BD GV Tieng Anh
Chia sẻ bởi Lê Văn Hùng |
Ngày 21/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: BD GV Tieng Anh thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
Đáp ứng yêu cầu đổi mới
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhược điểm cơ bản của dạy học và bồi dưỡng theo phương pháp truyền thống
Thụ động, ít sáng tạo, nhiều thông tin nhưng hiệu quả thấp
Khả năng ứng dụng thực tế thấp, đặc biệt đối với NN, dạy những gì thày có – chưa dạy những gì đối tượng học yêu cầu.
CẦN PHẢI THAY ĐỔI
CÁCH DẠY – CÁCH HỌC – CÁCH BDGV ?
Ưu điểm:
Trình bày ND liên tục, hệ thống
Thuận tiện trong việc biên soạn
Nhược điểm:
Không khuyến khích việc đổi mới PPDH trong BDGV
Ít gây hứng thú cho người học
Mô hình truyền thô ¸p ®Æt (thuyÕt tr×nh)
Phương pháp thuyết trình
Hôm nay chúng ta học về phương pháp dạy học tích cực!
???
Minh hoạ
II.Ý TƯỞNG VỀ ĐMGD
Ý tưởng phù hợp với xu thế phát triển
Khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn
Phát huy sự sáng tạo
Linh hoạt và biết thích ứng với những thay đổi môi trường
Khả năng làm việc theo nhóm
Quan tâm và hứng thú với công nghệ mới
Mục tiêu về năng lực
Hình thành và phát triển NL chủ yếu đáp ứng YC phát triển thời kỳ CNH-HĐH:
Năng lực hành động: tự học, tự giải quyết VĐ
Năng lực thích ứng: chủ động hòa nhập vào XH hiện đại
Năng lực giao tiếp: có văn hóa, có trách nhiệm trong cộng đồng của XH hiện đại
Năng lực tự khẳng định: tăng cường khả năng, tự tin, khả năng tự đánh giá mình và điều chỉnh
Nhìn người-Xem lại Mình để phát triển (TônTử)
Phương pháp GDPT
PP GDPT bao gồm các PPGD phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, đối tượng học sinh; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác và tự tin; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.
PP GDPT phải được thể hiện trong CTGDPT, SGK, tài liệu hướng dẫn dạy học, kế hoạch thực hiện bài học của giáo viên.
Đổi mới Phương pháp
Trọng tâm của CTBD nhằm giúp HV quen với những phương hướng, quan điểm DMPPDH trong bộ môn:
Định hướng chung về DMPPDH trong bộ môn: Phát huy tính tích cực của học sinh, định hướng vào người học được coi là quan điểm định hướng chung trong DMPPDH.
Quan điểm định hướng chung cần được cụ thể hoá thông qua những quan điểm DH khác, như DH giải quyết vấn đề, DH theo tình huống (thực tiễn), DH định hướng hành động v.v. cũng như các PP, kỹ thuật DH cụ thể, nhằm tăng cường hơn nữa việc gắn lý thuyết với thực tiễn, tư duy với hành động, nhà trường với xã hội; PPDH đặc thù bộ môn, phù hợp với đặc điểm môn học và cấp học.
ĐMPPDH gắn liền với việc sử dụng PTDH
D?nh hu?ng ho?t d?ng tích cực của ngu?i học
Ti?n trỡnh-ND bi gi?ng bao g?m:
Ph?n hu?ng d?n các HĐ
Phần cung c?p thông tin
Có nhi?u phuong án
c?u trúc khác nhau
Đổi mới phương pháp
Hình thức tổ chức d?y h?c
Hình thức TCDH bao gồm các hình thức TCDH và HDGD ở trong phòng học, ngoài phòng học, trong nhà trường, ngoài nhà trường sao cho đảm bảo sự cân đối, hài hoà giữa DH và HDGD theo tập thể lớp, nhóm nhỏ, cá nhân; giữa DH nội khoá và ngoại khoá, bắt buộc và tự chọn; giữa phát triển các năng lực cá nhân và nâng cao CLGD chung.
