Bo tro tin hoc
Chia sẻ bởi Phạm Minh Ngọc |
Ngày 21/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: bo tro tin hoc thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
INTERNET
Bài 1:
Kiến thức chung về Internet
To insert your company logo on this slide
From the Insert Menu
Select “Picture”
Locate your logo file
Click OK
To resize the logo
Click anywhere inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.”
Use these to resize the object.
If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.
Mục Tiêu
Khái niệm Internet & Intranet.
Các lĩnh vực ứng dụng Internet & Intranet.
Tìm hiểu những khái niệm liên quan về Internet & những thuật ngữ thường dùng.
Tìm hiểu những dich vụ và chức năng của nó trên Internet.
Phác thảo mô hình qua mạng Internet.
Giới thiệu về Internet
Lịch sử ra đời:
Tiền thân của mạng Internet là mạng ARPANET
của bộ quốc phòng Mỹ ra đời vào năm 1960.
ARPANET bắt đầu từ bốn máy tính kết nối đến các trường đại học của nước Mỹ.
Năm 1972 có 40 địa điểm khác nhau được kết nối vào mạng ARPANET, về sau phát triển thành Internet.
Internet ra đời nhằm đảm bảo tính liên thông, liên tục của thông tin đến người dùng mọi nơi.
Giới thiệu về Internet (tt)
Internet :
Internet là mạng của các mạng máy tính, nó cung cấp các dịch vụ thông tin trên toàn cầu đến người dùng máy tính.
Giới thiệu về Internet (tt)
Các máy tính trên Internet có thể hiểu và trao đổi thông tin cho nhau thông qua chuẩn giao thức chuẩn TCP/IP (Transmision Control Protocol /Internet Protocol).
TCP/IP thực chất là một họ giao thức cùng làm việc với nhau để cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.
Ứng dụng trên Internet
Trao đổi thư điện tử.
Cung cấp những trang tin.
Thực hiện các giao dịch trực tuyến thông qua các lĩnh vực:
Thương mại điện tử.
Chính phủ điện tử.
Giáo dục từ xa.
Mua hàng và thanh toán tiền qua mạng.
Ích lợi việc sử dụng Internet
Cung cấp cho người dùng một khối lượng thông tin đồ sộ về mọi lĩnh vực.
Thông tin truyền tải nhanh chóng và phổ biến rộng rãi.
Internet là nơi tốt nhất để xem & tìm kiếm thông tin.
Giảm chi phí mua bán và giao dịch thương mại
Các khái niệm liên quan về Internet
Web page (trang web)
Một trang văn bản được định dạng dưới dạng thẻ của ngôn ngữ siêu văn bản
Website
Tập hợp các trang web được liên kết với nhau.
Home page (trang chủ)
Mỗi Web site có một trang chủ (home page), nó được hiển thị đầu tiên khi đánh địa chỉ Web site vào thanh địa chỉ của trình duyệt .
Các khái niệm liên quan về Internet(tt)
Web server (Máy chủ Web)
Web server là một máy tính quản lý một hoặc nhiều Web site, mỗi web server có một địa chỉ IP (Internet Protocol) và một Domain name tương ứng .
Hosting
Hosting là Quá trình đưa Web site lên Web server của nhà cung cấp dịch vụ Web, Web site đó mọi người có thể truy cập được.
Intranet & Extranet
Intranet
Intranet là mạng máy tính được giới hạn trong phạm vi một tổ chức (Cơ quan, Doanh nghiệp, Tỉnh, Thành phố...) dựa trên công nghệ Internet. Cung cấp các dịch vụ cho người dùng máy tính kết nối vào mạng.
Extranet
Extranet là mạng Intranet được kết nối với mạng Internet.
Intranet & Extranet (tt)
Ứng dụng trên Internet & Extranet
Trao đổi thư điện tử thông qua mạng Intranet & Extranet.
Cung cấp các trang tin.
Thực hiện và truy cập các chương trình ứng dụng phân tán trên mạng
Web điều hành công việc.
Web điều hành công việc
Gởi nhận công văn
Truyền đạt thông báo
Chia sẻ tư liệu
Chia sẻ tài nguyên: máy in, máy FAX, TV...
Phân cấp truy nhập, bảo mật dữ liệu
Dịch vụ trên Internet
Dịch vụ thư điện tử.
Dịch vụ mạng diện rộng toàn cầu.
Dịch vụ truyền tệp tin.
Dịch vụ tán gẫu trên mạng.
Dịch vụ thư điện tử (E-mail)
Dịch vụ E_mail : Cho phép các cá nhân trao đổi thông tin qua mạng máy tính. Mỗi cá nhân đều có một hộp thư riêng trên Mail Server.
Đặc điểm và vai trò :
Cho phép tất cả dạng dữ liệu truyền qua mạng với tốc độ cao
Giá thành dịch vụ thấp.
Mọi người ở mọi nơi trên toàn cầu có thể gửi /nhận E_mail một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Dịch vụ thư điện tử (tt)
Cách gửi và nhận mail
Để gửi / nhận E-mail chúng ta dùng các trình Outlook Express được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Microsoft Windows 95,98,2000,...
