Biển đảo VN

Chia sẻ bởi Lê Thị Phương Mai | Ngày 26/04/2019 | 197

Chia sẻ tài liệu: Biển đảo VN thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

- Sau khi nghe câu hỏi mỗi thí sinh dự thi có 15 giây suy nghĩ và 5 giây để đưa ra đáp án.
- Hết 20 giây các thí sinh đồng loạt nâng đáp án cho BGK, nếu sai thì nhanh chóng tự giác rời khỏi sàn thi đấu.
- Nếu bị BGK phát hiện gian lận trong khi làm bài thì thí sinh đó bị hủy bỏ đáp án và rời khỏi sàn đấu vĩnh viễn.
- Đối với khán giả thì phải tuyệt đối giữ trật tự trong thời gian 15 giây suy nghĩ và không được nhắc câu trả lời (Nếu bị phát hiện thì giáo viên chủ nhiệm sẽ hạ một bậc hạnh kiểm trong học bạ).
Bờ biển nước ta nằm ở phía nào của Biển Đông:
Phía Đông.
Phía Tây.
Phía Nam.
Phía Bắc.
Đáp án: B.
Quốc gia nào dưới đây không nằm ven biển Đông:
Mianma.
Campuchia.
Brunay.
Thái Lan.
Đáp án: A.
Vùng biển nước ta có diện tích khoảng bao nhiêu triệu km2:
0,5 triệu km2.
1 triệu km2.
3 triệu km2.
3,5 triệu km2.
Đáp án: B.
Nước ta có đường bờ biển dài bao nhiêu kilomet:
1260 km.
2260 km.
3260 km.
4260 km.
Đáp án: C.
Số tỉnh (thành phố) giáp biển của nước ta là bao nhiêu:
28 tỉnh (thành phố).
29 tỉnh (thành phố).
30 tỉnh (thành phố).
31 tỉnh (thành phố).
Đáp án: A.
Địa phương giáp biển nằm ở vĩ độ cao nhất của nước ta là:
Nam Định.
Hải Phòng.
Thái Bình.
Quảng Ninh.
Đáp án: D.
Địa phương giáp biển nằm ở vĩ độ thấp nhất của nước ta là:
Cà Mau.
Kiên Giang.
Bạc Liêu.
Sóc Trăng.
Đáp án: A.
Đảo có diện tích lớn nhất trong các đảo ở vùng biển nước ta là:
Cát Bà.
Bạch Long Vĩ.
Phú Quốc.
Lý Sơn.
Đáp án: C.
Huyện đảo Hoàng Sa là đơn vị hành chính thuộc tỉnh - thành nào sau đây:
Thành phố Hải Phòng.
Thành phố Đà Nẵng.
Tỉnh Thừa Thiên -Huế.
Tỉnh Quảng Nam.
Đáp án: B.
Huyện đảo Trường Sa là đơn vị hành chính thuộc tỉnh nào:
Tỉnh Quảng Trị.
Tỉnh Bình Thuận.
Tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.
Tỉnh Khánh Hòa.
Đáp án: D.
Vùng biển được xem như bộ phận
lãnh thổ trên đất liền và có chế độ
pháp lý của đất liền gọi là:
Nội thủy.
Lãnh hải.
Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Thềm lục địa.
Đáp án: A.
Trên thềm lục địa của mình,
nước ven biển có đặc quyền về:
Lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Hàng hải.
Tất cả đều đúng.
Đáp án: D.
Nội thủy là:
Vùng nước tiếp giáp với lãnh hải.
Vùng nước rộng 12 hải lý tính từ bờ biển.
Vùng nước nằm bên trong đường cơ sở và tiếp giáp với bờ biển.
Vùng nước nằm trong phạm vi từ bờ biển tới các đảo ven bờ.
Đáp án: C.
Nước ta phê chuẩn
Công ước 1982
về Luật Biển vào năm:
Đáp án: D.
1982.
1984.
1992.
1994.
Vùng biển nước ta có khoảng
bao nhiêu loài rong biển:
Đáp án: B.
550 loài.
653 loài.
680 loài.
700 loài.
Trong các loại rong biển sau,
rong biển nào là quan trọng nhất:
Rong mức và rong giấy.
Rong đá và rong cạo.
Rong câu và rong mơ.
Rong đông và rong kỳ lân.
Đáp án: C.
Số lượng cá
ở vùng biển nước ta lên tới:
Hơn 100 loài.
Hơn 200 loài.
Hơn 1500 loài.
Hơn 2000 loài.
Đáp án: D.
Lãnh hải là:
Đáp án: B.
Vùng biển nằm bên trong đường cơ sở, có chiều rộng 12 hải lý.
Vùng biển nằm phía ngoài nội thủy, có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
Vùng biển nằm giữa bờ biển và vùng tiếp giáp lãnh hải.
Vùng biển nằm bên trong vùng tiếp giáp lãnh hải.
Tỉnh có diện tích
rừng ngập mặn lớn nhất nước ta là:
Đáp án: B.
Quảng Ninh.
Cà Mau.
Bạc Liêu.
Kiên Giang.
Việt Nam có diện tích
rừng ngập mặn đứng thứ 2 thế giới sau:
Đáp án: B.
Ấn Độ.
Amazon (Nam Mỹ).
Indonexia.
Thái Lan.
Hiện nay nước ta
có bao nhiêu cảng biển được xếp loại:
39.
49.
59.
69.
Đáp án: B.
Về mặt tự nhiên
rừng ngập mặn có tác dụng:
Chắn sóng.
Bảo vệ đê.
Hạn chế xói lở.
Tất cả các ý trên.
Đáp án: D.
Theo khả năng
bị hao kiệt, dầu khí
được xếp vào loại tài nguyên nào:
Đáp án: B.
Có thể phục hồi.
Không thể phục hồi.
Tài nguyên vô tận.
Tài nguyên không hao kiệt.