Đối với những HS có năng lực đặc biệt có thể chọn hình thức DH và HDGD nhằm phát triển các năng lực đặc biệt, góp phần phát hiện và BD tài năng.
Hình thức TCDH là các hình thức cộng tác làm việc của GV và HS trong d?y h?c.
Các hình thức TCDH chi phối cấu trúc các mối quan hệ, cấu trúc giao tiếp của GV và HS.
M?i hỡnh th?c cú nh?ng uu nhu?c di?m riờng. C?n ph?i h?p cỏc hỡnh th?c m?t cỏch phự h?p.
Hình thức tổ chức dạy học
Đổi mới tổ chức giờ học
@ Tăng cường HTập cá thể phối hợp với hợp tác:
Ý chí và năng lực của người học không đồng đều nên cần phải phân hóa về cường độ, mức độ, tiến độ hoàn thành NV học tập.
HĐ nhóm làm cho từng thành viên được bộc lộ suy nghĩ, hiểu biết, thái độ của mình; được tập thể uốn nắn, điều chỉnh
Phát triển tình bạn, ý thức tổ chức kỉ luật-tập thể, tinh thần tương trợ, ý thức cộng đồng, tạo niềm vui.
Quen dần phân công hợp tác LĐ (Nhật và VN).
Tận dụng được Ptiện, nguồn thông tin hiện đại
@ HĐ nhóm “Lớp học ồn ào hơn, là sự ồn ào HQ”
Sử dụng phương tiện dạy học
Hỗ trợ GV biết sử dụng PTDH hiệu quả, đặc biệt là PTDH mới: lựa chọn và sử dụng hợp lý PTDH, biết sử dụng PTDH trên cơ sở lô gic quá trình nhận thức của học sinh và chú ý đến các chức năng lý luận DH nhằm đáp ứng DMPPDH và thực hiện mục tiêu dạy học.
Nội dung chính bao gồm: Hệ thống PTDH, các PTDH mới trong môn học, sử dụng PTDH theo quan điểm đổi mới PPDH, trong đó cần chú ý:
- Sử dụng PTDH không chỉ là phương tiện của việc dạy mà còn là phương tiện của việc học. PTDH khụng ch? minh h?a, cũn l ngu?n tri th?c
- Chú trọng sử dụng PTDH mới, phát triển năng lực sử dụng PTDH mới, đa phương tiện cho học sinh và thực hành, thí nghiệm.
HD so?n giáo án/thiết kế bài dạy học
Giáo viên cần biết xây dựng kế hoạch các bài dạy học trên theo quan điểm đổi mới. Cần thể hiện được sự vận dụng tổng hợp các định hướng đổi mới đã được đề cập thông qua các giáo án cụ thể và có thể thực hiện được các giáo án đó.
Trong giáo án cần thiết kế các hoạt động của cả giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học.
Nội dung chính bao gồm: Các yêu cầu đối với việc soạn giáo án/thiết kế bài dạy học, các bước tiến hành, các dạng cấu trúc của giáo án, áp dụng kỹ thuật đa phương tiện trong xây dựng giáo án.
Yêu cầu một giờ dạy học tốt
Điều khiển lớp và sử dụng thời gian hiệu quả
Không khí giờ học thúc đẩy việc học tập
Tích cực hoá động cơ học tập một cách đa dạng
Cấu trúc rõ ràng, ND rõ ràng và trình bày dễ hiểu
Định hướng tác dụng (định hướng năng lực và định hướng mục tiêu)
Định hướng học sinh/ HS làm trung tâm
Khuyến khích sự học tập tích cực và tự lực
Kết hợp phù hợp các PPDH và các hình thức xã hội
Củng cố, luyện tập, vận dụng
Sử dụng nhiều thông tin phản hồi
Thế nào là
dạy học tốt?
