Biểu đồ
Chia sẻ bởi Trương Văn Thông |
Ngày 07/05/2019 |
148
Chia sẻ tài liệu: Biểu đồ thuộc Excel
Nội dung tài liệu:
Biểu đồ cột
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
Câu 1: Em hãy cho biết trong tiết học trước em đã học được mấy loại biểu đồ? Kể tên từng loại?
Câu 2: Mỗi loại biểu đồ có ý nghĩa như thế nào trong việc minh hoạ dữ liệu?
3. Tạo biểu đồ
Chọn một ô trong miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ xuất hiệp hộp thoại Chart Wizard
Xuất hiện hộp thoại sau:
Theo em để tạo được biểu đồ việc đầu tiên chúng ta phải làm là gì?
Đầu tiên ta phải tạo bảng tính có số liệu minh hoạ
1. Chọn nhóm biểu đồ
2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
1. Nháy nút Next để sang bước 2
Khung Chart type: Chọn nhóm biểu đồ
Khung Chart sub- type: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
Nháy nút Next để sang bước 2
Trên hộp thoại này cho ta thấy những thông tin gì?
Với bảng số liệu này ta nên chọn dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất để đưa ra nhận xét dễ dàng và nhanh nhất?
Data range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần
Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay theo cột
Nháy nút Next để sang bước 3
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần
Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay theo cột
Làm thế nào để biết được miền dữ liệu ta đã chọn đúng hay chưa?
- Lựa chọn các thông tin cho biểu đồ
- Nháy vào next để sang bước 4
As new sheet: Đặt biểu đồ trên trang tính mới
As object in: Đặt biểu đồ trên trang tính chứa dữ liệu
Nháy Finish để kết thúc
3. Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
Tại mỗi bước ta thấy có xuất hiện biểu đồ ở khung bên phải có thì ý nghĩa gì?
2. Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
2. Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
2. Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo ra. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.
3. Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
3. Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Trên hộp thoại có vùng minh hoạ biểu đồ giúp chúng ta nhận biết được điều gì?
1. Xem minh hoạ để biết các thông tin đưa vào có hợp lý không.
Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo biểu đồ bằng Chart wizard sau đây:
Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẻ được sử dụng để tạo biểu đồ.
B. Quyết định đặt vị trí của biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trang tính khác.
C. Chọn kiễu biểu đồ.
D. Đặt tên cho biểu đồ hoặc các lựa chọn khác như chú giải, đặt tên cho các trục
Thứ tự đúng sẻ là:
C. Chọn kiễu biểu đồ.
A. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẻ được sử dụng để tạo biểu đồ.
D. Đặt tên cho biểu đồ hoặc các lựa chọn khác như chú giải, đặt tên cho các trục
B. Quyết định đặt vị trí của biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trang tính khác.
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
a, Thay đổi vị trí biểu đồ:
để thay đổi vị trí trên biểu đồ em nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
b, Xoá biểu đồ:
Nháy chuột trên biểu đồ cần xoá rồi nhấn phím Delete.
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
C, Thay đổi dạng biểu đồ:
Sau khi biểu đồ đã được tạo xong ta có thể thay đổi lại dạng biểu đồ của nó bằng cách.
- Nháy chọn biểu đồ.
- Nháy chuột vào nút chart type.
- Chọn kiểu biểu đồ thích hợp
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
D, Sao chép biểu đồ vào văn bản word.
Nháy chuột trên biểu đồ rồi vào nút lệnh copy.
Mở văn bản word và nháy vào nút lệnh paste.
Biểu đồ đường gấp khúc
Biểu đồ hình tròn
Dùng để so sánh dữ liệu có trong nhiều cột của bảng dữ liệu.
Dùng để so sánh dữ liệu và dự đoán xu thế tăng hay giảm của dữ liệu.
Dùng để mô tả tỷ lệ của từng dữ liệu so với tổng các dữ liệu.
Câu 1: Em hãy cho biết trong tiết học trước em đã học được mấy loại biểu đồ? Kể tên từng loại?
Câu 2: Mỗi loại biểu đồ có ý nghĩa như thế nào trong việc minh hoạ dữ liệu?
