BỘ ĐỀ ÔN THI HK2 LÝ 11
Chia sẻ bởi Lê Anh Dũng |
Ngày 26/04/2019 |
62
Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ ÔN THI HK2 LÝ 11 thuộc Vật lý 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (1,5 điểm) Viết biểu thức xác định suất điện động cảm ứng trong trường hợp mạch điện là một khung dây dẫn có N vòng dây. Phát biểu định luật Len−xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng và viết biểu thức định luật, chú thích đại lượng. Nêu định nghĩa chiết suất tuyệt đối của một môi trường và ghi công thức.
Câu 3: (2,0 điểm) Thế nào là sự điều tiết của mắt?
Áp dụng: Một mắt bình thường khi về già khả năng điều tiết kém, nên khi điều tiết tối đa độ tụ chỉ tăng thêm 0,8 điốp. Xác định điểm cực cận của mắt.
Câu 4: (3,0 điểm) Cho một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp. Vật sáng AB hình mũi tên đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính.
Tìm tiêu cự của thấu kính.
Điều chỉnh vị trí của vật sáng AB để có ảnh lớn gấp 2 lần vật. Tính khoảng cách từ vật đến ảnh.
Đặt một màn (E) phía sau thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính và cách vật AB một khoảng D không đổi. Giả sử khi di chuyển thấu kính trong khoảng giữa từ vật đến màn, ta tìm được hai vị trí O1 và O2 của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Biết ảnh này lớn gấp 2 lần ảnh kia. Tìm khoảng cách O1O2.
/
Câu 5: (2,0 điểm) Xét một khung dây ABCD cứng, phẳng, diện tích 30cm2, gồm 100 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có chiều như hình vẽ. Biết cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ.
Tính suất điện động cảm ứng trong khung, ứng với các giai đoạn biến thiên của từ thông.
Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu đường đi của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Câu 2: (2,0 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng.
Một người thợ lặn không bị các tật về mắt cho biết: Khi lặn dưới nước mà không mang kính lặn thì không trông thấy rõ các vật như trên cạn. Khi có mang kính lặn (thực chất chỉ là một tấm kính phẳng gắn vào một cái ốp bằng cao su giữ không cho nước chạm vào mắt) thì có thể trông thấy rõ các vật dưới nước. Hãy giải thích tại sao như vậy?
Câu 3: (1,0 điểm) Một ống dây có chiều dài 31,4cm, quấn 1000 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 20cm2, có dòng điện I = 2A chạy qua. Bên trong lòng ống dây là chân không, điện trở ống dây nhỏ.
Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
Tính độ lớn suất điện động tự cảm trong ống dây khi ngắt dòng điện trong thời gian 0,1s.
Câu 4: (1,5 điểm) Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước là 4cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy dài 8cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính chiều sâu của nước trong bình.
Câu 5: (1,0 điểm) Một thấu kính có hai mặt lồi với bán kính bằng nhau được đặt trong không khí. Một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ tạo một ảnh thật và cách AB một đoạn 90cm. Biết chiết suất của thấu kính là n = 1,5. Xác định tiêu cự của thấu kính và bán kính hai mặt cong.
Câu 6: (2,5 điểm) (Dành riêng cho học sinh chuyên Văn)
Mắt của một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm.
Người này phải đeo kính gì để sửa tật? Tính tiêu tự và độ tụ của kính. (Kính đeo sát mắt).
Khi đeo kính trên thì người này có khoảng nhìn rõ là bao nhiêu?
Để có khoảng nhìn rõ gần nhất như mắt bình thường là 25cm, người này cần đeo kính có độ tụ là bao nhiêu? (Kính đeo cách mắt 2cm).
Câu 7: (2,5 điểm) (Dành riêng cho học sinh lớp 11.1; 11.2; 11.3; 11.4; 11.5, chuyên Toán, chuyên Anh)
Mắt của một người cận thị khi về già có điểm cực cận và điểm cực viễn cách mắt lần lượt là 40cm và 100cm.
Người này phải đeo kính L1 loại gì, có tiêu cự
Câu 1: (1,5 điểm) Viết biểu thức xác định suất điện động cảm ứng trong trường hợp mạch điện là một khung dây dẫn có N vòng dây. Phát biểu định luật Len−xơ về chiều dòng điện cảm ứng.
Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng và viết biểu thức định luật, chú thích đại lượng. Nêu định nghĩa chiết suất tuyệt đối của một môi trường và ghi công thức.
Câu 3: (2,0 điểm) Thế nào là sự điều tiết của mắt?
Áp dụng: Một mắt bình thường khi về già khả năng điều tiết kém, nên khi điều tiết tối đa độ tụ chỉ tăng thêm 0,8 điốp. Xác định điểm cực cận của mắt.
Câu 4: (3,0 điểm) Cho một thấu kính hội tụ có độ tụ 5dp. Vật sáng AB hình mũi tên đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính.
Tìm tiêu cự của thấu kính.
Điều chỉnh vị trí của vật sáng AB để có ảnh lớn gấp 2 lần vật. Tính khoảng cách từ vật đến ảnh.
Đặt một màn (E) phía sau thấu kính, vuông góc với trục chính của thấu kính và cách vật AB một khoảng D không đổi. Giả sử khi di chuyển thấu kính trong khoảng giữa từ vật đến màn, ta tìm được hai vị trí O1 và O2 của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn. Biết ảnh này lớn gấp 2 lần ảnh kia. Tìm khoảng cách O1O2.
/
Câu 5: (2,0 điểm) Xét một khung dây ABCD cứng, phẳng, diện tích 30cm2, gồm 100 vòng dây. Khung dây được đặt trong từ trường đều có vectơ cảm ứng từ vuông góc với mặt phẳng khung dây và có chiều như hình vẽ. Biết cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ.
Tính suất điện động cảm ứng trong khung, ứng với các giai đoạn biến thiên của từ thông.
Xác định chiều dòng điện cảm ứng trong khung.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (2,0 điểm)
Nêu đường đi của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính.
Nêu điều kiện để có phản xạ toàn phần.
Câu 2: (2,0 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng.
Một người thợ lặn không bị các tật về mắt cho biết: Khi lặn dưới nước mà không mang kính lặn thì không trông thấy rõ các vật như trên cạn. Khi có mang kính lặn (thực chất chỉ là một tấm kính phẳng gắn vào một cái ốp bằng cao su giữ không cho nước chạm vào mắt) thì có thể trông thấy rõ các vật dưới nước. Hãy giải thích tại sao như vậy?
Câu 3: (1,0 điểm) Một ống dây có chiều dài 31,4cm, quấn 1000 vòng dây, mỗi vòng có diện tích 20cm2, có dòng điện I = 2A chạy qua. Bên trong lòng ống dây là chân không, điện trở ống dây nhỏ.
Tính từ thông qua mỗi vòng dây.
Tính độ lớn suất điện động tự cảm trong ống dây khi ngắt dòng điện trong thời gian 0,1s.
Câu 4: (1,5 điểm) Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng, ngang. Phần thước nhô khỏi mặt nước là 4cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt nước dài 4cm và ở đáy dài 8cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính chiều sâu của nước trong bình.
Câu 5: (1,0 điểm) Một thấu kính có hai mặt lồi với bán kính bằng nhau được đặt trong không khí. Một vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính sẽ tạo một ảnh thật và cách AB một đoạn 90cm. Biết chiết suất của thấu kính là n = 1,5. Xác định tiêu cự của thấu kính và bán kính hai mặt cong.
Câu 6: (2,5 điểm) (Dành riêng cho học sinh chuyên Văn)
Mắt của một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm.
Người này phải đeo kính gì để sửa tật? Tính tiêu tự và độ tụ của kính. (Kính đeo sát mắt).
Khi đeo kính trên thì người này có khoảng nhìn rõ là bao nhiêu?
Để có khoảng nhìn rõ gần nhất như mắt bình thường là 25cm, người này cần đeo kính có độ tụ là bao nhiêu? (Kính đeo cách mắt 2cm).
Câu 7: (2,5 điểm) (Dành riêng cho học sinh lớp 11.1; 11.2; 11.3; 11.4; 11.5, chuyên Toán, chuyên Anh)
Mắt của một người cận thị khi về già có điểm cực cận và điểm cực viễn cách mắt lần lượt là 40cm và 100cm.
Người này phải đeo kính L1 loại gì, có tiêu cự
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)