Cấu trúc
mục đích
Cấu trúc
xã hội
Cấu trúc
phòng học
Cấu trúc nội dung
Cấu trúc
quá trình
Cấu trúc
hành động
Phần thời gian
thực học nhiều
Cấu trúc rõ ràng
Nội dung rõ ràng
Luyện tập
Trí tuệ
PP đa dạng
Môi trường
được chuẩn bị
Không khí
làm việc khuyến khích học tập
Yêu cầu kết quả rõ ràng
Khuyến khích
Cá nhân
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC TỐT
Giao tiếp có ý
nghĩa cơ bản
Yêu cầu với CBQLGD-GV
Các cấp QLGD cần tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện DMPPGD; đặc biệt là cung cấp và hướng dẫn cho GV sử dụng hợp lí, có hiệu quả các tài liệu dạy học và TBDH (có các thiết bị do giáo viên tự làm); khuyến khích và hướng dẫn GV phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng xây dựng môi trường giáo dục thân thiện với học sinh.
Giáo viên được chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho phù hợp với nội dung giáo dục và điều kiện cụ thể của lớp học.
Đổi mới đánh giá
Tăng HT ĐG : trong giờ, ngoài giờ; chính thức, không chính thức; qua sản phẩm, báo cáo; kết hợp định tính và định lượng.
Tăng tính KQ: Trắc nghiệm TL và Trắc nghiệm KQ.
- Có đề thi TNKQ phải tổ chức thi KQ: đề, coi, chấm thi
- KQTN mônTA: 99,9% TB- 87,1% G; 2004 : 99,65%TB- 70,78G.
3. Thực hiện:
- Năm 2006 thi TNKQ đối với Ngoại ngữ:
- Từ 2007 tăng dần môn thi TNKQ.
- Tiến đến chung hai kì thi TN và TS.
. Về đề thi TN và TSĐH: (định hướng)
Điều kiện Đánh giá chính xác
Mục đích ĐG-đo Để làm gì?(1+1=2; 4; 1; ?
TV tỉnh ủy có NQ về tỷ lệ TN)
Ý chí Nhà Quản lý về ĐG có tính QĐ
Thước đo-Chuẩn để ĐG, kiểm định;
Đo bằng gì?(Thước sai, cân sai –KQ sai)
Cách đo-Đo thế nào, bằng cách nào?
(Đếm cá con)
Mục đích đánh giá
ĐG kết quả GD đối với các môn học ở mỗi lớp, cấp học có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả giáo dục HS
Dánh giá toàn diện cả quá trình học tập và rèn luyện của học sinh
Dảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng trong đánh giá (Tăng cường hình thức, cách thức và phương pháp đánh giá, kết hợp giữa định lượng và định tính).
Dánh giá thực sự là động lực thúc đ?y quá trình học tập và rèn luyện của học sinh
Yêu cầu đánh giá
ĐG kết quả GD các môn học ở mỗi lớp, cấp học cần phải:
Căn cứ vào chuẩn KT và KN của từng môn học ở từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh sau mỗi lớp, mỗi giai đoạn, mỗi cấp học.
Phối hợp đánh giá thường xuyên và định kì, giữa đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, giữa đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng.
Xây dựng công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện, công bằng, trung thực, có khả năng phân loại tích cực, giúp học sinh sửa chữa thiếu sót kịp thời.
Căn cứ vào đặc điểm của từng môn học và HDGD ở mỗi cấp học, cần có qui định đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của giáo viên hoặc đánh giá chỉ bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và hoạt động giáo dục.
Yêu cầu đánh giá
Không chỉ đánh giá thành tích học tập của HS mà còn bao gồm DG quá trình DH nhằm cải tiến quá trình DH. Kỹ thuật lấy thông tin phản hồi từ HS để DG quá trình DH.
DGKQ học tập của HS không chỉ DGKQ cuối cùng mà chú ý quá trình HT. Tạo DK cho HS cùng tham gia xác định tiêu chí DG kết quả HT. Cần chú ý: Không tập trung vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong giải quyết các nhiệm vụ phức hợp.
Tang cu?ng cỏc hỡnh th?c và phương pháp DG : trong gi?, ngoi gi?; chớnh th?c, khụng chớnh th?c; qua s?n ph?m, bỏo cỏo; k?t h?p d?nh tớnh v d?nh lu?ng. Sử dụng phối hợp các hình thức, phương pháp kiểm tra, DG khác nhau; kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.