Gửi / nhận E-mail trên các Website trên Internet (Yahoo.com, Hotmail.com, ...)
Địa chỉ E-mail tổng quát có dạng:
tennguoidung@tendomainname. Ví dụ: [email protected] & [email protected] .
Dịch vụ thư điện tử (tt)
Qúa trình gửi và nhận mail được thực hiện:
Khi người gửi gửi E-mail, thư được chuyển vào hộp thư tại Mail server. Mail server có nhiệm vụ lưu giữ và chuyển tiếp đến người nhận.
Thư người nhận, được lưu trữ tạm thời trên Mail server, khi có yêu cầu nhận thư thì toàn bộ thư được chuyển về hộp thư của máy cục bộ và thông thường khi người dùng đã nhận thư xong thì toàn bộ thư trên Mail server được xoá.
Dịch vụ thư điện tử (E-mail) tt
Cấu trúc gửi/nhận E-mail
Hai giao thức:
- SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)
- POP3 (Post Office Protocol Version 3)
Dich vụ World Wide Web
World Wide Web (Mạng diện rộng toàn cầu)
WWW là một thành phần phổ dụng của Internet mà nó được tổ chức dữ liệu dưới Mutimedia (âm thanh, hình ảnh,văn bản,...). Các trang được thiết kế dễ dàng thực hiện và sử dụng.
Hầu hết các trang Web được hiển thị thông qua các trình duyệt (Internet Explorer, Netscape Navigator ).
Trên World Wide Web có rất nhiều Web site, mỗi Website được định danh bởi một địa chỉ hay tê n miền (Domain name) trên Internet.
Tên miền được định danh bởi một địa chỉ IP (ví dụ: 204.168.15.11) trên Internet.
Tên miền: www.ninhthuan.gov.vn
Tên miền (Domain name)
Tên miền (Domain name) (tt)
Tên miền được gõ vào trên thanh Address bar của trình duyệt để truy cập Web. ví dụ: http://www.ninhthuan.gov.vn/index.asp
http: Chính là giao thức của WWW
www.ninhthuan.gov.vn : Domain name Web site
index.html: Trang web của web site.
Tên miền có đuôi .vn hoặc .com thể hiển mức phân vùng dịch vụ tên miền.
Cấu trúc cây của dịch vụ tên miền
Cách đánh địa chỉ tên miền được tổ chức theo dạng hình cây thể hiện ở hình dưới đây:
Cách truy cập WWW
Để truy cập WWW máy tính phải kết nối vào internet và phải có các trình duyệt ( Internet Explorer hoặc Netscape Navigator) hiển thị trang Web.
Muốn truy cập một Web site nào đó phải biết địa chỉ của Web site và gõ vào thanh Address bar của trình duyệt.
Thuật ngữ liên quan đến WWW
Siêu văn bản, Liên kết, Trình duyệt, Yêu cầu
Dịch vụ, kết nối, máy khách, máy chủ.
Cách truy cập WWW & Thuật ngữ
Đặc điểm và vai trò
WWW là nơi lưu trữ lượng thông tin đồ sộ và khổng lồ, mọi người có thể truy cập vào WWW để xem và tìm kiếm thông tin
Cấu trúc của WWW
Giao thức: HTTP
( HyperText Transfer Protocol)
Đặc điểm và cấu trúc của WWW
Dịch vụ truyền tập tin (FTP)
Dịch vụ FTP (File Transfer Protocol)
FTP là một dịch vụ trên Internet dùng để truyền và truy cập tệp tin.
Đặc điểm và vai trò:
Tải các dữ liệu ở dạng tệp tin văn bản, những phần mềm ,...
Các tập dư liệu được chứa trên máy chủ FTP Server.
Truy cập dịch vụ FTP
Truy cập dịch vụ FTP thông qua các chương trình tiện ích FPT client hoặc qua trình duyệt Web.
Tên truy cập vào máy chủ FTP có dạng:
ftp.subdomạin.domain
Ví dụ: ftp.ut-hcmc.edu.vn hay ftp.empacbk.com
Khi truy cập gõ địa chỉ trực tiếp vào thanh Address bar của trình duyệt
Kết nối vào máy chủ FTP cần có Username và Password
Dịch vụ truyền tập tin (FTP) tt
Các chương trình FTP client để truy cập vào FTP Server : FTP của windows,Cute FTP, WS FTP, ...
Cấu trúc của FTP
Giao thức: FTP (File Transfer Protocol)
Dịch vụ Tán gẫu (Chating)
Chating là dịch vụ tán gẫu trực tuyến trên mạng giữa các người dùng khác nhau.
Tại một thời điểm trên máy tính, người dùng có thể Chating với nhiều người khác nhau
Mỗi người dùng khi truy cập vào dịch vụ Chating phải có một tên định danh (Nick name).
Ứng dụng trên dịch vụ Chating
Đối thoại trực tiếp thông qua mạng, tạo cảm giác giữa những ngưòi đối thoại sự gần gũi tăng tính thân mật và hiệu quả trong công việc.
Thông tin truyền tải nhanh chóng.
