Bình Dương
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Giảng |
Ngày 16/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Bình Dương thuộc Địa lí 7
Nội dung tài liệu:
GD&ĐT BÌNH DƯƠNG
-------***-------
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
Môn : TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1đ)
Tính , tại x=
Bài 2 (2đ)
Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ :
y = 2x – 4 (d) ; y = -x + 5 (d’)
Và tìm toạ độ giao điểm A của (d) và (d’) bằng cách giải hệ phương trình.
Tìm m để (P): y = mx2 đi qua điểm có toạ độ (3;2)
Bài 3(2đ)
Giải phương trình : x2 + 7x + 10 = 0
Giải phương trình : x4 - 13x2 + 36 = 0
Bài 4(2đ)
Tính chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật có nữa chu vi là 33m và diện tích là 252m2 .
Cho phương trình : x2 – 2(m + 2)x + 2m + 3 = 0 (1)
Tìm tất cả giá trị m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt đều lớn hơn 0,5 .
Bài 5 (3đ)
Cho đường tròn (C) tâm O. Từ 1 điểm A ngoài (C) vẽ 2 tiếp tuyến AB, AC với (C) (B,C là 2 tiếp điểm). Vẽ đường thẳng (d) qua C và vuông góc với AB, (d) cắt đường thẳng AB tại H. cắt (C) tại E, C và cắt đường thẳng OA tại D.
Chứng minh rằng CH // OB và tam giác OCD cân .
Chứng minh rằng tứ giác OBDC là hình thoi .
M là trung điểm của EC, tiếp tuyến của (C) tại E cắt đường thẳng AC tại K. chứng minh O, M, K thẳng hàng .
----Hết----
Giải:
Bài 1: (1đ)
Thay x=
Bài 2 (2đ)
1) Vẽ đồ thị hàm số sau :
x
0
2
y = 2x – 4
-4
0
x
0
5
y = -x + 5
5
0
Hệ phương trình của (d) và (d’)
Vậy: toạ độ giao điểm của (d) và (d’) là A(3;2)
2) Vì (P): y = mx2 đi qua điểm có toạ độ (3;2) , tức x = 3 ; y = 2
Ta được: 2 = m32 ( m =
Bài 3(2đ)
x2 + 7x + 10 = 0
( = b2 – 4ac = 49 – 40 = 9
Vì ( > 0 nên Pt có 2 nghiệm phân biệt:
x4 - 13x2 + 36 = 0
Đặt x2 = t ≥ 0
Ta được: t2 – 13t + 36 = 0
( = b2 – 4ac = 169 - 144 = 25
Vì ( > 0 nên Pt có 2 nghiệm phân biệt:
Với t = t1 = 9 = x2 ,( x = ±3
Với t = t2 = 4 = x2 ,( x = ±2
Vậy Pt có 4 nghiệm: x = ±3 ; x = ±2
Bài 4(2đ)
1) Gọi x(m) là chiều rộng hình chữ nhật ( x > 0)
(m) là chiều dài hình chữ nhật
Vì chu vi hình chữ nhật là 33m, nên ta có PT:
( = b2 – 4ac = 1089 – 1008 = 81
Vì ( > 0 nên Pt có 2 nghiệm phân biệt:
Vì 21 + 12 = 33
Vậy: chiều dài: 21m và chiều rộng 12m
2) x2 – 2(m + 2)x + 2m + 3 = 0 (1)
(’ = b’2 – ac = [-(m + 2)]2 – (2m + 3) = m2 + 2m + 1= (m + 1)2 ≥ 0
Vì (’ ≥ 0 nên PT luôn có nghiệm với mọi m .
Vậy: thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt đều lớn hơn 0,5 .
