Benh hoc nhi

Chia sẻ bởi Nguyên Thị Yên Tâm | Ngày 23/10/2018 | 51

Chia sẻ tài liệu: benh hoc nhi thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO CÔ VÀ CÁC BẠN
NGUYỄN THỊ THANH NGA
VŨ THỊ KIM HÒA
VŨ NGUYỄN THÙY DUNG
NGUYỄN THỊ PHƯỢNG THUYÊN
NGUYỄN THỊ HOÀNG OANH
NHÓM SAO MAI
NỘI DUNG
SỐT RÉT
SỐT XUẤT HUYẾT
VIÊM NÃO NHẬT BẢN B
VIÊM CẦU THẬN CẤP
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH
VIÊM CẦU THẬN CẤP Ở TRẺ EM
Giảng viên hướng dẫn: BSCK I Phạm Thị Nhuận
I. KHÁI NIỆM
Viêm cầu thận cấp là một bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ em ( 2-6 tuổi), trẻ nam thường nhiều hơn nữ.
Bao gồm hai hình thái khác nhau: viêm cầu thận cấp thông thường và viêm cầu thận cấp bán cấp
6
7
Kháng nguyên
Kháng thể
Phức hợp miễn dịch trong viêm tiểu cầu thận
Phức hợp KN-KT
II. NGUYÊN NHÂN
Do nhiễm liên cầu
Liên cầu khuẩn Streptococcus
2. Không do liên cầu
Do siêu vi trùng viêm gan siêu vi B, quai bị, sởi, thủy đậu và do kí sinh trùng như kí sinh trùng sốt rét
Ký sinh trùng sốt rét
III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Triệu chứng khởi đầu xuất hiện từ 1-2 tuần
Bệnh có biểu hiện rất khác nhau, khởi phát có thể nhẹ đến mức không nhận biết được hoặc chỉ phát hiện nhờ phân tích nước tiểu hay khởi phát có thể rất đột ngột và nặng.
11
Nhiễm trùng hầu họng và nhiễm trùng da
1. Thiểu niệu (tiểu ít)
Kèm nước tiểu vàng sậm màu trong nước tiểu có đạm và tế bào máu, hồng cầu, bạch cầu, trụ hồng cầu
2. Phù
Thường nhẹ ở mi mắt
Đặc điểm: phù trắng, phù mềm, ấn lõm để lại ấn ngón tay, bắt đầu từ mặt đến chân, ăn nhạt sẽ giảm phù
3. Cao huyết áp
Cao huyết áp ở mức độ tăng nhẹ (10-20mmHg) cả huyết áp tối đa và huyết áp tới thiểu, thường xuất hiện trong tuần lễ đầu
Nếu không được phát hiện sớm có thể gây ra các biến chứng nguy hiểm: nhức đầu tình trạng tinh thần kích thích, chóng mặt, hoa mắt, nôn, co giật, hôn mê.
IV. CẬN LÂM SÀNG
1. Xét nghiệm nước tiểu:
Màu sắc: nước tiểu đỏ hoặc sậm như màu nước rửa thịt trong các ngày đầu..
Xét nghiệm: cặn nước tiểu thấy hồng cầu, trụ hồng cầu.
2. Xét nghiệm máu:
Kháng thể kháng liên cầu tăng, nhất là kháng Streptolizin O (ALSO), tăng ALSO rất đặc hiệu cho nhiễm thể liên cầu ở cổ họng
V. ĐIỀU TRỊ
1.Nghỉ ngơi
Nằm nghỉ tại giường
Đi học: trẻ có thể đi học trở lại sau khi bệnh ổn định hàng tháng
Thể dục, lao động: ít nhất 6 tháng sau khi bệnh đã ổn định
Tiêm chủng: phải sau 1-2 năm bệnh ổn định
2. Chế độ ăn
Hạn chế nước và ăn nhạt tuyệt đối khi còn phù, không cần hạn chế prôtit, trừ thể vô niệu
Nếu trẻ bị sốt cần cho thêm nước
Khi sốt cao hơn thân nhiệt trung bình 1 thì tăng thêm 10% nhu cầu nước hàng ngày cho bé
3. Lợi tiểu
Thuốc nam: râu ngô, mã đề, rễ cỏ tranh, mía lau, râu mèo sắc nước uống
Thuốc tây: furocemide 1-2mg/kg/24 giờ, chỉ dùng trong trường hợp có phù to và có thể có biến chứng
Hạ áp nếu có huyết áp cao
VI.PHÒNG BỆNH
Vệ sinh tốt
Vệ sinh cá nhân
Vệ sinh trường lớp
Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ cho trẻ, bảo vệ môi trường, phòng chống ô nhiễm
2. Phòng chống suy dinh dưỡng cho trẻ
Bảo vệ thai và khám thai định kỳ
Biết cho con ăn bổ sung ngoài sữa mẹ, ăn dặm
Dinh dưỡng hợp lý theo lứa tuổi
Phát hiện và xử lý một số bệnh thông thường
3. Phát hiện sớm và điều trị kháng sinh kịp thời
Ở những trẻ hay bị mắc bệnh nhiễm khuẩn liên cầu cầu dự phòng bằng penicillin
Việc tiêm văcxin cần được cân nhắc thận trọng
CHỦ ĐỀ:

BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT
DENGUE (SXH-D)
I. ĐẠI CƯƠNG
Sốt xuất huyết dengue là một bệnh nhiễm trùng cấp tinh gây nên bởi siêu vi dengue, dễ lây thành dịch, bệnh căn bản ở trẻ dưới 15 tuổi (chủ yếu 2-12 tuổi)
II. NGUYÊN NHÂN VÀ ĐƯỜNG LÂY
Nguyên nhân gây bệnh
Siêu vi dengue thuộc nhóm Arbovirus (arthropod –brone virus) truyền từ người bệnh sang người lành qua vết đốt của muỗi.
Có bốn loại siêu vi gây bệnh cho người: D1, D2, D3, D4.
Đường lây truyền

Trung gian truyền bệnh chính là muỗi vằn Aedes Aegypty: là loại muỗi sống ở những nơi bùn lầy nước đọng chung quanh nhà.
III. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG
Triệu chứng lâm sàng
Sốt:đột ngột, sốt cao, liên tục trong 5-6 ngày và sau đó giảm xuống mức bình thường, tổng trạng các em bé đều tốt, mặt có lúc ửng đỏ, có thể kèm theo ói mửa và trẻ lớn thường than chóng mặt, nhức đầu hơn những lần bệnh khác
Dấu xuất huyết

Xuất huyết dưới da: chấm xuất huyết rải rác hoặc hội tụ thành từng mảng, vết bầm.
Xuất huyết niêm mạc: chảy máu mũi, miệng, môi, lưỡi, răng.
Xuất huyết dạ dày- ruột non: ói máu, đi tiêu phân đen
Gan to: đau

Sốc: xuất hiện vào ngày thứ 5 của bệnh( có thể vào ngày thứ 4 hoặc 6).
Lo âu, bức rức, tay chân mát hoặc lạnh, mạch nhanh nhẹ khó bắt.
Tiểu cầu giảm, dung tích hồng cầu tăng
2. Cận lâm sàng

Tiểu cầu giảm < 100000/mm
Dung tích hồng cầu tăng
Huyết thanh chuẩn đoán dương tính
V.XỬ TRÍ
Sốt xuất huyết độ I:

Chỉ dùng thuốc hạ nhiệt giảm đau: paracetamol hoặc có thể lau mát bằng nước ấm
Khuyến khích cho trẻ uống nhiều nước: cam, chanh, nước chín để nguội
Ăn uống dễ tiêu và giàu chất dinh dưỡng
Nếu có dấu hiệu nặng nên nhập viện
Như độ I nhưng cần theo dõi thật kỹ mạch, nhiệt độ,huyết áp, nhịp thở và các dấu hiệu tiền sốc: ói mửa nhiều lần
Nếu hết sốt, mệt lả, li bì,bỏ ăn, đau bụng vùng gan, chân tay lạnh, mạch yếu, xuất huyết nhiều thì phải nhập viện
2. Sốt xuất huyết độ II
3. Xuất huyết độ III và độ IV