Cùng một lúc có thể tiếp cận công việc với nhiều người, bằng cách mở nhiều cửa sổ Chating
Nhà cung cấp dịch vụ
Internet
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
FTP Server
Mail Server
WWW Server
Người dùng dịch vụ
Yêu cầu
Phúc đáp
TCP/IP
HTTP
SMTP
POP3
FTP
Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Nhà cung cấp dịch vụ
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Mọi người dùng khi có yêu cầu về dịch vụ Internet phải thông qua ISP. ISP(Internet Service Provider) gọi là nhà cung cấp dịch vụ Internet .
Nhà cung cấp dịch vụ Internet là một tổ chức có chức năng quản lý và cung cấp các dịch vụ trên Internet : E-mail, WWW, FTP.
Nhà cung cấp dịch vụ (tt)
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Ví dụ:
Chúng ta có một Web site muốn đặt Web site lên Internet để mọi người có thể truy cập được thì phải thông qua nhà cung cấp dịch vụ Internet.
Muốn tạo một địa chỉ E_mail, chúng ta phải đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ để họ cấp một Hộp thư trên máy chủ thư điện tử (Mail Server) kèm theo địa chỉ mail và password.
Công cụ tìm kiếm trên Internet
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Thông tin trên Internet vô cùng đồ sộ, làm thế nào để tìm kiếm thông tin chúng ta cần ? Có những công cụ tìm kiếm (Search Engine) cho phép chúng ta có thể tìm kiếm thông tin trên Internet một cách thuận lợi
Các trình duyệt Web có chức năng tìm kiếm trên thanh công cụ hổ trợ mạnh trong trình duyệt.
Công cụ tìm kiếm trên Internet (tt)
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Các Web site trên mạng Internet cho phép người dùng tìm kiếm thông tin trực tiểp trên trang Web rất hiểu quả. Vídụ:
http://www.google.com;http://hotbot.lycos.com;http://yahoo.comhttp://wwww.vinaseek.com;http://www.panvietnam.com
Cách tìm kiếm thông tin trên Internet sẽ được tham khảo trong bài 3 phần thực hành.
INTERNET
Bài 4:
Cài đặt Modem và khởi tạo thông số của Dial-Up
To insert your company logo on this slide
From the Insert Menu
Select “Picture”
Locate your logo file
Click OK
To resize the logo
Click anywhere inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.”
Use these to resize the object.
If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.
Cài đặt Modem và khởi tạo thông số của Dial-Up
Yêu cầu phần cứng và phần mềm
Cài đặt Modem
Khởi tạo thông số của Dial-up
Dial–up vào Internet
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows
Yêu cầu phần cứng và phần mềm
Phần Cứng:
Máy tính 485, tốc độ CPU 100Mhz trở lên
Modem 56 kbps
Đường dây điện thoại thuê bao cố định
Yêu cầu phần cứng và phần mềm
Cài đặt Dialup Networking
Trong Windows hỗ trợ khả năng kết nối vào mạng qua đường dây điện thoại (Dial-up Networking) và yêu cầu người dùng phải cài đặt mới có thể thực hiện kết nối trừ Windows 2000 tự động cài sẵn.
Cài đặt Modem
1. Tắt máy tính cắm thiết bị phần cứng (Modem) vào máy tính, kiểm tra khe cắm hoặc đầu nối vào cổng của máy tính.
cài phần cứng hỗ trợ điều khiển Modem.
3. Nhập Username và Password để đăng nhập vào hệ thống máy tính(khởi động).
3. Kích Start Setting Control Panel.
Cài đặt Modem (tt)
4. Kích đúp vào biểu tượng Add/ Remove Hardware trên Control Panel.
Add/ Remove Hardware Wizarl hiển thị ở hình dưới đây
Cài đặt Modem (tt)
5. Kích nút Next.
Nút “ Add / Troubleshoot a device “ được chọn khi muốn thêm thiết bị phần cứng. Muốn cài lại phần cứng , chọn mục “ Unistall / Unplug a device “.
Cài đặt Modem (tt)
6. Kích nút Next.
Add/ Remove Hardware Wizarl tự động tìm kiếm phần cứng mới.
Cài đặt Modem (tt)
7. Kích nút Next.
Hiển thị danh sách các thiết bị phần cứng cho phép chọn lựu cài đặt.
Cài đặt Modem (tt)
8. Chọn Add a new device và Kích nút Next.
Add/ Remove Hardware Wizarl yêu cầu lựa chọn
Cài đặt Modem (tt)
9. Chọn nút “ Yes, search for new hardware” và Kích nút Next.
Cài đặt Modem (tt)
Trong trường hợp không có thiết bị phần cứng nào gắn vào máy tính, sẽ xuất hiện hình dưới đây.
10. Kích nút Next.
Cài đặt Modem (tt)
11. Kích nút Next.
Cài đặt Modem (tt)
12. Chọn phần cứng cài đặt “Modem”. Chọn Next .
Cài đặt Modem (tt)
13. Chọn vào hộp checkbox “ Don’t detect my modem “ . Kích Next.
Cài đặt Modem (tt)
14. Kích Next.
Cài đặt Modem (tt)
15. Chọn nút “Selected Ports” chọn“ COM1”.
16. Kích Next.
Cài đặt Modem (tt)
17. Kích Finish . Kết thúc tiến trình cài đặt modem.
Cài đặt Modem (tt)
Các thông số cần kết nối:
Mã quốc gia và mã vùng Dial–up.
