Bộ đề kiểm tra cả năm sinh 6
Chia sẻ bởi Lại Quốc Dũng |
Ngày 18/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: bộ đề kiểm tra cả năm sinh 6 thuộc Sinh học 6
Nội dung tài liệu:
KIỂM TRA 15 PHÚT SINH 6
Bài số 1
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất:
1/ Bộ phận nào diễn ra các hoạt động sống của tế bào:
a. Chất tế bào. b. Màng sinh chất.
c. Nhân. d. Không bào.
2/ Những nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây thân gỗ:
Cây bàng, cây ngô, cây mướp, cây me.
Cây nhãn, cây me, cây mít, cây xoài.
Cây lúa, cây dừa, cây ổi, cây cỏ.
Cây xương rồng, cây đậu, cây hành, cây ngô.
3/ Cây có rễ cọc là cây có:
Nhiều rễ con mọc ra từ rễ một rễ cái.
Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân.
Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái.
Chưa có rễ cái không có rễ con.
4/ Để chế tạo ra các sản phẩm hữu cơ khác cây cần nguyên liệu:
a. Nước và khí các bô níc b. Tinh bột và khí các bô níc
c. Tinh bột và muối khoáng c. Nước và tinh bột
5/ Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:
a.Vách tế bào và nhân. b. Chất tế bào và nhân. c. Vách tế bào và lục lạp.
6/ Nhóm gồm toàn các cây có rễ chùm:
a. Cây lúa, cây hành , cây đậu .
b. Cây trúc , cây lúa , cây ngô. c. Cây mía , cây nhãn, cây tre.
7/ Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a. CO2 và muối khoáng. b. Nước và Oxi. c. Nước và CO2.
8/ Chức năng của lỗ khí là gì:
a.Trao đổi khí & thoát hơi nước. b. Cho ánh sáng đi qua.
c. Hấp thụ hơi nước từ ngoài không khí.
9/ Tế bào bộ phận nào của phiến lá thực hiện quang hợp và chứa chất dự trữ:
a. Tế bào biểu bì b. Các tế bào lớp dưới thịt lá
c. Các tế bào lớp trên thịt lá d. Tế bào lỗ khí
10/ Ở thân cây non, mạch gỗ làm nhiệm vụ gì?
a. Giúp cây dài ra. b. Giúp thân to ra. c.Vận chuyển nước và muối khoáng
Câu 2: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c,…) vào cột trả lời: (1đ)
Cột A
(Các miền của rễ)
Cột B
( Chức năng chính của từng miền)
Trả lời
1. Miền hút
2. Miền sinh trưỏng
3. Miền trưỏng thành
4. Miền chóp rễ
a. Làm cho rễ dài ra.
b. Dẫn truyền.
c. Che chở cho đầu rễ.
d. Hấp thụ nứơc và muối khoáng.
1……………
2…………..
3…………..
4…………..
Đáp án
Câu 1
1 – A 2 – B 3 – A 4 - C 5 - C
6 – B 7 – C 8 – A 9 – C 10 – C
Câu 2
1- d 2- a 3 – b 4 – c
Kiểm tra 15 phút.
Bài số 2
TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu1: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:
Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.
Có ruột chứa chất dự trữ.
Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
Câu 2: Chất hữu cơ được thân vận chuyển từ lá xuống rễ nhờ:
A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Thịt vỏ D. Lông hút.
Câu 3 :Thân dài ra do :
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào. B. Chồi ngọn
C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. D. Mô phân sinh ngọn.
Câu 4: Trong số các cây sau nhóm cây thuộc rễ cọc.
A. cây bưởi, cây cam, cây lúa, cây ngô. B. cây mít, cây xoài, cây tỏi tây, cây mía.
C. cây bưởi, cây cam, cây mít, cây xoài. D. cây lúa, cây ngô, cây mía, cây tỏi tây.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1: (2,5đ) Hãy trình bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây?
Câu 2.
Bài số 1
Câu 1: Khoanh tròn vào đầu câu mà em cho là đúng nhất:
1/ Bộ phận nào diễn ra các hoạt động sống của tế bào:
a. Chất tế bào. b. Màng sinh chất.
c. Nhân. d. Không bào.