Là sốt xuất huyết có sốc, phải dược xử trí cấp cứu tại bênh viện
VI. PHÒNG BỆNH
Diệt muỗi chống đốt
2. Điều trị triệt để và quản lí bệnh nhân sốt xuất huyết.
3. Phát hiện sớm, ý thức phòng bệnh ngay
4.Vệ sinh
Môi trường, nhà ở, trường lớp học cần sạch sẽ, thoáng mát ngăn nắp, gọn gàng
Nâng cao mức sống, y tế, văn hóa cải thiện môi trường sống, tránh cách sống đông đúc, chật chội
Tăng cường giáo dục sức khỏe cho toàn dân, kêu gọi sự hợp tác nhiều ngành y tế, kết hợp giữa nhà trường và gia đình
Tránh để muỗi chích ban ngày
VIÊM NÃO NHẬT BẢN B
I. ĐỊNH NGHĨA
Viêm não Nhật Bản B là một bệnh nhiễm trùng thần kinh có thể gây dịch vào tháng 6,7,8 do một loại Arbovirus nhóm B gây nên
II. NGUYÊN NHÂN
Do virus, là một loại arbovirus kích thước nhỏ, dường kính 15-40nm, chịu nhiệt kém, ở nhiệt độ 60 độ, virus chết sau 10 phút, 70 độ chết sau 5 phút. Trái lại ở - 70 độ virus vẫn giữ nguyên hoạt lực
III. ĐƯỜNG LÂY
Ổ virus
Trong tự nhiên các súc vật bụ nhiễm trùng do muỗi đốt
Ở việt nam có hai nhóm chim có thể truyền bệnh
Nhóm chim sống trong làng mạc, lũy tre , trên cây ăn quả, chim bông lau, chim rẻ quạt…
Nhóm chim kiếm ăn ngoài đồng: cò, sáo, quạ, cu cu, cu gáy
Sơ đồ những đường nhiễm gây viêm não nhật bản B
Muỗi
Nhiễm trùng tiềm tàng
ở các súc vật chưa biết

Người
Muỗi
Chim hậu điểu
Cò đêm


Ngựa
Heo
2. Trung gian truyền bệnh
Chỉ yếu là muỗi Culex tritoeniorhyncus, sinh sản và phát triển nhiều nhất ở đồng ruộng, đốt chim, gia súc và người
Muỗi ưa hoạt động trong và quanh nhà hút máu về đêm, giảm dần và ngừng hoạt động lúc 8 giờ sáng
3. Tuổi và phái tính
Trong phần lớn các vụ dịch, nam mắc bệnh nhiều hơn nữ.
Tuổi càng cao kháng thể càng cao
Người lớn ít mắc bệnh vì đã được miễn dịch
IV. TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
Thời kì nung bệnh

Trung bình 4 tuần, tối thiểu 5 ngày, tối đa 15 ngày
2. Khởi phát: từ 1-4 ngày

Hội chứng nhiễm trùng: bệnh khởi phát giống như cảm cúm với sốt, khó thở có thể tiêu chảy, nôn
Hội chứng thần kinh
Rối loạn tinh thần
Rối loạn thực vật
Hội chứng màng não
Thời kì toàn phát
Hội chứng thần kinh
-Xuất hiện đột ngột những cơn co giật liên tục kiểu động kinh
-Thần kinh thực vật rối loạn
-Hội chúng não màng não có thể có hoặc không
Hội chứng nhiễm trùng:
-Co giật, bệnh có thể để lại di chứng