Số điện thoại của dịch vụ cần kết nối vào
(ví dụ: số 1260 kết nối đến dịch vụ của VDC).
Tài khoản kết nối vào Internet(Username và Password)
Khởi tạo thông số của Dial-up
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
Kích nút Start Setting Control Panel Phone and Modem Options.
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
Kích đôi chuột (double click) vào biểu tượng “Phone and Modem Options” sẽ xuất hiện hộp chọn .
Kích chuột
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
Kích vào nút Edit.
Xuất hiện hộp chọn. Yêu cầu thiết lập: đặt tên kết nối, mã quốc gia, mã vùng.
4. Chọn Ok.
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
5. Quay lại Bước 2, chọn mục Modems.
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
6. Chọn mục Properties và điều chỉnh tốc độ Dial –Up của modem.
7. Kích Ok
Dial–up vào Internet
1. Kích nút Start Setting Network and Dail-up Connections.
Dial–up vào Internet (tt)
Kích Make New Connection.
Xuất hiện Network connection Wizard
Kích nút Next.
Dial–up vào Internet (tt)
Chọn mục “ Dail-up to private network “
5. Kích Next.
Dial–up vào Internet (tt)
6. Kích Next.
Dial–up vào Internet (tt)
7. Chọn For all users (cho tất cả).
8. Kích Next.
Dial–up vào Internet (tt)
9. Kích Next.
Yêu cầu nhập đúng Username và Password, và số điện thoại gọi vào dịch vụ.
Dial–up vào Internet (tt)
10. Kích nút Dial để thực hiện tiến trình kết nối
Tên người dùng
Password
Số điện thoại
Kích chuột
Dial–up vào Internet (tt)
Tiến trình kết nối thông qua tuần tự 3 bước:
Dial–up vào Internet (tt)
Biểu tượng kết nối
Trạng thái kết nối Internet
Đến bước này người dùng có thể sử dụng những dịch vụ trên Internet (gửi và nhận mail, truy cập Website,...)
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows
· Khi connect vào mạng máy báo lỗi: "The Microsoft Dial Up Adapter is Not Installed or Working Properly”.
1. Kiểm tra Network Control Panel.
2. Dial-Up Adapter chưa được cài đặt thì tiến hành cài đặt.
3. Nếu đã được cài đặt, gỡ bỏ các cài đặt và khởi động lại máy sau đó cài đặt lại Dial-Up Adapter and TCP/IP.
Xóa bỏ: VPN support, Dial-up Adapters được cài đặt dư.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
Lỗi hệ thống: "Unable to Open Communications Port"
1 Khởi động lại máy.
2 Kiểm tra không có phần mềm Fax hoặc những ứng dụng tương tự có sử dụng đến modem đang hoạt động.
3 Kiểm tra Modem có hoạt động không, vào Control Panel/Modems/ Diagnostics chọn cổng Com mà Modem được cài đặt và nhắp More Info
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
4. Nếu vẫn không được, nhấn tổ hợp phím CTRL-ALT-DELETE. Nếu file RNAAPP đang được thực thi nhắp nút End Task.
5. Kiểm tra Device Manager bằng cách vào Control Panel/ System/ Device Manager xem có chương trình nào xung đột với Modem và port COM đã được cài đặt.
6. Gỡ bỏ cài đặt của Modem và tiến hành cài lại.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
Lỗi hệ thống: "You Have Been Disconnected From the Computer You Dialed. Double-Click the Connection to try Again."
1 Kiểm tra Username và Password được gõ vào là đúng
2 Kiểm tra các thông số của kết nối và Network trong Control Panel.
3 Tạo lại kết nối mới.
4 Cài đặt driver lại cho Modem.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
Lỗi hệ thống: "The Modem is Being Used by Another Dial-Up Networking Connection or Another Program. Disconnect the Other Connection or Close the Program, and Then Try Again."
1. Khởi động lại máy tính.
2. Kiểm tra rằng không có chương trình Fax hoặc các ứng dụng đang sử dụng modem tương tự đang hoạt động.
3. Kiểm tra trạng thái của Modem trong Control Panel/ Modems/ tab Diagnostics/ More Info.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
4. Ðóng tất cả các cửa sổ chương trình và nhấn tổ hợp phím CTRL-ALT-DELETE, nếu file RNAAPP đang thực thi nhấn nút End Task.
5. Kiểm tra trong Device Manager và chắc chắn rằng không có thành phần nào xung đột với Modem và port COM đã được cài đặt.
6. Gỡ bỏ và cài lại driver cho Modem
Kết Thúc
Bài 1:
Kiến thức chung về Internet
To insert your company logo on this slide
From the Insert Menu
Select “Picture”
Locate your logo file
Click OK
To resize the logo
Click anywhere inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.”
