BDHSG toán 4
Chia sẻ bởi Trần Thị Hải Lý |
Ngày 09/10/2018 |
133
Chia sẻ tài liệu: BDHSG toán 4 thuộc Âm nhạc 3
Nội dung tài liệu:
phần thứ nhất
nội dung học trình
Số tự nhiên
Ghi nhớ.
Đặc điểm của số tự nhiên:
Có 10 kí hiệu (chữ số) là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để viết các số tự nhiên.
VD: 0, 1, 2, 26, 12, 1999, 18, 11, 2003, … là các số tự nhiên.
Số 0 là STN nhỏ nhất, không có STN lớn nhất.
Các số tự nhiên lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 1; 3; 5; 7; 9.
Các số tự nhiên chẵn có chữ số hàng đơn vị là: 0; 2; 4; 6; 8.
Hai STN liên tiếp thì hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
Hai STN lẻ liên tiếp hoặc hai STN chẵn liên tiếp thì hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Các STN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
VD: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; …
1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; …
Cấu tạo thập phân của STN: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì bằng 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền trước nó. Chẳng hạn: 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Chú ý: Một số mà 2 đơn vị ở hai hàng liền nhau không gấp (kém) nhau 10 lần thì không phải là số trong hệ thập phân.
VD: 1 phút = 60 giây; 1 ngày = 24 giờ; 1 năm = 12 tháng; …
Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên:
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng triệu
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng đơn vị
9
7
4
8
2
9
1
9
9
Tách số (từ phải sang trái) thành các lớp : Lớp đơn vị, Lớp nghìn, Lớp triệu, Lớp tỉ. (mỗi lớp có 3 hàng).
Đọc, viết số từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, và ngược lại.
Nếu các số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
Bài tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm;
a) 909; 910; 911; … ; … .
b) 0; 2; 4; 6; … .
c) 1; 3; 5; 7; … .
a) Viết các số dưới dạng tổng của các chục và đơn vị: 11; 35; 90; 99; .
b) Viết các số dưới dạng tổng của các trăm, chục và đơn vị: 365; 705; 999; .
Viết tất cả các số có 2 chữ số, mà:
a) Chữ số hàng đơn vị là 3.
b) Chữ số hàng chục là 7.
c) Chữ số hàng chục là số chẵn, chữ số hàng đơn vị là số lẻ.
Từ hai chữ số 3 và 7, hãy viết tất cả các số có 2 chữ số.
- Cũng hỏi như vậy với hai chữ số 5 và 0 .
Từ ba chữ số 3, 4, 5 hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau. Có bao nhiêu số như thế ?
Viết tất
nội dung học trình
Số tự nhiên
Ghi nhớ.
Đặc điểm của số tự nhiên:
Có 10 kí hiệu (chữ số) là: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 để viết các số tự nhiên.
VD: 0, 1, 2, 26, 12, 1999, 18, 11, 2003, … là các số tự nhiên.
Số 0 là STN nhỏ nhất, không có STN lớn nhất.
Các số tự nhiên lẻ có chữ số hàng đơn vị là: 1; 3; 5; 7; 9.
Các số tự nhiên chẵn có chữ số hàng đơn vị là: 0; 2; 4; 6; 8.
Hai STN liên tiếp thì hơn (kém) nhau 1 đơn vị.
Hai STN lẻ liên tiếp hoặc hai STN chẵn liên tiếp thì hơn (kém) nhau 2 đơn vị.
Các STN sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
VD: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 11; 12; …
1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; …
Cấu tạo thập phân của STN: cứ 10 đơn vị ở hàng này thì bằng 1 đơn vị ở hàng cao hơn liền trước nó. Chẳng hạn: 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm
10 trăm = 1 nghìn
Chú ý: Một số mà 2 đơn vị ở hai hàng liền nhau không gấp (kém) nhau 10 lần thì không phải là số trong hệ thập phân.
VD: 1 phút = 60 giây; 1 ngày = 24 giờ; 1 năm = 12 tháng; …
Đọc, viết, so sánh các số tự nhiên:
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng triệu
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng nghìn
Hàng
trăm
Hàng
chục
Hàng đơn vị
9
7
4
8
2
9
1
9
9
Tách số (từ phải sang trái) thành các lớp : Lớp đơn vị, Lớp nghìn, Lớp triệu, Lớp tỉ. (mỗi lớp có 3 hàng).
Đọc, viết số từ trái sang phải (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
Giá trị mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn, và ngược lại.
Nếu các số có số chữ số bằng nhau thì ta so sánh các chữ số ở cùng một hàng (từ hàng cao đến hàng thấp hơn).
Bài tập.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm;
a) 909; 910; 911; … ; … .
b) 0; 2; 4; 6; … .
c) 1; 3; 5; 7; … .
a) Viết các số dưới dạng tổng của các chục và đơn vị: 11; 35; 90; 99; .
b) Viết các số dưới dạng tổng của các trăm, chục và đơn vị: 365; 705; 999; .
Viết tất cả các số có 2 chữ số, mà:
a) Chữ số hàng đơn vị là 3.
b) Chữ số hàng chục là 7.
c) Chữ số hàng chục là số chẵn, chữ số hàng đơn vị là số lẻ.
Từ hai chữ số 3 và 7, hãy viết tất cả các số có 2 chữ số.
- Cũng hỏi như vậy với hai chữ số 5 và 0 .
Từ ba chữ số 3, 4, 5 hãy viết tất cả các số có 3 chữ số khác nhau. Có bao nhiêu số như thế ?
Viết tất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hải Lý
Dung lượng: 1,13MB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)