Liệt hoặc bại cấm khẩu động tác bất thường



V. Điều trị
Chống sốt cao
Hạ sốt:
-Hạ nhiệt nhân tạo lau bằng nước ấm cho trẻ
-Thuốc hạ nhiệt:paracetamol 10-15mg/kg/lần, uống hoặc nhét hậu môn
Chú ý:thân nhiệt giảm 1 thì giảm tiêu hao ôxi tới 6% đồng thời giảm chuyển hóa, giảm co giật
2. Điêù hoà phản ứng cuả hệ thần kinh
Phòng bệnh
1. Giám sát các vật chủ trung gian
2. Tiêm chủng
3. Các biện pháp khác
-Phát hiện bệnh sớm và cách li
-Vệ sinh và bảo vệ môi trường tốt
-Phòng chống SDD cho trẻ
-Nâng cao hiểu biết về bệnh cho người
-Chăm sóc sức khỏe ban đầu tốt cho trẻ
11
1
2
9
10
8
3
4
5
6
7
TRÒ CHƠI
TRẮC NGHIỆM
SỐT RÉT
I. Khái niệm
Sốt rét là một bệnh truyền nhiễm, do ký sinh trùng Plasmodium gây nên và do muỗi Anophen truyền từ người bệnh sang người lành
Ký sinh trùng Plasmodium falciparum
Muỗi anophen
Nguyên nhân và đường lây
Sốt rét là bệnh ngoài nguyên nhân do muỗi truyền; bệnh có thể bị mắc phải do truyền máu có ký sinh trùng sốt rét
Phụ nữ mang thai mắc sốt rét với khả năng truyền sang cho con
Quá trình phát sinh bệnh sốt rét
Các yếu tố tự nhiên
KSTSR
Muỗi
Con người
Các yếu tố kinh tế, xã hội, chính trị
Triệu chứng lâm sàng
Cơn sốt điển hình: trải qua hai thời kỳ
+Thời kỳ ủ bệnh: thường mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn.
+Thời kỳ phát bệnh:
Giai đoạn rét run, sốt nóng và vã mồ hôi.
Cơn sốt không điển hình
Không thành cơn, không theo chu kỳ
Không có cơn rét run, cảm giác ớn lạnh thoáng qua, sốt không cao
Tiến triển của bệnh sốt rét
1, Khỏi hoàn toàn: không có tái phát gần, tái phát xa sau khi đã điều trị ổn định về lâm sàng, trừ trường hợp bị tái nhiễm.
2, Tái phát gần: xảy ra trong vòng 3 tháng sau khi đã điều trị ổn định về lâm sàng.
3, Tái phát xa: xảy ra sau 3 tháng sau khi đã điều trị ổn định về lâm sàng.
Điều trị
Điều trị càng sớm, càng tốt, đúng thuốc, đủ liều
Kết hợp điều trị cắt cơn với điều trị tiệt căn và chống lây lan
Phòng chống
Tránh muỗi đốt, nằm trong mùng đã được tẩm hóa chất, buổi tối khi làm việc phải mặc áo dài tay, sử dụng nhang xua muỗi, loại bỏ những nơi trú ẩn của muỗi
NHIỄM TRÙNG ĐƯỜNG TIẾT NIỆU
Ở TRẺ EM
I.Đại cương
Nhiễm trùng đường tiết niệu (NTĐTN) Là thuật ngữ chỉ tình trạng nhiễm khuẩn ở hệ thống tiết niệu đặc trưng bởi số lượng vi khuẩn và bạch cầu niệu một cách bất thường
II.Nguyên nhân
Do nhiễm khuẩn
Nguyên nhân do vi khuẩn gây bệnh, chủ yếu là vi khuẩn đường ruột mà đứng đầu là E.coli và protuss
2. Yếu tố thuận lợi gây NTĐTN
-Tuổi: thường gặp ở trẻ 2 tuổi
-Giới :trẻ gái có tỉ lệ mắc cao hơn trẻ trai
-Nước tiểu
III. LÂM SÀNG
Trẻ sơ sinh
- Triệu chứng thường mơ hồ, nóng sốt hay hạ thân nhiệt, bù kém, vàng da, ói mửa, tiêu chảy…
2. Trẻ nhỏ và trẻ lớn
Đau bụng, đau vùng hạ bị, sốt, tiểu gắt buốt
- Tiểu đục, vàng sậm, tiểu nhiều lần, đái dầm
IV. Điều trị
Nguyên tắc điều trị
- Điều trị triệt để nhiễm trùng
-Điều trị và phòng ngừa tái phát
- Chuẩn đoán và điều trị những bất thường
2. Kháng sinh
Cần một loại có nồng độ cao hơn nước tiểu và chỉ uống loại đó
Thời gian điều trị :7-10 ngày
3. Các biện pháp tổng quát
Cho uống nhiều nước
-cho đi tiểu hết, không cho ứ đọng nước tiểu
Vệ sinh vùng hộ âm
Xổ giun theo định kỳ
V. Phòng bệnh
Giữ gìn vệ sinh sạch sẽ
- Thường xuyên rửa và vệ sinh cho cháu sau khi đi tiểu tiện, tránh nhiễm trùng ngược dòng
2. Phòng chống suy dinh dưỡng: góp phần làm giảm nhiễm trùng
3. Cho trẻ uống nhiều nước
4. Cho tiểu hết: không cho ứ đọng nước tiểu, cô nên giáo dục cháu đi tiểu kịp thời
5. Phát hiện sớm:
Đưa cháu đi khám bệnh và điều trị kịp thời
6. Tẩy giun sán cho trẻ theo định kỳ 6 tháng một lần
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP TÍNH
I. ĐỊNH NGHĨA
Chương trình phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp (ARI) còn gọi là chương trình chống viêm phổi cho trẻ dưới 5 tuổi
II.NGUYÊN NHÂN
Do vi khuẩn
Là Haemophilus Influenza sau đó đến tụ cầu, liên cầu và các vi khuẩn khác
Bệnh đường hô hấp do vi trùng và siêu vi trùng có sẵn ở mũi họng sẽ gây bệnh khi cơ thể suy yếu hay gặp điều kiện thuận lợi
Vi khuẩn Haemnophilus Influenza
Các loại vi khuẩn thường gặp là:
Phế cầu (Pneumococcus) ở trẻ 3-4 tuổi



