc).
42
6) Tự thực hiện (Điều 23) :
Chủ đầu tư có đủ năng lực và kinh nghiệm
Dự án do CĐT quản lý và sử dụng
Phải có Dự tóan được duyệt
Phải có TV giám sát :
áp dụng giám sát độc lập khi pháp luật chuyên ngành có yêu cầu,
Gói thầu cải tạo, sửa chua lớn : CĐT tự giám sát,
Trường hợp không có TV quan tâm, không chọn được do ở vùng sâu vùng xa hoặc gói thầu < 1 tỷ đồng : thực hiện Giám sat cộng đồng
7) Lựa chọn nhà thầu trong trường hợp đặc biệt (Điều 24) :
Chỉ áp dụng khi các hình thức trong Luật Đấu thầu đều không phù hợp
Chủ đầu tư lập Phương án lựa chọn trình TTgCP phê duyệt
8) Thi tuyển, tuyển chọn phương án Thiết kế Kiến trúc:
theo hướng dẫn tại TT23/2009/TT-BXD ngày 16/9/2009 của Bộ XD
43
Ii. Phương thức đấu thầu (Điều 26 Luật Đấu thầu)
Phương thức đấu thầu 1 túi hồ sơ : (i) áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãI và hạn chế cho gói thầu MSHH, XL, EPC; (ii) HSDT gồm đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính; (iii) việc mở thầu được tiến hành một lần
Phương thức đấu thầu 2 túi hồ sơ : (i) áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn; (ii) nhà thầu nộp đề xuất kỹ thuật và đề xuất tài chính riêng biệt; (iii) việc mở thầu được tiến hành hai lần
Phương thức đấu thầu 2 giai đoạn : áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu MSHH, XL, EPC có kỹ thuật công nghệ mới, phức tạp, đa dạng
Phương thức đấu thầu 1 giai đoạn : áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và hạn chế cho gói thầu TV, MSHH, XL, EPC có cỏc yờu c?u b/thu?ng.
44
IIi. Phương pháp đánh giá hsdt(Điều 29 Luật Đấuthầu)
1) Đối với gói thầu dịch vụ tư vấn :
Chỉ sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá về mặt kỹ thuật :
TV thông thường : (i) mức yêu cầu tối thiểu về KT : 70%; (ii) nhà thầu đạt KT được mở đề xuất TC; (iii) xác định danh sách xếp hạng nhà thầu bằng thang điểm tổng hợp (KT và TC) theo quy định tỷ trọng điểm KT không < 70% và TC không > 30%. Nhà thầu đạt số điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất để đàm phán HĐ
TV yêu cầu kỹ thuật cao : (i) mức yêu cầu tối thiểu về KT : 80%; (ii) chỉ đánh giá về KT để xác định điểm của nhà thầu. Nhà thầu đạt số điểm KT cao nhất được xem xét về mặt tài chính và đàm phán HĐ
2) Đối với gói thầu MSHH, XL, EPC :
Sử dụng 1 trong 2 phương pháp chấm điểm hoặc tiêu chí "đạt, không đạt" để đánh giá về mặt kỹ thuật (mức yêu cầu tối thiểu : 70%, trường hợp có yêu cầu kỹ thuật cao : 80% TS điểm)
Nhà thầu đạt yêu cầu về KT được xác định giá đánh giá trên cùng một mặt bằng (KT, TC, TM). Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
45
46
Chuyên đề 3
Hợp đồng
Các nội dung chính :
Nguyên tắc xây dựng Hợp đồng
Hình thức Hợp đồng
Nguyên tắc diều chỉnh Hợp đồng
Điều chỉnh giỏ Hợp đồng v HD
Thành phần Hợp đồng
Thanh toán, giám sát, nghiệm thu, thanh lý HD
H? so thanh toỏn
47
i.NGUYÊN TắC XÂY DựNG HợP ĐồNg(Khỏan 16 Điều 2 LSĐ)
Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ sở thoả thuận giữa các bên, nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.