Vùng tiếp giáp lãnh hải
có chiều rộng:
Không vượt quá 12 hải lý tính từ đường bờ biển.
Không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở.
Không vượt quá 24 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
Không vượt quá 12 hải lý tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
Đáp án: D.
Để hạn chế sự cạn kiệt
tài nguyên hải sản và góp phần
bảo vệ chủ quyền đất nước cần:
Đáp án: A.
Đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ.
Thường xuyên kiểm tra việc đánh bắt.
Sử dụng lưới mắt to để đánh bắt ven bờ.
Hạn chế việc đánh bắt mang tính hủy diệt.
Hệ sinh thái rừng ngập mặn
Mũi Cà Mau được UNESCO công nhận là khu dự trữ sinh quyển thế giới thứ 8 ở Việt Nam vào năm:
Đáp án: C.
2005.
2007.
2009.
2010.
Vùng đặc quyền kinh tế:
Đáp án: B.
Nằm ngoài lãnh hải và rộng 200 hải lý.
Nằm ngoài lãnh hải và hợp với lãnh hải vùng biển rộng 200 hải lý.
Nằm ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải và rộng 200 hải lý.
Nằm ngoài vùng tiếp giáp lãnh hải và hợp với vùng tiếp giáp lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lý.
Trong 4 tỉnh sau,
tỉnh nào dẫn đầu cả nước
về sản lượng khai thác hải sản:
Đáp án: B.
Cà Mau.
Kiên Giang.
Bình Thuận.
Bà Rịa – Vũng Tàu.
Đáp án: D.
Một trong 3 cảng tự nhiên
tốt nhất thế giới của nước ta là:
Cảng Cái Lân.
Cảng Chân Mây.
Cảng Đà Nẵng.
Cảng Cam Ranh.
Đáp án: C.
Nguyên nhân quan trọng hàng đầu,
làm cho nước ta
có điều kiện phát triển nghề muối là:
Đường bờ biển dài.
Thị trường rộng lớn.
Độ mặn của nước biển cao.
Người dân có kinh nghiệm sản xuất muối.
Đáp án: D.
Ý nào sau đây không phải
ý nghĩa của việc phát triển
giao thông vận tải đường biển nước ta:
Mang lại lợi ích kinh tế cho đất nước.
Góp phần củng cố an ninh,quốc phòng.
Tận dụng lợi thế về vị trì địa lý và điều kiện tự nhiên.
Góp phần thực hiện mối giao lưu giữa các địa phương.
Đáp án: C.
Vườn quốc gia Xuân Thủy
là nơi nổi tiếng với:
Nhiều loài cá sấu.
Khỉ đuôi dài, voọc bạc.
Các loài chim di trú quốc tế.
Cây đước, cây vẹt và rừng nấm.
Đáp án: B.
Bãi biển nào ở nước ta sau đây
nằm ở nơi giáp ranh
giữa Việt Nam và Trung Quốc:
Bãi Cháy.
Trà Cổ.
Đồ Sơn.
Ti Tốp.
Đáp án: A.
Trữ lượng mực
ở vùng biển nước ta khoảng:
Gần 60 nghìn tấn.
Hơn 100 nghìn tấn.
Hơn 150 nghìn tấn.
Hơn 200 nghìn tấn.
Đáp án: C.
Điểm du lịch biển nào sau đây
đã 2 lần được UNESCO công nhận
là di sản thiên nhiên thế giới:
Vịnh Nha Trang.
Bãi biển Non Nước.
Vịnh Hạ Long.
Đảo Phú Quốc.
Đáp án: C.
Nước ta bắt đầu
khai thác dầu mỏ vào năm nào:
1980.
1985.
1986.
1990.
Đáp án: C.
Dọc bờ biển nước ta
có khoảng bao nhiêu bãi biển
đủ điều kiện
để khai thác phục vụ hoạt động du lịch:
100.
120.
125.
130.
Đáp án: C.
Nếu san hô
bị suy thoái sẽ dẫn đến:
Mất đi nơi cư trú của các loài cá nổi.
Nguồn lợi các sinh vật biển khác cũng giảm theo.
Các nguồn lợi các sinh vật biển không bị ảnh hưởng.
Mất đi nguồn cung cấp vật liệu cho ngành xây dựng.
Đáp án: A.
Một trong những
lo ngại lớn nhất đối với
vấn đề môi trường do hoạt động
giao thông vận tải đường biển gây ra là:
Sự cố tràn dầu.
Rác thải của tàu biển.
Chất thải của tàu biển.
Chất thải từ cơ sở đóng và sửa chữa tàu biển.
Đáp án: C.
Trong những năm gần đây
ở các tỉnh phía nam,
rừng ngập mặn bị suy giảm về diện tích chủ yếu là do:
Chặt phát triển du lịch.
Xây dựng các khu dân cư.
Chặt phá để nuôi tôm.
Hậu quả của chiến tranh để lại.
Đáp án: A.
Nơi được công nhận
là vùng đất ngập mặn
đầu tiên ở Việt Nam là:
Vườn quốc gia Xuân Thủy.
Vườn quốc gia Mũi Cà Mau.
Khu dự trữ sinh quyển Cà Mau.
Khu dự trữ sinh quyểnCát Bà.
Đáp án: C.
Nguyên nhân làm cho
rừng ngập mặn
miền Trung không phát triển thuận lợi:
Do ít bãi lầy ven sông.
Sóng, gió bão mạnh.
Ven biển nước sâu.
Ven cửa sông có bãi lầy rộng lớn.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Phương Mai
Dung lượng: | Lượt tài: 6
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)