Tiêu chí kiểm tra PPĐG có chất lượng
Phương pháp đánh giá có đánh giá được kết quả học tập thực chất của học sinh không?
Liệu học sinh làm bài tốt chỉ vì những lý do liên quan đến những kĩ năng và sự hiểu biết kiến thức?
Những bài tập đảm bảo yêu cầu kiến thức thực tế cũng như hiểu nội dung bài học ?
Bài tập có tính học thuật (tư duy), có các kĩ năng yêu cầu không ?
Phương pháp đánh giá có hỗ trợ giáo viên xác định được những điểm mạnh và điểm yếu của học sinh không?
Ví dụ: HQ Gia đình tham gia coi thi và kiểm tra.
Chất lượng thực tạo động lực cho dạy-học và ngược lại
III. BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
ĐÁP ỨNG ĐỔI MỚI GDPT
Mục đích bồi dưỡng
Nguyên tắc
Nhiệm vụ bồi dưỡng
Nội dung bồi dưỡng
Phương pháp và phương châm
Loại hình và hình thức bồi dưỡng
Thời gian và thành phần tham gia
Nâng cao trình độ chính trị, CM, QLGD
Nắm vững mục tiêu đổi mới CT-SGK.
Nắm vững CT-SGK, tăng cường kiến thức
Nắm vững yêu cầu đổi mới PPDH (PTDH, TCDH), tăng cường năng lực SP
Nắm vững yêu cầu đổi mới đánh giá
Phát huy kết quả BD giai đoạn trước.
Mục đích bồi dưỡng
Nguyên tắc
Đổi mới là quá trình diễn ra chậm (thay đổi thói quen tay cầm bút)-THPT kh.nóng vội
Các hoạt động trong BDGV phải tập trung
vào các tình huống giải quyết vấn đề
Phương pháp phải dựa trên nội dung HĐ theo kiểu quy nạp
HĐ BDGV phải xuất phát từ kinh nghiệm giảng dạy trên lớp của GV.
Nguyên tắc (tiếp theo)
Học viên tham gia tích cực CV chuẩn bị
HV phải được thực hành ngay khi học
HV được trao đổi, được giải đáp về ND học
HV phải tự nêu kết luận về nội dung học
HV được đánh giá bằng nhiều hình thức
Học viên được tạo ĐK chia sẻ kiến thức
HV thu được nhiều sản phẩm
HQ BD: GV nhận thức tốt quá trình đổi mới và tích cực vận dụng trong dạy học: phải ĐMPPDH
Bổ sung, cập nhật kiến thức, năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm
Bồi dưỡng năng lực tiếp cận đổi mới, thành tựu mới của KHKT
Rèn năng lực tự học, tự bồi dưỡng
Dạy được và hình thành thói quen dạy học theo PP mới (khó với THPT)
Nhiệm vụ bồi dưỡng
Nội dung bồi dưỡng CBQLGD
Những kiến thức nhằm nâng cao nhận thức về tư tưởng Hồ Chí Minh trong tình hình mới, Nghị quyết 40/QH10, Nghị quyết 41/QH10, Chỉ thị 14/CT-TTg, Chỉ thị 40-CT/TW của ban Bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD.
Mục tiêu đổi mới CT-SGK; đổi mới công tác quản lý; mục tiêu BDTX chu kỳ III cho giáo viên trung học.
CTGDPT; đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo CT-SGK mới; CT-ND-PP BDTX chu kỳ III.
Các văn bản chỉ đạo, quản lý nhõn s?, ti chớnh, chuyờn mụn (dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học).
Nội dung BDGV
Giáo viên dạy lớp 10 đại trà và các lớp 11, 12 thí điểm
Mục tiêu, cấu trúc, nội dung; những điểm mới và những nội dung tích hợp trong CT-SGK mới.
Đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; hướng dẫn thiết kế, xây dựng KHDH; tổ chức các HDDH.
Hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng TBDH; hướng dẫn làm thí nghiệm, thực hành và tự làm đồ dùng dạy học.
Đổi mới cách KT-DG kết quả học tập của học sinh
Hướng dẫn CT-ND-PP dạy h?c tự chọn.
