BDHSG L 5 - Dấu hiệu chia hết
Chia sẻ bởi Nguyễn Tấn Phú |
Ngày 26/04/2019 |
43
Chia sẻ tài liệu: BDHSG L 5 - Dấu hiệu chia hết thuộc Khoa học 5
Nội dung tài liệu:
Toán
Tiết 13: dấu hiệu chia hết
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
Dựa vào dấu hiệu chia hết và điều kiện đề bài để tìm đợc giá trị của các chữ số hoặc số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng làm đợc các bài tập.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Bài 1: Tìm ab, biết ab chia hết cho 3 và ab chia cho 5 thì d 2
- Từ ab chia hết cho 3 suy ra(a+b)chia hết cho 3
Mặt khác ta lại có: ab: 5 d 2 nên b=2 hoặc 7
+ Nếu b=2 thì ta có: (a+2) chia hết cho 3 nên a=1; 4; 7. Ta có các số
12; 42; 72.
+ Nếu b=7 thì ta có: (a+7) chia hết cho 3 nên a=2; 5; 8. Ta có các số 27; 57; 87.
Bài 2: Tìm ab, biết ab chia hết cho 9 và ab chia cho 5 thì d 3
- Làm tơng tự bài 1 ta có các số: 63 và 18
Bài 3: Tìm các chữ số a, b để 3a65b chia hết cho 5 và 9
- Từ 3a65b chia hết cho 9 suy ra (3+a+6+5+b) chia hết cho 9.
Ta lại có: 3a65b chia hết cho 5 nên b= 0 hoặc 5
+ Nếu b= 0 thì ta có: (3+a+6+5+0) chia hết cho 9 nên a= 4. Ta có số 34650
+ Nếu b=5 thì ta có: (3+a+6+5+5) chia hết cho 9 nên a= 8. Ta có số 38655
Bài về nhà
Tìm abc, biết abc chia hết cho 6 và b: c = 2 d 1
Bài giải
- Vì abc chia hết cho 6 nên abc chia hết cho cả 2 và 3
+ abc chia hết cho 3 nên ( a+b+c) chia hết cho 3
+ abc chia hết cho 2 nên c là chẵn(1)
Ta lại có: b=cx2+1(2)
Từ (1) và (2) suy ra c=2; 4
+ Nếu c=2 thì ta có: b= 2x2+1=5 và ta có (a+5+2) chia hết cho 3 nên a= 2; 5; 8. Ta có các số: 252; 552; 852
+ Nếu c=4 thì ta có: b= 4x2+1=9 và ta có (a+9+4) chia hết cho 3 nên a= 2; 5; 8. Ta có các số: 294; 594; 894
Toán
Tiết 14: dấu hiệu chia hết( tiếp)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
Dựa vào dấu hiệu chia hết và điều kiện đề bài để tìm đợc giá trị của các chữ số hoặc số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng làm đợc các bài tập.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Bài 1: Tìm số LN ab, biết ab:3 d 2 và ab:5 d 4
- Từ ab:5 d 4 nên b=4 hoặc 9
+ Nếu b=4 thì ta có: (a+4):3 d 2 nên a=1; 4; 7. Ta có các số: 14; 44; 74.
Tiết 13: dấu hiệu chia hết
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
Dựa vào dấu hiệu chia hết và điều kiện đề bài để tìm đợc giá trị của các chữ số hoặc số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng làm đợc các bài tập.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Bài 1: Tìm ab, biết ab chia hết cho 3 và ab chia cho 5 thì d 2
- Từ ab chia hết cho 3 suy ra(a+b)chia hết cho 3
Mặt khác ta lại có: ab: 5 d 2 nên b=2 hoặc 7
+ Nếu b=2 thì ta có: (a+2) chia hết cho 3 nên a=1; 4; 7. Ta có các số
12; 42; 72.
+ Nếu b=7 thì ta có: (a+7) chia hết cho 3 nên a=2; 5; 8. Ta có các số 27; 57; 87.
Bài 2: Tìm ab, biết ab chia hết cho 9 và ab chia cho 5 thì d 3
- Làm tơng tự bài 1 ta có các số: 63 và 18
Bài 3: Tìm các chữ số a, b để 3a65b chia hết cho 5 và 9
- Từ 3a65b chia hết cho 9 suy ra (3+a+6+5+b) chia hết cho 9.
Ta lại có: 3a65b chia hết cho 5 nên b= 0 hoặc 5
+ Nếu b= 0 thì ta có: (3+a+6+5+0) chia hết cho 9 nên a= 4. Ta có số 34650
+ Nếu b=5 thì ta có: (3+a+6+5+5) chia hết cho 9 nên a= 8. Ta có số 38655
Bài về nhà
Tìm abc, biết abc chia hết cho 6 và b: c = 2 d 1
Bài giải
- Vì abc chia hết cho 6 nên abc chia hết cho cả 2 và 3
+ abc chia hết cho 3 nên ( a+b+c) chia hết cho 3
+ abc chia hết cho 2 nên c là chẵn(1)
Ta lại có: b=cx2+1(2)
Từ (1) và (2) suy ra c=2; 4
+ Nếu c=2 thì ta có: b= 2x2+1=5 và ta có (a+5+2) chia hết cho 3 nên a= 2; 5; 8. Ta có các số: 252; 552; 852
+ Nếu c=4 thì ta có: b= 4x2+1=9 và ta có (a+9+4) chia hết cho 3 nên a= 2; 5; 8. Ta có các số: 294; 594; 894
Toán
Tiết 14: dấu hiệu chia hết( tiếp)
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
Dựa vào dấu hiệu chia hết và điều kiện đề bài để tìm đợc giá trị của các chữ số hoặc số có hai, ba chữ số.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng làm đợc các bài tập.
3. Thái độ:
Giúp HS yêu thích môn toán, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học.
II. Chuẩn bị
1 Giáo viên: Bài soạn
2. HS: Vở ghi, đồ dùng học tập
III.Các hoạt động dạy - học
Bài 1: Tìm số LN ab, biết ab:3 d 2 và ab:5 d 4
- Từ ab:5 d 4 nên b=4 hoặc 9
+ Nếu b=4 thì ta có: (a+4):3 d 2 nên a=1; 4; 7. Ta có các số: 14; 44; 74.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tấn Phú
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)