Một gói thầu được thực hiện theo một HĐ. Trường hợp gói thầu gồm nhiều phần độc lập thì được thực hiện thực hiện theo một hoặc nhiều HĐ
Một hợp đồng được thực hiện theo một hoặc nhiều hình thức hợp đồng
HĐ phải phù hợp với Luật Đấu thầu và pháp luật có liên quan
Trường hợp liên danh phải có chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh
Giá HĐ không được vượt giá trúng thầu
48
II. Hình thức Hợp đồng
Hợp đồng trọn gói (Điều 49 LĐT; Đ 48 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho những phần việc được xác định rõ về số lượng, khối lượng và không biến động trong quá trình thực hiện; (ii) giá HĐ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện (trừ bất khả kháng); (iii) chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu bằng đúng giá trị HĐ và các điều khoản thanh toán trong HĐ (không theo Dự toán, định mức đơn giá, hoá đơn.)
Hợp đồng theo đơn giá (Điều 50 LĐT; Đ 49 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho những phần việc chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng/k. lượng; (ii) chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo khối lượng, số lượng thực tế với đơn giá do nhà thầu chào / đơn giá được điều chỉnh trên cơ sở Biên bản nghiệm thu được Chủ đầu tư, TV và Nhà thầu xác nhận
Hợp đồng theo thời gian (Điều 51 LĐT; Đ 50 NĐ 85) : (i) áp dụng cho công việc nghiên cứu phức tạp, tư vấn TK, giám sát xây dựng, đào tạo, huấn luyện; (ii) chủ đàu tư thanh toán cho nhà thầu theo tháng, tuần, ngày, giờ làm việc thực tế trên cơ sở mức thù lao do nhà thầu chào / mức thù lao được điều chỉnh
Hợp đồng theo tỷ lệ % (Điều 52 LĐT; Đ 51 NĐ 85CP) : (i) áp dụng cho công việc TV thông thường, đơn giản; (ii) giá trị HĐ được tính theo % giá trị công trình hoặc khối lượng công việc; chủ đàu tư thanh toán cho nhà thầu bằng % giá trị công tình hoặc khối lượng công việc đã hòan thành
Hợp đồng chung (Điều 53 LĐT) : Một HĐ gồm nhiều hình thức HĐ (trọn gói, theo đơn giá, theo thời gian, theo tỷ lệ %)
49
III. Nguyên tắc Điều chỉnh Hợp đồng
(Điều 57 LĐT, K 17 Điều 2 LSĐ)
Chỉ áp dụng điều chỉnh HĐ đối với hình thức HĐ theo đơn giá và theo thời gian khi :
Nhà nước thay đổi chính sách về thuế, tiền lương;
Khối lượng tăng (giảm) trong phạm vi HSMT nhưng không do lỗi nhà thầu gây ra
Nhiên liệu vật tư thiết bị do Nhà nước kiểm soát có biến động lớn do người có thẩm quyền quyết định
Việc điều chỉnh HĐ chi áp dụng trong thời gian thực hiện HĐ đã ký và phải được CĐT xem xét quyết định. Giá HĐ sau điều chỉnh không dẫn đến làm tăng TMĐT được duyệt, trừ trường hợp được người có thẩm quyền cho phép
Trường hợp có phát sinh hợp lý ngoài phạm HĐ không làm thay đổi mục tiêu đầu tư, TMĐT thì chủ đầu tư được thoả thuận với nhà thầu đã ký HĐ và ký kết Phụ lục bổ sung HĐ. Trường hợp thoả thuận không thành, nội dung phát sinh đó hình thành một gói thầu mới để tiến hành lựa chọn nhà thầu theo quy định
50
IV. Điều chỉnh giá Hợp đồng và hợp đồng
(Điều 52 NĐ 85/CP)
1) Điều chỉnh giá HĐ :
Được điều chỉnh về Khối lượng và Trượt giá
áp dụng đối với H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Tường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)