Use these to resize the object.
If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.
Mục Tiêu
Khái niệm Internet & Intranet.
Các lĩnh vực ứng dụng Internet & Intranet.
Tìm hiểu những khái niệm liên quan về Internet & những thuật ngữ thường dùng.
Tìm hiểu những dich vụ và chức năng của nó trên Internet.
Phác thảo mô hình qua mạng Internet.
Giới thiệu về Internet
Lịch sử ra đời:
Tiền thân của mạng Internet là mạng ARPANET
của bộ quốc phòng Mỹ ra đời vào năm 1960.
ARPANET bắt đầu từ bốn máy tính kết nối đến các trường đại học của nước Mỹ.
Năm 1972 có 40 địa điểm khác nhau được kết nối vào mạng ARPANET, về sau phát triển thành Internet.
Internet ra đời nhằm đảm bảo tính liên thông, liên tục của thông tin đến người dùng mọi nơi.
Giới thiệu về Internet (tt)
Internet :
Internet là mạng của các mạng máy tính, nó cung cấp các dịch vụ thông tin trên toàn cầu đến người dùng máy tính.
Giới thiệu về Internet (tt)
Các máy tính trên Internet có thể hiểu và trao đổi thông tin cho nhau thông qua chuẩn giao thức chuẩn TCP/IP (Transmision Control Protocol /Internet Protocol).
TCP/IP thực chất là một họ giao thức cùng làm việc với nhau để cung cấp phương tiện truyền thông liên mạng.
Ứng dụng trên Internet
Trao đổi thư điện tử.
Cung cấp những trang tin.
Thực hiện các giao dịch trực tuyến thông qua các lĩnh vực:
Thương mại điện tử.
Chính phủ điện tử.
Giáo dục từ xa.
Mua hàng và thanh toán tiền qua mạng.
Ích lợi việc sử dụng Internet
Cung cấp cho người dùng một khối lượng thông tin đồ sộ về mọi lĩnh vực.
Thông tin truyền tải nhanh chóng và phổ biến rộng rãi.
Internet là nơi tốt nhất để xem & tìm kiếm thông tin.
Giảm chi phí mua bán và giao dịch thương mại
Các khái niệm liên quan về Internet
Web page (trang web)
Một trang văn bản được định dạng dưới dạng thẻ của ngôn ngữ siêu văn bản
Website
Tập hợp các trang web được liên kết với nhau.
Home page (trang chủ)
Mỗi Web site có một trang chủ (home page), nó được hiển thị đầu tiên khi đánh địa chỉ Web site vào thanh địa chỉ của trình duyệt .
Các khái niệm liên quan về Internet(tt)
Web server (Máy chủ Web)
Web server là một máy tính quản lý một hoặc nhiều Web site, mỗi web server có một địa chỉ IP (Internet Protocol) và một Domain name tương ứng .
Hosting
Hosting là Quá trình đưa Web site lên Web server của nhà cung cấp dịch vụ Web, Web site đó mọi người có thể truy cập được.
Intranet & Extranet
Intranet
Intranet là mạng máy tính được giới hạn trong phạm vi một tổ chức (Cơ quan, Doanh nghiệp, Tỉnh, Thành phố...) dựa trên công nghệ Internet. Cung cấp các dịch vụ cho người dùng máy tính kết nối vào mạng.
Extranet
Extranet là mạng Intranet được kết nối với mạng Internet.
Intranet & Extranet (tt)
Ứng dụng trên Internet & Extranet
Trao đổi thư điện tử thông qua mạng Intranet & Extranet.
Cung cấp các trang tin.
Thực hiện và truy cập các chương trình ứng dụng phân tán trên mạng
Web điều hành công việc.
Web điều hành công việc
Gởi nhận công văn
Truyền đạt thông báo
Chia sẻ tư liệu
Chia sẻ tài nguyên: máy in, máy FAX, TV...
Phân cấp truy nhập, bảo mật dữ liệu
Dịch vụ trên Internet
Dịch vụ thư điện tử.
Dịch vụ mạng diện rộng toàn cầu.
Dịch vụ truyền tệp tin.
Dịch vụ tán gẫu trên mạng.
Dịch vụ thư điện tử (E-mail)
Dịch vụ E_mail : Cho phép các cá nhân trao đổi thông tin qua mạng máy tính. Mỗi cá nhân đều có một hộp thư riêng trên Mail Server.
Đặc điểm và vai trò :
Cho phép tất cả dạng dữ liệu truyền qua mạng với tốc độ cao
Giá thành dịch vụ thấp.
Mọi người ở mọi nơi trên toàn cầu có thể gửi /nhận E_mail một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Dịch vụ thư điện tử (tt)
Cách gửi và nhận mail
Để gửi / nhận E-mail chúng ta dùng các trình Outlook Express được tích hợp sẵn trong hệ điều hành Microsoft Windows 95,98,2000,...
Gửi / nhận E-mail trên các Website trên Internet (Yahoo.com, Hotmail.com, ...)
Địa chỉ E-mail tổng quát có dạng:
tennguoidung@tendomainname. Ví dụ: [email protected] & [email protected] .