3. Tạo biểu đồ
Chọn một ô trong miền dữ liệu cần vẽ biểu đồ.
Nháy nút Chart Wizard trên thanh công cụ xuất hiệp hộp thoại Chart Wizard
Xuất hiện hộp thoại sau:
Theo em để tạo được biểu đồ việc đầu tiên chúng ta phải làm là gì?
Đầu tiên ta phải tạo bảng tính có số liệu minh hoạ
1. Chọn nhóm biểu đồ
2. Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
1. Nháy nút Next để sang bước 2
Khung Chart type: Chọn nhóm biểu đồ
Khung Chart sub- type: Chọn dạng biểu đồ trong nhóm
Nháy nút Next để sang bước 2
Trên hộp thoại này cho ta thấy những thông tin gì?
Với bảng số liệu này ta nên chọn dạng biểu đồ nào là thích hợp nhất để đưa ra nhận xét dễ dàng và nhanh nhất?
Data range: Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần
Series in: Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay theo cột
Nháy nút Next để sang bước 3
Kiểm tra miền dữ liệu và sửa đổi, nếu cần
Chọn dãy dữ liệu cần minh họa theo hàng hay theo cột
Làm thế nào để biết được miền dữ liệu ta đã chọn đúng hay chưa?
- Lựa chọn các thông tin cho biểu đồ
- Nháy vào next để sang bước 4
As new sheet: Đặt biểu đồ trên trang tính mới
As object in: Đặt biểu đồ trên trang tính chứa dữ liệu
Nháy Finish để kết thúc
3. Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
Tại mỗi bước ta thấy có xuất hiện biểu đồ ở khung bên phải có thì ý nghĩa gì?
2. Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
2. Tại mỗi bước, nếu nháy nút Finish khi chưa ở bước cuối cùng, biểu đồ có được tạo ra hay không?
2. Tại mỗi bước, nếu em nháy nút Finish (Kết thúc) khi chưa ở bước cuối cùng thì biểu đồ cũng được tạo ra. Khi đó các nội dung hay tính chất bị bỏ qua (ở các bước sau) sẽ được đặt theo ngầm định.
3. Nút Back ở mỗi bước có ý nghĩa như thế nào?
3. Trên từng hộp thoại nếu cần em có thể nháy nút Back (Quay lại) để trở lại bước trước.
Trên hộp thoại có vùng minh hoạ biểu đồ giúp chúng ta nhận biết được điều gì?
1. Xem minh hoạ để biết các thông tin đưa vào có hợp lý không.
Hãy sắp xếp đúng thứ tự các bước tạo biểu đồ bằng Chart wizard sau đây:
Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẻ được sử dụng để tạo biểu đồ.
B. Quyết định đặt vị trí của biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trang tính khác.
C. Chọn kiễu biểu đồ.
D. Đặt tên cho biểu đồ hoặc các lựa chọn khác như chú giải, đặt tên cho các trục
Thứ tự đúng sẻ là:
C. Chọn kiễu biểu đồ.
A. Chọn hoặc kiểm tra dữ liệu sẻ được sử dụng để tạo biểu đồ.
D. Đặt tên cho biểu đồ hoặc các lựa chọn khác như chú giải, đặt tên cho các trục
B. Quyết định đặt vị trí của biểu đồ trên cùng trang tính với dữ liệu hoặc trang tính khác.
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
a, Thay đổi vị trí biểu đồ:
để thay đổi vị trí trên biểu đồ em nháy chuột trên biểu đồ để chọn và kéo thả đến vị trí mới.
b, Xoá biểu đồ:
Nháy chuột trên biểu đồ cần xoá rồi nhấn phím Delete.
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
C, Thay đổi dạng biểu đồ:
Sau khi biểu đồ đã được tạo xong ta có thể thay đổi lại dạng biểu đồ của nó bằng cách.
- Nháy chọn biểu đồ.
- Nháy chuột vào nút chart type.
- Chọn kiểu biểu đồ thích hợp
4. Chỉnh sửa biểu đồ:
D, Sao chép biểu đồ vào văn bản word.
Nháy chuột trên biểu đồ rồi vào nút lệnh copy.
Mở văn bản word và nháy vào nút lệnh paste.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trương Văn Thông
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)