BỘ ĐỀ ÔN THI HK2 HÓA 10
Chia sẻ bởi Lê Anh Dũng |
Ngày 27/04/2019 |
70
Chia sẻ tài liệu: BỘ ĐỀ ÔN THI HK2 HÓA 10 thuộc Hóa học 10
Nội dung tài liệu:
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (điều kiện):
Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
Cho H2SO4 đặc, dư vào ống nghiệm chứa đường saccarozơ, dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4.
Đung nóng dung dịch H2SO4 đặc với muối Na2SO3, dẫn khí sinh ra qua dung dịch Axit sunfuahiđric.
Câu 3: Viết phương trình phản ứng chứng minh:
Lưu huỳnh có tính khử.
Khí sunfurơ có tính oxi hóa.
Axit clohiđric có tính oxi hóa.
H2S có tính khử mạnh.
Axit sunfuahiđric đặc có tính oxi hóa mạnh.
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 2,24 lít khí Hiđro (đkc). Mặt khác nếu cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được 3,36 lít khí (đkc).
Viết phương trình hóa học và tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Tính m?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,688 lít khí SO2 (đkc).
Xác định tên kim loại M?
Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 8% (d = 1,25 g/ml). Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (cân bằng và ghi rõ điều kiện):
ZnO + HCl loãng
SO2 + O2
KOH + H2S (tỉ lệ 1:1)
KBr + H2SO4 đặc, nóng
NaI + AgNO3
CaF2 rắn + H2SO4 đặc
Câu 2:
Cho 60 gam kẽm bột vào cốc đựng dung dịch H2SO4 1M ở nhiệt độ phòng. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi thay 60 gam kẽm bột bằng 60 gam kẽm hạt. Giải thích?
Xét hệ cân bằng trong một bình kín: C(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k) ΔH > 0.
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào (giải thích ngắn gọn) khi:
+ Tăng áp suất chung của hệ.
+ Tăng nhiệt độ của hệ.
Câu 3:
Viết hai phương trình phản ứng chứng tỏ rằng lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.
Nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Na2SO3, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 4: Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: Cho 5,31 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,712 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp đầu.
Câu 6: Cho cân bằng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k). Tỉ khối hơi của các chất đối với hiđro có giá trị là x. Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hệ so với hiđro bằng y. Biết rằng x > y. Hãy biện luận để biết được đây là phản ứng thu nhiệt hay phản ứng tỏa nhiệt.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (điều kiện):
Câu 2: Không dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: Na2S, NaCl, K2SO4, BaCl2. Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có?
Câu 3: Xét hệ cân bằng sau: CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k). Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:
Giảm nhiệt độ của hệ.
Thêm khí CO.
Lấy bớt khí H2 ra.
Tăng áp suất chung của hệ.
Câu 4:
Bằng phản ứng trực tiếp hãy viết 2 phương trình khác nhau để điều chế khí Oxi?
Từ quặng Pirit sắt, nước và không khí. Viết phương trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat?
Câu 5: Cho 17,6 gam hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng – dư, thu được 4,48 lít khí (đkc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc – nóng – dư, thu được V lít khí SO2 (đkc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Tính V?
Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (điều kiện):
Câu 2: Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra khi:
Cho H2SO4 đặc, dư vào ống nghiệm chứa đường saccarozơ, dẫn khí thoát ra vào dung dịch KMnO4.
Đung nóng dung dịch H2SO4 đặc với muối Na2SO3, dẫn khí sinh ra qua dung dịch Axit sunfuahiđric.
Câu 3: Viết phương trình phản ứng chứng minh:
Lưu huỳnh có tính khử.
Khí sunfurơ có tính oxi hóa.
Axit clohiđric có tính oxi hóa.
H2S có tính khử mạnh.
Axit sunfuahiđric đặc có tính oxi hóa mạnh.
Ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Cu tác dụng với m gam dung dịch H2SO4 20% loãng (dùng dư 10% so với lượng phản ứng) thu được 2,24 lít khí Hiđro (đkc). Mặt khác nếu cho lượng hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được 3,36 lít khí (đkc).
Viết phương trình hóa học và tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?
Tính m?
Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam kim loại M với H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,688 lít khí SO2 (đkc).
Xác định tên kim loại M?
Dẫn toàn bộ lượng khí SO2 sinh ra ở trên hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch NaOH 8% (d = 1,25 g/ml). Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (cân bằng và ghi rõ điều kiện):
ZnO + HCl loãng
SO2 + O2
KOH + H2S (tỉ lệ 1:1)
KBr + H2SO4 đặc, nóng
NaI + AgNO3
CaF2 rắn + H2SO4 đặc
Câu 2:
Cho 60 gam kẽm bột vào cốc đựng dung dịch H2SO4 1M ở nhiệt độ phòng. Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào khi thay 60 gam kẽm bột bằng 60 gam kẽm hạt. Giải thích?
Xét hệ cân bằng trong một bình kín: C(r) + H2O(k) CO(k) + H2(k) ΔH > 0.
Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào (giải thích ngắn gọn) khi:
+ Tăng áp suất chung của hệ.
+ Tăng nhiệt độ của hệ.
Câu 3:
Viết hai phương trình phản ứng chứng tỏ rằng lưu huỳnh có tính oxi hóa và tính khử.
Nhận biết các dung dịch trong các lọ mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Na2SO3, Na2SO4, NaCl, NaNO3.
Câu 4: Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Câu 5: Cho 5,31 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 5,712 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của phản ứng. Tính % khối lượng Al trong hỗn hợp đầu.
Câu 6: Cho cân bằng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k). Tỉ khối hơi của các chất đối với hiđro có giá trị là x. Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối hơi của hệ so với hiđro bằng y. Biết rằng x > y. Hãy biện luận để biết được đây là phản ứng thu nhiệt hay phản ứng tỏa nhiệt.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Thực hiện chuỗi phản ứng sau (điều kiện):
Câu 2: Không dùng quỳ tím hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau: Na2S, NaCl, K2SO4, BaCl2. Viết phương trình phản ứng minh họa nếu có?
Câu 3: Xét hệ cân bằng sau: CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k). Cân bằng trên chuyển dịch như thế nào khi biến đổi một trong các điều kiện sau:
Giảm nhiệt độ của hệ.
Thêm khí CO.
Lấy bớt khí H2 ra.
Tăng áp suất chung của hệ.
Câu 4:
Bằng phản ứng trực tiếp hãy viết 2 phương trình khác nhau để điều chế khí Oxi?
Từ quặng Pirit sắt, nước và không khí. Viết phương trình phản ứng điều chế muối sắt (III) sunfat?
Câu 5: Cho 17,6 gam hỗn hợp Cu, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng – dư, thu được 4,48 lít khí (đkc). Mặt khác, cũng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc – nóng – dư, thu được V lít khí SO2 (đkc).
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Tính V?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Anh Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)