Dịch vụ thư điện tử (tt)
Qúa trình gửi và nhận mail được thực hiện:
Khi người gửi gửi E-mail, thư được chuyển vào hộp thư tại Mail server. Mail server có nhiệm vụ lưu giữ và chuyển tiếp đến người nhận.
Thư người nhận, được lưu trữ tạm thời trên Mail server, khi có yêu cầu nhận thư thì toàn bộ thư được chuyển về hộp thư của máy cục bộ và thông thường khi người dùng đã nhận thư xong thì toàn bộ thư trên Mail server được xoá.
Dịch vụ thư điện tử (E-mail) tt
Cấu trúc gửi/nhận E-mail
Hai giao thức:
- SMTP (Simple Mail Transfer Protocol)
- POP3 (Post Office Protocol Version 3)
Dich vụ World Wide Web
World Wide Web (Mạng diện rộng toàn cầu)
WWW là một thành phần phổ dụng của Internet mà nó được tổ chức dữ liệu dưới Mutimedia (âm thanh, hình ảnh,văn bản,...). Các trang được thiết kế dễ dàng thực hiện và sử dụng.
Hầu hết các trang Web được hiển thị thông qua các trình duyệt (Internet Explorer, Netscape Navigator ).
Trên World Wide Web có rất nhiều Web site, mỗi Website được định danh bởi một địa chỉ hay tê n miền (Domain name) trên Internet.
Tên miền được định danh bởi một địa chỉ IP (ví dụ: 204.168.15.11) trên Internet.
Tên miền: www.ninhthuan.gov.vn
Tên miền (Domain name)
Tên miền (Domain name) (tt)
Tên miền được gõ vào trên thanh Address bar của trình duyệt để truy cập Web. ví dụ: http://www.ninhthuan.gov.vn/index.asp
http: Chính là giao thức của WWW
www.ninhthuan.gov.vn : Domain name Web site
index.html: Trang web của web site.
Tên miền có đuôi .vn hoặc .com thể hiển mức phân vùng dịch vụ tên miền.
Cấu trúc cây của dịch vụ tên miền
Cách đánh địa chỉ tên miền được tổ chức theo dạng hình cây thể hiện ở hình dưới đây:
Cách truy cập WWW
Để truy cập WWW máy tính phải kết nối vào internet và phải có các trình duyệt ( Internet Explorer hoặc Netscape Navigator) hiển thị trang Web.
Muốn truy cập một Web site nào đó phải biết địa chỉ của Web site và gõ vào thanh Address bar của trình duyệt.
Thuật ngữ liên quan đến WWW
Siêu văn bản, Liên kết, Trình duyệt, Yêu cầu
Dịch vụ, kết nối, máy khách, máy chủ.
Cách truy cập WWW & Thuật ngữ
Đặc điểm và vai trò
WWW là nơi lưu trữ lượng thông tin đồ sộ và khổng lồ, mọi người có thể truy cập vào WWW để xem và tìm kiếm thông tin
Cấu trúc của WWW
Giao thức: HTTP
( HyperText Transfer Protocol)
Đặc điểm và cấu trúc của WWW
Dịch vụ truyền tập tin (FTP)
Dịch vụ FTP (File Transfer Protocol)
FTP là một dịch vụ trên Internet dùng để truyền và truy cập tệp tin.
Đặc điểm và vai trò:
Tải các dữ liệu ở dạng tệp tin văn bản, những phần mềm ,...
Các tập dư liệu được chứa trên máy chủ FTP Server.
Truy cập dịch vụ FTP
Truy cập dịch vụ FTP thông qua các chương trình tiện ích FPT client hoặc qua trình duyệt Web.
Tên truy cập vào máy chủ FTP có dạng:
ftp.subdomạin.domain
Ví dụ: ftp.ut-hcmc.edu.vn hay ftp.empacbk.com
Khi truy cập gõ địa chỉ trực tiếp vào thanh Address bar của trình duyệt
Kết nối vào máy chủ FTP cần có Username và Password
Dịch vụ truyền tập tin (FTP) tt
Các chương trình FTP client để truy cập vào FTP Server : FTP của windows,Cute FTP, WS FTP, ...
Cấu trúc của FTP
Giao thức: FTP (File Transfer Protocol)
Dịch vụ Tán gẫu (Chating)
Chating là dịch vụ tán gẫu trực tuyến trên mạng giữa các người dùng khác nhau.
Tại một thời điểm trên máy tính, người dùng có thể Chating với nhiều người khác nhau
Mỗi người dùng khi truy cập vào dịch vụ Chating phải có một tên định danh (Nick name).
Ứng dụng trên dịch vụ Chating
Đối thoại trực tiếp thông qua mạng, tạo cảm giác giữa những ngưòi đối thoại sự gần gũi tăng tính thân mật và hiệu quả trong công việc.
Thông tin truyền tải nhanh chóng.
