Bo de van ky 1
Chia sẻ bởi Tôn Nữ Phương Thảo |
Ngày 18/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: bo de van ky 1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Trần Thi
Họ và tên:…………………………...Lớp:……….
SBD: ……………Phòng thi:……….Số tờ:……...
KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: NGỮ VĂN, KHỐI 6
Thời gian: 90phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm bài kiểm tra
Lời phê giám khảo
Chữ ký
(Họ tên) Giám thị
Chữ ký
(Họ tên) Giám khảo
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ KIỂM TRA
I/ Phần giáo khoa : (4 điểm)
Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đuợc gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? (1 điểm)
Câu 2: Truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nhằm khuyên nhủ răn dạy con người điều gì? (1 điểm)
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? “Xa lạ, nhỏ nhắn, phố phường, hồng hào , đẹp đẽ, thành thị, bánh chưng, trồng trọt, lêkima, đất, tổ tiên, nòi giống, sông, nhà, nhà cửa, trắng trẻo.” (1 điểm)
Câu 4: Điền vào mô hình cấu tạo các cụm danh từ sau: Một cây cầu mới; Ba con gà; Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy; Ngày xưa. (1 điểm)
II/ Phần làm văn (6 điểm)
Đề: Em hãy kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị…)
BÀI LÀM
I/ Phần giáo khoa
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3: + Từ đơn:
+ Từ ghép:
+ Từ láy:
Câu 4:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
………..
…………
…………
…………
…………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
…………
…………
…………
…………
…………
II/ Phần làm văn:
Tờ 2 Họ và tên:………………………………….lớp…..……
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2009-2010
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN 6
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
I/ Phần giáo khoa :
Câu 1. Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” được gắn với thời đại các vua Hùng (Hùng Vương thứ 18)
Ý nghĩa truyện :
Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
Thể hiện sức mạnh, ước mong chế ngự thiên tai của người Việt cổ.
Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
Câu 2. Truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nhằm khuyên nhủ răn dạy con người bài học: Trong một tập thể , mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại; do đó phải biết tôn trọng công sức của nhau.
Câu 3.
+ Các từ đơn : Lêkima, đất, sông, nhà.
+ Các từ ghép : Xa lạ, phố phường, thành thị, bánh chưng, tổ tiên, nòi giống, nhà cửa.
+ Các từ láy : Nhỏ nhắn, hồng hào, đẹp đẽ, trồng trọt, trắng trẻo
Câu 4. Điền vào mô hình cấu tạo các cụm danh từ:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Tất cả
Một
Ba
những
cây
con
em
cầu
gà
học sinh
Ngày
mới
chăm ngoan
xưa
Họ và tên:…………………………...Lớp:……….
SBD: ……………Phòng thi:……….Số tờ:……...
KIỂM TRA HKI, NĂM HỌC 2009-2010
MÔN: NGỮ VĂN, KHỐI 6
Thời gian: 90phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm bài kiểm tra
Lời phê giám khảo
Chữ ký
(Họ tên) Giám thị
Chữ ký
(Họ tên) Giám khảo
Bằng số
Bằng chữ
ĐỀ KIỂM TRA
I/ Phần giáo khoa : (4 điểm)
Câu 1: Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” đuợc gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? Hãy nêu ý nghĩa của truyện ? (1 điểm)
Câu 2: Truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nhằm khuyên nhủ răn dạy con người điều gì? (1 điểm)
Câu 3: Trong các từ sau, từ nào là từ đơn, từ ghép, từ láy? “Xa lạ, nhỏ nhắn, phố phường, hồng hào , đẹp đẽ, thành thị, bánh chưng, trồng trọt, lêkima, đất, tổ tiên, nòi giống, sông, nhà, nhà cửa, trắng trẻo.” (1 điểm)
Câu 4: Điền vào mô hình cấu tạo các cụm danh từ sau: Một cây cầu mới; Ba con gà; Tất cả những em học sinh chăm ngoan ấy; Ngày xưa. (1 điểm)
II/ Phần làm văn (6 điểm)
Đề: Em hãy kể về một người thân của em (ông, bà, cha, mẹ, anh, chị…)
BÀI LÀM
I/ Phần giáo khoa
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3: + Từ đơn:
+ Từ ghép:
+ Từ láy:
Câu 4:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
…………
………..
…………
…………
…………
…………
………………….
………………….
………………….
………………….
………………….
…………
…………
…………
…………
…………
II/ Phần làm văn:
Tờ 2 Họ và tên:………………………………….lớp…..……
KIỂM TRA HKI NĂM HỌC 2009-2010
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
MÔN NGỮ VĂN 6
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
BIỂU ĐIỂM
I/ Phần giáo khoa :
Câu 1. Truyện “Sơn Tinh, Thuỷ Tinh” được gắn với thời đại các vua Hùng (Hùng Vương thứ 18)
Ý nghĩa truyện :
Giải thích hiện tượng lũ lụt hằng năm.
Thể hiện sức mạnh, ước mong chế ngự thiên tai của người Việt cổ.
Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
Câu 2. Truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nhằm khuyên nhủ răn dạy con người bài học: Trong một tập thể , mỗi thành viên không thể sống tách biệt mà phải nương tựa vào nhau, gắn bó với nhau để cùng tồn tại; do đó phải biết tôn trọng công sức của nhau.
Câu 3.
+ Các từ đơn : Lêkima, đất, sông, nhà.
+ Các từ ghép : Xa lạ, phố phường, thành thị, bánh chưng, tổ tiên, nòi giống, nhà cửa.
+ Các từ láy : Nhỏ nhắn, hồng hào, đẹp đẽ, trồng trọt, trắng trẻo
Câu 4. Điền vào mô hình cấu tạo các cụm danh từ:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Tất cả
Một
Ba
những
cây
con
em
cầu
gà
học sinh
Ngày
mới
chăm ngoan
xưa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Tôn Nữ Phương Thảo
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)