Liên cầu (Streptococcus) ở trẻ 3-5 tuổi
Tụ cầu (Stapphylococcus) gặp mọi lứa tuổi
2. Do virus
Vi rus hợp bào hô hấp sau đó đến Adenovirus, virus cúm
Các loại siêu vi trùng khác: ParaInfluenza (1-3 tuổi), Adenovirus (1-5 tuổi)
Vi rut hợp bào hô hấp
Adenovirus
Parainfluenza
3. Yếu tố thuận lợi
Suy dinh dưỡng, sơ sinh ốm yếu, thiếu cân
Khói bụi trong nhà
Thời tiết thay đổi
Đặc điểm giải phẫu cơ quan hô hấp chưa hoàn chỉnh
Niêm mạc mũi mỏng nhiều mạch máu dễ gâu viêm nhiễm
Vi khuẩn dễ xâm nhập vùng tai, mũi họng
Lồng ngực trẻ mềm đường dẫn khí hẹp, hệ thống miễn dịch yếu
IV. Các triệu chứng thường gặp
Ho
Sốt
Chảy nước mũi, chảy mủ tai, thở khò khè, co rút lồng ngực, tím tái
Dấu hiệu chính: thở nhanh và co rút lồng ngực
V xử trí ( trẻ từ 2 tháng-5 tuổi)
Thể nhẹ ( không bị viêm phổi)
Ho đơn thuần
Không thở nhanh
Không co rút lồng ngực và không có các dấu hiệu nguy kịch
2. Thể viêm phổi
Thở nhanh
Không có dấu hiệu co rút lồng ngực
3. Viêm phổi nặng
Nhịp thở nhanh
Có co rút lồng ngực và không có triệu chứng nguy kịch
4. Viêm phổi rất nặng hoặc bệnh rất nặng
Không uống nước được, co giật, ngủ li bì, khó đánh thức
Thở rít khi nằm yên, suy dinh dưỡng nặng
VI. Điều trị
Kháng sinh dùng trong điều trị ở trẻ em
Hạ sốt
Điều trị khác:dùng thuốc loại đông dược
Điều trị khò khè.
Phòng bệnh
Bảo đảm cho trẻ được bú mẹ đầy đủ
Tiêm chủng đầy đủ và đúng bệnh
Biết cách chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em
Phát hiện và điều trị kịp thời
Khuyến khích các bà mẹ về các nội dung chăm sóc sức khỏe ban đầu ở trẻ
Giáo dục sức khỏe cho các bà mẹ ,cô nuôi dạy trẻ
CÁM ƠN CÔ VÀ CÁC BẠN
ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE
1
2
3
4
5
6
7
8
10
9
11
12
14
13
15
Dấu xuất huyết dưới da là:
A.Chấm xuất huyết rải rác hoặc hội tụ thành từng mảng,vết bầm.
B. Chảy máu, mũi, miệng, môi, lưỡi, răng.
C. Ói máu, đi tiêu phân đen.
D. Tất cả đều đúng.
SỐT XUẤT HUYẾT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Thời kỳ nung bệnh của viêm não nhật bản B là:
A.Trung bình 3 tuần, tối thiểu 5 ngày, tối đa 15 ngày
B. Trung bình 4 tuần, tối thiểu 5 ngày, tối đa 15 ngày
C. Trung bình 5 tuần, tối thiểu 7 ngày, tối đa 23 ngày
D.Trung bình 4 tuần, tối thiểu 6 ngày, tối đa 15 ngày
VIÊM NÃO NHẬT BẢN B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
XIN MỜI BẠN HÁT MỘT BÀI GÓP VUI CHO LỚP NHÉ !!!
MAY MẮN
Muỗi truyền bệnh sốt rét là:
Aedes Aegypty.
Anopheles.
Culex tritoenirhyncus.
Tất cả đều sai.
SỐT RÉT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Vi rút viêm não nhật bản b thuộc loại virus nào:
A. Siêu virus
B. Arbovirus
C. Siêu vi dengue
D. Tất cả đều sai