Cùng một lúc có thể tiếp cận công việc với nhiều người, bằng cách mở nhiều cửa sổ Chating
Nhà cung cấp dịch vụ
Internet
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
FTP Server
Mail Server
WWW Server
Người dùng dịch vụ
Yêu cầu
Phúc đáp
TCP/IP
HTTP
SMTP
POP3
FTP
Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Nhà cung cấp dịch vụ
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Mọi người dùng khi có yêu cầu về dịch vụ Internet phải thông qua ISP. ISP(Internet Service Provider) gọi là nhà cung cấp dịch vụ Internet .
Nhà cung cấp dịch vụ Internet là một tổ chức có chức năng quản lý và cung cấp các dịch vụ trên Internet : E-mail, WWW, FTP.
Nhà cung cấp dịch vụ (tt)
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Ví dụ:
Chúng ta có một Web site muốn đặt Web site lên Internet để mọi người có thể truy cập được thì phải thông qua nhà cung cấp dịch vụ Internet.
Muốn tạo một địa chỉ E_mail, chúng ta phải đăng ký với nhà cung cấp dịch vụ để họ cấp một Hộp thư trên máy chủ thư điện tử (Mail Server) kèm theo địa chỉ mail và password.
Công cụ tìm kiếm trên Internet
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Thông tin trên Internet vô cùng đồ sộ, làm thế nào để tìm kiếm thông tin chúng ta cần ? Có những công cụ tìm kiếm (Search Engine) cho phép chúng ta có thể tìm kiếm thông tin trên Internet một cách thuận lợi
Các trình duyệt Web có chức năng tìm kiếm trên thanh công cụ hổ trợ mạnh trong trình duyệt.
Công cụ tìm kiếm trên Internet (tt)
Hình : Mô hình giao tiếp qua mạng Internet
Các Web site trên mạng Internet cho phép người dùng tìm kiếm thông tin trực tiểp trên trang Web rất hiểu quả. Vídụ:
http://www.google.com;http://hotbot.lycos.com;http://yahoo.comhttp://wwww.vinaseek.com;http://www.panvietnam.com
Cách tìm kiếm thông tin trên Internet sẽ được tham khảo trong bài 3 phần thực hành.
INTERNET
Bài 4:
Cài đặt Modem và khởi tạo thông số của Dial-Up
To insert your company logo on this slide
From the Insert Menu
Select “Picture”
Locate your logo file
Click OK
To resize the logo
Click anywhere inside the logo. The boxes that appear outside the logo are known as “resize handles.”
Use these to resize the object.
If you hold down the shift key before using the resize handles, you will maintain the proportions of the object you wish to resize.
Cài đặt Modem và khởi tạo thông số của Dial-Up
Yêu cầu phần cứng và phần mềm
Cài đặt Modem
Khởi tạo thông số của Dial-up
Dial–up vào Internet
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows
Yêu cầu phần cứng và phần mềm
Phần Cứng:
Máy tính 485, tốc độ CPU 100Mhz trở lên
Modem 56 kbps
Đường dây điện thoại thuê bao cố định
Yêu cầu phần cứng và phần mềm
Cài đặt Dialup Networking
Trong Windows hỗ trợ khả năng kết nối vào mạng qua đường dây điện thoại (Dial-up Networking) và yêu cầu người dùng phải cài đặt mới có thể thực hiện kết nối trừ Windows 2000 tự động cài sẵn.
Cài đặt Modem
1. Tắt máy tính cắm thiết bị phần cứng (Modem) vào máy tính, kiểm tra khe cắm hoặc đầu nối vào cổng của máy tính.
cài phần cứng hỗ trợ điều khiển Modem.
3. Nhập Username và Password để đăng nhập vào hệ thống máy tính(khởi động).
3. Kích Start Setting Control Panel.
Cài đặt Modem (tt)
4. Kích đúp vào biểu tượng Add/ Remove Hardware trên Control Panel.
Add/ Remove Hardware Wizarl hiển thị ở hình dưới đây
Cài đặt Modem (tt)
5. Kích nút Next.
Nút “ Add / Troubleshoot a device “ được chọn khi muốn thêm thiết bị phần cứng. Muốn cài lại phần cứng , chọn mục “ Unistall / Unplug a device “.
Cài đặt Modem (tt)
6. Kích nút Next.
Add/ Remove Hardware Wizarl tự động tìm kiếm phần cứng mới.
Cài đặt Modem (tt)
7. Kích nút Next.
Hiển thị danh sách các thiết bị phần cứng cho phép chọn lựu cài đặt.
Cài đặt Modem (tt)
8. Chọn Add a new device và Kích nút Next.
Add/ Remove Hardware Wizarl yêu cầu lựa chọn
Cài đặt Modem (tt)
9. Chọn nút “ Yes, search for new hardware” và Kích nút Next.
Cài đặt Modem (tt)
Trong trường hợp không có thiết bị phần cứng nào gắn vào máy tính, sẽ xuất hiện hình dưới đây.
