Bò sát

Chia sẻ bởi đinh thị ngân | Ngày 23/10/2018 | 79

Chia sẻ tài liệu: bò sát thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

chủ đề : chứng minh hình thái giải phẫu của bò sát thích nghi đời sống trên cạn . CHỨNG MINH CÁC ĐẶC ĐIỂM CẤU TẠO CỦA PHÂN BỘ RẮN THÍCH NGHI VỚI VIỆC SỐNG CHUI RÚC TRONG BỤI


Chào mừng thầy và các bạn đến với buổi xemina động vật có xương sống
Hình dạng ngoài :
-điển hình cơ thể gồm 4 phần: đầu ,cổ ,thân ,đuôi. đuôi dài  giữ thăng bằng khi di chuyển trên cạn.
-bốn chi trắc , khỏe  nâng đỡ cơ thể.
+ một số phân bộ rắn : chân tiêu biến
 thích nghi sống chui rúc
+ dạng rùa : ẩn mình trong mai và yếm cứng
 để tự vệ



Da gồm 2 lớp : biểu bì và bì
biểu bì : lớp sừng giúp :
+ bảo vệ cơ quan bên trong
+chống hiện tượng thoát hơi nước
+cách nhiệt
---> được thay thế theo chu kì hiện tượng lột xác lớn lên ở rắn
-bì :+ dày  giúp bảo vệ cơ thể
+ nhiều tế bào sắc tố  tạo màu sắc , ngụy trang ,tự vệ ví dụ như kì nhông .




tuyến da : tuyến da không phát triển do sống trên cạn .
-vẩy :nguồn gốc từ bì
+vẩy thằn lằn , rắn : xếp chồng lên nhau như ngói lợp , chỉ ở phần gốc vẩy dính liền với nhau  giúp bảo vệ và cách nhiệt .
+ vẩy rùa và cá sấu ghép bên nhau làm thành giáp cứng  giúp tự vệ .
Bộ xương :
Cổ : nhiều đốt sống cổ  giúp bò sát cử động linh hoạt thích nghi với môi trường sống trên cạn nhiều nguy hiểm .
có lồng ngực chính thức :  cố định , bảo vệ nội quan khi di chuyển nhanh.
Rắn không có xương mỏ ác  tăng diện tích lồng ngực khi nuốt mồi to , thuận lợ khi di chuyển bằng bụng.
Các chi trắc khỏe  di chuyển nhanh nhẹn , hiệu quả
Sương sọ : hình thành hố thái dương ,nơi ẩn các cơ nhai .

hệ cơ :
- phân hóa mạnh hoạt động chủ động và linh hoạt
Cơ liên sườn phát triển mạnh  hô hấp trên cạn bằng thay đổi thể tích lồng ngực .
Hệ thần kinh : phát triển -> cơ quan giác quan phát triển -> hình thành vòm não mới  phản xạ có điều kiện được xử lí linh hoạt hơn .
Giác quan : phát triển mạnh  giúp tự vệ và săn bắt mồi
-mắt : có 3 mí , màng nháy  không bị khô được điều tiết nhờ cơ vân , hiệu quả nhìn tăng cao
mắt thường nằm trên đỉnh đầu  mở rộng tầm nhìn
Mắt rắn : có 2 mí trong suốt dính liền với nhau , không biết nhắm hay mở  làm kẻ thù luôn bị cảnh giác
Thính giác : có tai giữa  tự vệ và săn bắt mồi
Khíu giác: đặc biệt phát triển
- vị giác : phát triển  nhận biết thức ăn cách xa hàng trăm km ( như ở rắn ).
cơ quan tiêu hóa :
Khoang miệng : + có răng chắc khỏe đa số ăn thịt, nhọn sắc giúp cắn xé con mồi
+ rắn có răng nanh chứa tuyến độc  làm tê liệt con mồi có kích thước lớn .
bò sát trên cạn : tuyến nước bọt phát triển
Cá xấu , rùa : sống dưới nước , tuyến nước bọt không phát triển
lưỡi : có khe nhỏ ở miệng , lưỡi có thể thò ra mà không cần mở miệng  tiết kiệm nhiên liệu ,linh hoạt
+ lưỡi tắc kè hoa : dài ,có chất dính ở hầu  bắt mồi ở xa.
Dạ dày : phân hóa so với ruột giúp nghiền nát thức ăn do thức ăn trên cạn khó tiêu hóa .
Tuyến tiêu hóa phát triển  hấp thụ tối đa thức ăn
Hệ hô hấp :
Hô hấp hoàn toàn bằng phổi là đặc trưng của động vật sống cạn
+ hoạt động hô hấp :
Thay đổi lồng ngực bằng liên xườn, cơ hoành
Thay đổi diện tích cơ thể như rùa ..
Tim : 3 ngăn , tâm thất có vách ngăn hụt , riêng tim cs xấu có 4 ngăn hoàn chỉnh , máu đi nuôi cơ thể có lượng oxi cao  cung cấp oxi cho caon vật hoạt động .
Hệ sinh dục :
trứng lớn , vỏ dai hoặc vỏ đá thấm canxi  bảo vệ cho sự phát triển của phôi .
Có màng ối : giúp phôi không bị khô trong quá trình phát triển
Con non dung mõm nhọn , hoặc tiết chất phân hủy vỏ trứng để chui ra ngoài .
Đặc điểm của rắn thích nghi với đời sống chui rúc trong bui rậm
Màu sắc : thường màu nâu đen  ngụy trang với cơ , bụi rậm giúp ăn mồi to
+ xương hàm nối với nhau bằng dây chằng rất đàn hồi  giúp mở miệng lớn
+ x .sọ khớp với nhau lỏng lẻo  sọ có thể cong mất đối xứng theo kích thước con mồi mà rắn đang ngậm .
+khi nuốt mồi , khí quản mở và đẩy về phía trước
vẫn hô hấp bình thường
nuốt mồi lớn
Thân nhỏ , thuôn dài , nhiều đốt sống ,chi hoàn toàn tiêu biến , xương sườn không có xương mỏ ác  chui rúc dễ dàng
Tấm sừng bụng cơ thể cử động nhờ cơ dưới da  giúp con vật di chuyển .
+ di chuyển theo kiểu lượn sóng  tốc độ nhanh , ít hao tổn nhiên liệu
+di chuyển kiểu trườn , bò  nhẹ nhàng dễ dàng trong săn bắt mồi hoặc lẩn tránh kẻ thù
Có răng và tuyến độc làm tê liệt con mồi kích thước lớn
- thị giác , thính giác kém phát triển
- cơ quan jacopson rất phát triển tìm kiếm mồi nhờ cảm giác hóa học nhạy cảm . Lưỡi thò ra thụt vào giúp cảm nhận mùi lạ chuyển tới cơ quan jacopson
- một số có hố má , tập trung nhiều đầu mút thần kinh  cảm giác nhiệt độ sai khác, phát hiện con mồi máu nóng ( như chim , thú ).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: đinh thị ngân
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)