Bô đề thi Tiếng Việt lớp 1 HKI + HKII
Chia sẻ bởi Nguyễn Anh Khoa |
Ngày 08/10/2018 |
88
Chia sẻ tài liệu: Bô đề thi Tiếng Việt lớp 1 HKI + HKII thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
MỘT SỐ ĐỀ LUYỆN THI MÔN TIẾNG VIỆT 1
HKI + HKII
HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1:
Họ và tên:………………………………………………….
Lớp:………………………………………………………...
Trường:…………………………………………………….
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ PHẦN ĐỌC (….. ĐIỂM)
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc vần:
eo, ao, ươn, in, ung, anh, uôm, ât.
Đọc tiếng:
phố, núi, diều, con, nhện, súng, chuông, yếm.
Đọc từ:
cụ già, khôn lớn, vầng trăng, bãi cát.
Đọc câu:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay đi theo hàng.
Nhà bé có mái ngói đỏ.
Suối chảy qua khe đá.
ĐỌC HIỂU:
Nối ô chữ cho phù hợp:
/
Chọn âm thích hợp điền vào chỗ chấm: ng hay ngh
…õ nhỏ , ...é ọ.
II/ PHẦN VIẾT (…. ĐIỂM)
GV hoặc PH đánh vần cho học sinh viết vào giấy thi.
Viết vần:
ia, ao, ân, uông, ôm, inh, ương, ên
Viết tiếng:
tre, vươn, cân, bướm.
Viết từ:
cánh buồm, rửa mặt, xâu kim, vui mừng.
Viết câu:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
a
ĐỀ SỐ 2:
Họ và tên:………………………………………………….
Lớp:………………………………………………………...
Trường:…………………………………………………….
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Kiểm tra đọc: ….ĐIỂM
Đọc thành tiếng các vần: an, ia, ua, ưa
Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái bàn, lá mía, trỉa ngô, ca múa, cửa sổ
Đọc thành tiếng các câu:
Mặt trời vừa lên cao, bản làng đã thức giấc. Mọi người lên nương trỉa ngô.
Nối ô chữ cho thích hợp:
ngọn gió
xanh rờn
lá mía
mát rượi
bạn nhỏ
cưa gỗ
bác thợ
ca múa
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
/
Kiểm tra viết: ….ĐIỂM
Vần: ia, ai, ao, ôi, iêu
Từ ngữ: ngôi sao, bia đá, đu quay, cánh diều
Câu: Nắng chiều buôn xuống
Cánh diều bay lên
Bay cao cao vút
Trên nền trời xanh
HKI + HKII
HỌC KÌ 1
ĐỀ SỐ 1:
Họ và tên:………………………………………………….
Lớp:………………………………………………………...
Trường:…………………………………………………….
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ PHẦN ĐỌC (….. ĐIỂM)
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc vần:
eo, ao, ươn, in, ung, anh, uôm, ât.
Đọc tiếng:
phố, núi, diều, con, nhện, súng, chuông, yếm.
Đọc từ:
cụ già, khôn lớn, vầng trăng, bãi cát.
Đọc câu:
Chim tránh rét bay về phương nam. Cả đàn đã thấm mệt nhưng vẫn cố bay đi theo hàng.
Nhà bé có mái ngói đỏ.
Suối chảy qua khe đá.
ĐỌC HIỂU:
Nối ô chữ cho phù hợp:
/
Chọn âm thích hợp điền vào chỗ chấm: ng hay ngh
…õ nhỏ , ...é ọ.
II/ PHẦN VIẾT (…. ĐIỂM)
GV hoặc PH đánh vần cho học sinh viết vào giấy thi.
Viết vần:
ia, ao, ân, uông, ôm, inh, ương, ên
Viết tiếng:
tre, vươn, cân, bướm.
Viết từ:
cánh buồm, rửa mặt, xâu kim, vui mừng.
Viết câu:
Dù ai nói ngả nói nghiêng
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân.
a
ĐỀ SỐ 2:
Họ và tên:………………………………………………….
Lớp:………………………………………………………...
Trường:…………………………………………………….
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
Kiểm tra đọc: ….ĐIỂM
Đọc thành tiếng các vần: an, ia, ua, ưa
Đọc thành tiếng các từ ngữ: cái bàn, lá mía, trỉa ngô, ca múa, cửa sổ
Đọc thành tiếng các câu:
Mặt trời vừa lên cao, bản làng đã thức giấc. Mọi người lên nương trỉa ngô.
Nối ô chữ cho thích hợp:
ngọn gió
xanh rờn
lá mía
mát rượi
bạn nhỏ
cưa gỗ
bác thợ
ca múa
Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống:
/
Kiểm tra viết: ….ĐIỂM
Vần: ia, ai, ao, ôi, iêu
Từ ngữ: ngôi sao, bia đá, đu quay, cánh diều
Câu: Nắng chiều buôn xuống
Cánh diều bay lên
Bay cao cao vút
Trên nền trời xanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Anh Khoa
Dung lượng: 59,04KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)