10. Kích nút Next.
Cài đặt Modem (tt)
11. Kích nút Next.
Cài đặt Modem (tt)
12. Chọn phần cứng cài đặt “Modem”. Chọn Next .
Cài đặt Modem (tt)
13. Chọn vào hộp checkbox “ Don’t detect my modem “ . Kích Next.
Cài đặt Modem (tt)
14. Kích Next.
Cài đặt Modem (tt)
15. Chọn nút “Selected Ports” chọn“ COM1”.
16. Kích Next.
Cài đặt Modem (tt)
17. Kích Finish . Kết thúc tiến trình cài đặt modem.
Cài đặt Modem (tt)
Các thông số cần kết nối:
Mã quốc gia và mã vùng Dial–up.
Số điện thoại của dịch vụ cần kết nối vào
(ví dụ: số 1260 kết nối đến dịch vụ của VDC).
Tài khoản kết nối vào Internet(Username và Password)
Khởi tạo thông số của Dial-up
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
Kích nút Start Setting Control Panel Phone and Modem Options.
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
Kích đôi chuột (double click) vào biểu tượng “Phone and Modem Options” sẽ xuất hiện hộp chọn .
Kích chuột
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
Kích vào nút Edit.
Xuất hiện hộp chọn. Yêu cầu thiết lập: đặt tên kết nối, mã quốc gia, mã vùng.
4. Chọn Ok.
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
5. Quay lại Bước 2, chọn mục Modems.
Khởi tạo thông số của Dial-up (tt)
6. Chọn mục Properties và điều chỉnh tốc độ Dial –Up của modem.
7. Kích Ok
Dial–up vào Internet
1. Kích nút Start Setting Network and Dail-up Connections.
Dial–up vào Internet (tt)
Kích Make New Connection.
Xuất hiện Network connection Wizard
Kích nút Next.
Dial–up vào Internet (tt)
Chọn mục “ Dail-up to private network “
5. Kích Next.
Dial–up vào Internet (tt)
6. Kích Next.
Dial–up vào Internet (tt)
7. Chọn For all users (cho tất cả).
8. Kích Next.
Dial–up vào Internet (tt)
9. Kích Next.
Yêu cầu nhập đúng Username và Password, và số điện thoại gọi vào dịch vụ.
Dial–up vào Internet (tt)
10. Kích nút Dial để thực hiện tiến trình kết nối
Tên người dùng
Password
Số điện thoại
Kích chuột
Dial–up vào Internet (tt)
Tiến trình kết nối thông qua tuần tự 3 bước:
Dial–up vào Internet (tt)
Biểu tượng kết nối
Trạng thái kết nối Internet
Đến bước này người dùng có thể sử dụng những dịch vụ trên Internet (gửi và nhận mail, truy cập Website,...)
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows
· Khi connect vào mạng máy báo lỗi: "The Microsoft Dial Up Adapter is Not Installed or Working Properly”.
1. Kiểm tra Network Control Panel.
2. Dial-Up Adapter chưa được cài đặt thì tiến hành cài đặt.
3. Nếu đã được cài đặt, gỡ bỏ các cài đặt và khởi động lại máy sau đó cài đặt lại Dial-Up Adapter and TCP/IP.
Xóa bỏ: VPN support, Dial-up Adapters được cài đặt dư.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
Lỗi hệ thống: "Unable to Open Communications Port"
1 Khởi động lại máy.
2 Kiểm tra không có phần mềm Fax hoặc những ứng dụng tương tự có sử dụng đến modem đang hoạt động.
3 Kiểm tra Modem có hoạt động không, vào Control Panel/Modems/ Diagnostics chọn cổng Com mà Modem được cài đặt và nhắp More Info
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
4. Nếu vẫn không được, nhấn tổ hợp phím CTRL-ALT-DELETE. Nếu file RNAAPP đang được thực thi nhắp nút End Task.
5. Kiểm tra Device Manager bằng cách vào Control Panel/ System/ Device Manager xem có chương trình nào xung đột với Modem và port COM đã được cài đặt.
6. Gỡ bỏ cài đặt của Modem và tiến hành cài lại.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
Lỗi hệ thống: "You Have Been Disconnected From the Computer You Dialed. Double-Click the Connection to try Again."
1 Kiểm tra Username và Password được gõ vào là đúng
2 Kiểm tra các thông số của kết nối và Network trong Control Panel.
3 Tạo lại kết nối mới.
4 Cài đặt driver lại cho Modem.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
Lỗi hệ thống: "The Modem is Being Used by Another Dial-Up Networking Connection or Another Program. Disconnect the Other Connection or Close the Program, and Then Try Again."
1. Khởi động lại máy tính.
2. Kiểm tra rằng không có chương trình Fax hoặc các ứng dụng đang sử dụng modem tương tự đang hoạt động.
3. Kiểm tra trạng thái của Modem trong Control Panel/ Modems/ tab Diagnostics/ More Info.
Những sự cố thường gặp khi Dial-up qua Modem trong Windows (tt)
4. Ðóng tất cả các cửa sổ chương trình và nhấn tổ hợp phím CTRL-ALT-DELETE, nếu file RNAAPP đang thực thi nhấn nút End Task.
5. Kiểm tra trong Device Manager và chắc chắn rằng không có thành phần nào xung đột với Modem và port COM đã được cài đặt.
6. Gỡ bỏ và cài lại driver cho Modem
Kết Thúc
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Minh Ngọc
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)