VIÊM NÃO NHẬT BẢN B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Cách phòng bệnh sốt xuất huyết :
Diệt muỗi chống đốt
Điều trị triệt để và quản lý bệnh nhân sốt xuất huyết
Phát hiện sớm
Tất cả đều đúng
SỐT XUẤT HUYẾT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Cơn sốt rét điển hình trải qua mấy giai đoạn:
A.4
B. 2
C. 3
D. 5
SỐT RÉT
10
9
8
7
6
5
4
4
3
2
1
Hết giờ
Ở bệnh nhân nhiễm sốt rét lần đầu bị sốt liên tục hoặc dao động tong bao nhiêu ngày rồi mới thành cơn:
1-2 ngày
8-10 ngày
3-4 ngày
5-7 ngày
SỐT RÉT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Trung gian truyền bệnh viêm não nhật bản là:
Aedes Aegypty
Culex tritoeniorhyncus
Anopheles
Tất cả đều sai
VIÊM NÃO NHẬT BẢN B
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
Xử trí xuất huyết độ III và IV là:
Chỉ dùng thuốc hạ nhiệt giảm đau
Khuyến khích trẻ uống nhiều nước : cam, chanh, nước chín để nguội
Để trẻ ở nhà theo dõi từ từ
Phải cấp cứu nhay nếu chậm trễ có thể gậy tử vong
SỐT XUẤT HUYẾT
10
9
8
7
6
5
4
3
2
1
Hết giờ
BẠN SẼ ĐƯỢC MỘT MÓN QUÀ RẤT LÀ DỄ THƯƠNG !!!
MAY MẮN
NHIỄM KHUẨN HÔ HẤP CẤP
1. Chương trình phòng chống nhiễm khuẩn hô hấp cấp còn gọi là chương trình phòng chống gì cho trẻ dưới 5 tuổi ?
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
2. Loại vi khuẩn thường gặp ở trẻ 3-4 tuổi là?
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
3. Khi bị nhiễm khuẩn hô hấp cấp, triệu chứng đầu tên thường gặp nhất là?
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
4. Ngoài điều trị bằng kháng sinh và hạ sốt bằng Pracetamol thì nên tích cực dùng loại thuốc gì?
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp
5. Ở nước ta khoảng 20-30 % trường hợp nhiễm khuẩn hô hấp cấp là do?
Nhiễm trùng đường tiết niệu
6. Ở các nước phát triển nhiễm trùng đường tiết niệu đứng thứ mấy sau các bệnh nhiễm khuẩn hô hấp và tiêu hóa?
Nhiễm trùng đường tiết niệu
7. Môi trường thuận lợi cho sự sinh trưởng của vi khuẩn?
Viêm cầu thận cấp
8. Điều trị viêm cầu thận cấp phải phụ thuộc vào thể gì?
Viêm cầu thận cấp
9. Viêm cầu thận cấp bán cấp còn gọi là viêm cầu thận cấp?
Nhiễm trùng đường tiết niệu
10. Đường xâm nhập chủ yếu của vi khuẩn là?
Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính
11. Nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính chủ yếu là do?
Viêm cầu thận cấp
12. Kháng sinh Steptolizin O có ký hiệu?
Viêm cầu thận cấp
13. Triệu chứng phù thường nhẹ ở?
Viêm cầu thận cấp
14. Tên gọi của vi khuẩn liên cầu là?
Viêm cầu thận cấp
15. Viêm cầu thận cấp xảy ra chủ yếu ở?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyên Thị Yên Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)