Bài 5 (3đ)
1)
Có AB ( OB (AB là tiếp tuyến)
Và AB ( CH (gt)
( CH // OB
(slt)
Mặt khác theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A, ta có :
(OA là tia phân giác của )
Nên
( (OCD cân tại C
2)
(OBD và (OCD có:
(cmt)
OD: chung
OB = OC ( = R)
Nên (OBD = (
-------***-------
ĐỀ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2011-2012
Môn : TOÁN
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Bài 1: (1đ)
Tính , tại x=
Bài 2 (2đ)
Vẽ đồ thị hàm số sau trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ :
y = 2x – 4 (d) ; y = -x + 5 (d’)
Và tìm toạ độ giao điểm A của (d) và (d’) bằng cách giải hệ phương trình.
Tìm m để (P): y = mx2 đi qua điểm có toạ độ (3;2)
Bài 3(2đ)
Giải phương trình : x2 + 7x + 10 = 0
Giải phương trình : x4 - 13x2 + 36 = 0
Bài 4(2đ)
Tính chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật có nữa chu vi là 33m và diện tích là 252m2 .
Cho phương trình : x2 – 2(m + 2)x + 2m + 3 = 0 (1)
Tìm tất cả giá trị m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt đều lớn hơn 0,5 .
Bài 5 (3đ)
Cho đường tròn (C) tâm O. Từ 1 điểm A ngoài (C) vẽ 2 tiếp tuyến AB, AC với (C) (B,C là 2 tiếp điểm). Vẽ đường thẳng (d) qua C và vuông góc với AB, (d) cắt đường thẳng AB tại H. cắt (C) tại E, C và cắt đường thẳng OA tại D.
Chứng minh rằng CH // OB và tam giác OCD cân .
Chứng minh rằng tứ giác OBDC là hình thoi .
M là trung điểm của EC, tiếp tuyến của (C) tại E cắt đường thẳng AC tại K. chứng minh O, M, K thẳng hàng .
----Hết----
Giải:
Bài 1: (1đ)
Thay x=
Bài 2 (2đ)
1) Vẽ đồ thị hàm số sau :
x
0
2
y = 2x – 4
-4
0
x
0
5
y = -x + 5
5
0
Hệ phương trình của (d) và (d’)
Vậy: toạ độ giao điểm của (d) và (d’) là A(3;2)
2) Vì (P): y = mx2 đi qua điểm có toạ độ (3;2) , tức x = 3 ; y = 2
Ta được: 2 = m32 ( m =
Bài 3(2đ)
x2 + 7x + 10 = 0
( = b2 – 4ac = 49 – 40 = 9
Vì ( > 0 nên Pt có 2 nghiệm phân biệt:
x4 - 13x2 + 36 = 0
Đặt x2 = t ≥ 0
Ta được: t2 – 13t + 36 = 0
( = b2 – 4ac = 169 - 144 = 25
Vì ( > 0 nên Pt có 2 nghiệm phân biệt:
Với t = t1 = 9 = x2 ,( x = ±3
Với t = t2 = 4 = x2 ,( x = ±2
Vậy Pt có 4 nghiệm: x = ±3 ; x = ±2
Bài 4(2đ)
1) Gọi x(m) là chiều rộng hình chữ nhật ( x > 0)
(m) là chiều dài hình chữ nhật
Vì chu vi hình chữ nhật là 33m, nên ta có PT:
( = b2 – 4ac = 1089 – 1008 = 81
Vì ( > 0 nên Pt có 2 nghiệm phân biệt:
Vì 21 + 12 = 33
Vậy: chiều dài: 21m và chiều rộng 12m
2) x2 – 2(m + 2)x + 2m + 3 = 0 (1)
(’ = b’2 – ac = [-(m + 2)]2 – (2m + 3) = m2 + 2m + 1= (m + 1)2 ≥ 0
Vì (’ ≥ 0 nên PT luôn có nghiệm với mọi m .
Vậy: thì phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt đều lớn hơn 0,5 .
Bài 5 (3đ)
1)
Có AB ( OB (AB là tiếp tuyến)
Và AB ( CH (gt)
( CH // OB
(slt)
Mặt khác theo tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau tại A, ta có :
(OA là tia phân giác của )
Nên
( (OCD cân tại C
2)
(OBD và (OCD có:
(cmt)
OD: chung
OB = OC ( = R)
Nên (OBD = (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Giảng
Dung lượng: 108,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)