2/ Những nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây thân gỗ:
Cây bàng, cây ngô, cây mướp, cây me.
Cây nhãn, cây me, cây mít, cây xoài.
Cây lúa, cây dừa, cây ổi, cây cỏ.
Cây xương rồng, cây đậu, cây hành, cây ngô.
3/ Cây có rễ cọc là cây có:
Nhiều rễ con mọc ra từ rễ một rễ cái.
Nhiều rễ con mọc ra từ gốc thân.
Nhiều rễ con mọc ra từ nhiều rễ cái.
Chưa có rễ cái không có rễ con.
4/ Để chế tạo ra các sản phẩm hữu cơ khác cây cần nguyên liệu:
a. Nước và khí các bô níc b. Tinh bột và khí các bô níc
c. Tinh bột và muối khoáng c. Nước và tinh bột
5/ Tế bào thực vật khác tế bào động vật chủ yếu là:
a.Vách tế bào và nhân. b. Chất tế bào và nhân. c. Vách tế bào và lục lạp.
6/ Nhóm gồm toàn các cây có rễ chùm:
a. Cây lúa, cây hành , cây đậu .
b. Cây trúc , cây lúa , cây ngô. c. Cây mía , cây nhãn, cây tre.
7/ Nguyên liệu chủ yếu lá cây sử dụng để chế tạo tinh bột là:
a. CO2 và muối khoáng. b. Nước và Oxi. c. Nước và CO2.
8/ Chức năng của lỗ khí là gì:
a.Trao đổi khí & thoát hơi nước. b. Cho ánh sáng đi qua.
c. Hấp thụ hơi nước từ ngoài không khí.
9/ Tế bào bộ phận nào của phiến lá thực hiện quang hợp và chứa chất dự trữ:
a. Tế bào biểu bì b. Các tế bào lớp dưới thịt lá
c. Các tế bào lớp trên thịt lá d. Tế bào lỗ khí
10/ Ở thân cây non, mạch gỗ làm nhiệm vụ gì?
a. Giúp cây dài ra. b. Giúp thân to ra. c.Vận chuyển nước và muối khoáng
Câu 2: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a, b, c,…) vào cột trả lời: (1đ)
Cột A
(Các miền của rễ)
Cột B
( Chức năng chính của từng miền)
Trả lời
1. Miền hút
2. Miền sinh trưỏng
3. Miền trưỏng thành
4. Miền chóp rễ
a. Làm cho rễ dài ra.
b. Dẫn truyền.
c. Che chở cho đầu rễ.
d. Hấp thụ nứơc và muối khoáng.
1……………
2…………..
3…………..
4…………..
Đáp án
Câu 1
1 – A 2 – B 3 – A 4 - C 5 - C
6 – B 7 – C 8 – A 9 – C 10 – C
Câu 2
1- d 2- a 3 – b 4 – c
Kiểm tra 15 phút.
Bài số 2
TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu1: Miền hút là miền quan trọng nhất của rễ vì:
Gồm 2 phần vỏ và trụ giữa.
Có nhiều lông hút giữ chức năng hút nước và muối khoáng hòa tan.
Có ruột chứa chất dự trữ.
Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển các chất
Câu 2: Chất hữu cơ được thân vận chuyển từ lá xuống rễ nhờ:
A. Mạch rây B. Mạch gỗ C. Thịt vỏ D. Lông hút.
Câu 3 :Thân dài ra do :
A. Sự lớn lên và phân chia tế bào. B. Chồi ngọn
C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn. D. Mô phân sinh ngọn.
Câu 4: Trong số các cây sau nhóm cây thuộc rễ cọc.
A. cây bưởi, cây cam, cây lúa, cây ngô. B. cây mít, cây xoài, cây tỏi tây, cây mía.
C. cây bưởi, cây cam, cây mít, cây xoài. D. cây lúa, cây ngô, cây mía, cây tỏi tây.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1: (2,5đ) Hãy trình bày con đường hút nước và muối khoáng hòa tan từ đất vào cây?
Câu 2.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lại Quốc Dũng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)