Bể điều hoà

Chia sẻ bởi Master Cnsh | Ngày 24/10/2018 | 72

Chia sẻ tài liệu: Bể điều hoà thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

THIẾT KẾ BỂ ĐiỀU HOÀ
NHÓM THỰC HiỆN:
TRẦN TUẤN SƠN
NGUYỄN PHÚ QUÍ
LÊ THỊ KIM LOAN
Nội Dung Bài:

I.Định Nghĩa Bể Điều Hòa
II.Vị Trí Của Bể
III.Mục Đích Sử Dụng Của Bể Điều Hòa
IV.Cách Tính Toán
I.ĐỊNH NGHĨA BỂ ĐiỀU HOÀ
II.VỊ TRÍ CỦA BỂ
III.MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
IV.CÁCH TÍNH TOÁN

Quá trình điều lưu được tiến hành bằng cách trữ nước thải lại trong một bể lớn,
sau đó bơm định lượng chúng vào các bể xử lý kế tiếp.

Điều lưu là quá trình giảm kiểm soát các biến động về đặc tính của nước thải nhằm tạo điều kiện tối ưu cho các quá trình xử lý kế tiếp.
I.ĐỊNH NGHĨA
Có 2 loại bể điều hòa:
1.Bể điều hòa lưu lượng
2.Bể điều hòa chất lượng
và lưu lượng

II.VỊ TRÍ BỂ ĐIỀU HOÀ
-Tùy theo từng hệ thống mà bể điều hòa có thể đặt ở các vị trí khác nhau chủ yếu đặt sau hệ thống tiền xử lý.

-Thường bể điều hoà được đặt sau bể lắng cát, trước bể lắng 1.

Sơ đồ chung của hệ thống xử lý nước thải
III.TÁC DỤNG CỦA BỂ ĐiỀU HOÀ
-Điều chỉnh sự biến thiên lưu lượng nước thải theo từng giờ trong ngày.

-Tránh sự biến động hàm lượng chất hữu cơ làm ảnh hưởng đến hoạt động của vi khuẩn trong bể xử lý sinh học.

-Kiểm soát pH của nước thải để tạo điều kiện tối ưu cho các quá trình sinh, hoá.
Hình ảnh bể điều hòa
Bước 1: đo lưu lượng nước thải từng giờ từ 0 giờ ngày hôm trước đến 0 giờ ngày hôm sau (có thể thông qua việc đo lưu lượng nước sử dụng trừ đi lượng nước giữ lại trong các sản phẩm).
Bước 2: tính toán tổng lượng nước thải ra môi trường theo từng giờ (Ví dụ lưu lượng nước thải ở 0 ¸ 1 giờ là 10 m3/h, lưu lượng nước thải ở 1 ¸ 2 giờ là 20 m3/h, lưu lượng nước thải ở 2 ¸ 3 giờ là 20 m3/h.
Tổng lượng nước thải thải ra môi trường ở 0 giờ là 0 m3, 1 giờ là 10 m3, 2 giờ là 30 m3. Vẽ đồ thị biểu diễn tổng lượng nước thải ra môi trường theo từng giờ và tổng lượng nước thải theo lưu lượng trung bình thải ra môi trường theo từng giờ.
IV.THIẾT KẾ BỂ ĐiỀU HOÀ
Bước 3: xác định điểm bụng của đồ thị, vẽ đường tiếp tuyến với đồ thị tại điểm bụng, hiệu số khoảng cách thẳng đứng chiếu từ điểm bụng của đường biểu diển tổng lượng nước thải ra môi trường theo từng giờ đến đường biểu diễn tổng lượng nước thải theo lưu lượng trung bình thải ra môi trường theo từng giờ là thể tích cần thiết của bể điều lưu.
Trong thực tế bể điều lưu thường được thiết kế lớn hơn thể tích tính toán từ 10 ¸ 20% để phòng ngừa các trường hợp không tiên đoán được của sự biến động hàng ngày của lưu lượng; trong một số hệ thống xử lý người ta có thể bơm hoàn lưu một số nước thải về bể điều lưu (mặc dù điều này không được khuyến cáo).

Sơ đồ cách tính thể tích cần thiết của bể điều lưu
Tính Bể điều hoà bằng công Thức
Thể tích tích luỹ dòng vào từng giờ
Vv(T) =VV(t-1)/Qt
VV(t-1): thể tích tích luỹ dòng của giờ trước đó
Qt:lưu lượng nước thải của giờ đang xét ,m3
Thể tích tích luỹ của giờ i:
Vb(i)=Vb(i-1)-Qb(i)
Vb(i-1): thể tích tích luỹ bơm đi của giờ trước đó
Qb(i):lưu lượng bơm của giờ đang xét m3/h
Thể tích lý thuyết bể điều hoà bằng hiệu đại số giá trị dương lớn nhất và giá trị âm nhỏ nhất của cột hiệu số thể tích tích luỹ:

Ct+1=(Ct*qt ( 1-e^(Qt/wt+1) )+Ct*Q*e^(Qt/wt+1) )/Q )
Với:
- Q: lưu lượng TB của nước thải (m3/h).
- Ct, Ct+1: nồng độ bẩn ra khỏi bể ở thời điểm t và t+1 (mg/l).
- Ct, qt: nồng độ và lưu lượng chảy vào bể trong thời gian t (t = 1h).
- Wt+1: dung tích nước trong bể ở thời điểm t+1.

Đối với bể điều hòa chất lượng ta cần phải tính thêm nồng độ chất bẩn
Lưu lượng không khí cần
Qkk=n*qk*L
Với:
n: số bể
- qk: cường độ thổi khí 2-4m3/mh.
- L: chiều dài ống thổi bằng chiều dài bể (m).

Chọn chiều cao của bể là h tự suy
Diện tích của bể :
F = W/h
W;thể tích thực tế của bể
Từ đó ta suy ra chiều dài L và chiều ngang b của bể


Tùy theo lưu lượng và vận tốc khí ta sẽ suy ra được đường kính ống thổi và khoảng cách giữa các lỗ
Số lỗ phân phối trên mỗi ống nhánh
N=L/0.15(khoảng cách giữa các lỗ)-1
Khoảng cách giữa các ống nhánh
N=B-2(độ cao ống so với đáy bể)*0.75(ống cách tường)/1.5(khoảng cách giữa các ống nhánh)


Vận tốc khí trong ống
Vn=qkn*4/pi*dn^2
Qkn:lưu lượng khi qua từng ống nhánh
Qkn=Qkk/n
N:số ống nhánh
THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Master Cnsh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)