Giáo viên dạy các khối lớp còn lại
Mục tiêu, cấu trúc, CT-ND-PP BDTX chu kỳ III.
Nh?ng vấn đề chung về đổi mới (10%)
Hướng dẫn sử dụng chương trỡnh và SGK (30%)
Dổi mới PPDH (đổi mới PPDH, hướng dẫn thiết kế bài dạy học)
Sử dụng TBDH
Dổi mới đánh giá kết qu? học tập HS (HD thi?t k? bi KT theo hu?ng d?i m?i)
Hướng dẫn đánh giá kết quả BDGV
40%
20%
Nội dung chính của tài liệu BDGV
Đổi mới phương pháp bồi dưỡng
PPBDGV theo hướng tích cực-tương tác. Coi trọng tự học kết hợp trao đổi, thảo luận, giải đáp. Kết hợp BD nội dung với PP và PTDH.
PP hấp dẫn, thiết thực, hiệu quả, kết hợp hài hòa các hình thức nghe giảng, thảo luận, thực hành, tham quan, tự hình thành sản phẩm.
Phát huy học tập theo tổ, nhóm chuyên môn. Đổi mới cách thức quản lý theo hướng hiệu quả, thiết thực.
Đa dạng hình thức bồi dưỡng để đáp ứng đối tượng tham gia BD theo các yêu cầu và mức độ khác nhau (từ xa, Website).
Thực hiện công thức GIPO
Công thức GIPO
G-Goal-Mục tiêu: Mục tiêu của HĐ được xác định ngắn gọn, rõ ràng, chính xác (KT-KN-TĐ)
I-Input-Đầu vào: Chuẩn bị của GV-HV
P-Process-Quá trình (xử lý hộp đen): Các hoạt động trong quá trình thực hiện.
O-Ouput-Đầu ra: Kết quả thu được khi kết thúc (sản phẩm).
Phương châm bồi dưỡng
Kết hợp bồi dưỡng nội dung với bồi dưỡng về phương pháp dạy học và sử dụng TBDH.
Kết hợp bồi dưỡng trong hè với tự bồi dưỡng trong năm học (phỏt huy vai trũ c?a c?t cỏn).
Đa dạng hoá hình thức bồi dưỡng (BD t? xa).
PPBD phải phù hợp với nội dung, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận và thực hành; đảm bảo 70% thời lượng BD dành cho việc trao đổi, thảo luận, thực hành soạn bài, tập giảng, sử dụng TBDH, thiết kế KTDG theo hướng đổi mới.
Loại hình bồi dưỡng
Bồi dưỡng dạy chương trình và sách giáo khoa mới.
BDTX theo chu kỳ III.
B?i du?ng chuyờn d? d?c thự mụn h?c
B?i du?ng d?t chu?n, nõng chu?n
Hình thức bồi dưỡng
Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn.
Bồi dưỡng thông qua tự học của cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên.
Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn (DM n?i dung SH).
Sử dụng các hình thức bổ trợ: xem băng hình, vô tuyến truyền hình; nghe băng tiếng
BD thực hiện CT-SGK lớp 10 2006-2007
Tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, xây dựng băng hình các tiết dạy minh hoạ sử dụng chung trong cả nước để đảm bảo thống nhất về chương trình, nội dung, phương pháp bồi dưỡng.
Các trường (khoa) ĐHSP tổ chức BDGV cốt cán các tỉnh-thành phố.
Các tỉnh-TP bồi dưỡng cho toàn bộ giáo viên dạy lớp 10 năm học 2006-2007 (Giáo viên cốt cán là báo cáo viên).
BD theo chủ đề, chủ điểm phù hợp đặc thù bộ môn góp phần nâng cao chất lượng.
Hoàn thiện các kĩ năng nghiệp vụ, BD khả năng phân tích và giải quyết các tình huống sư phạm (CT VTTN)
BD năng lực quản lí, tổ chức-điều phối hoạt động tập thể (hội thảo VTTN)
BD năng lực tự KT đánh giá
BD năng lực phát triển tư duy ngôn ngữ
Bồi dưỡng đặc thù đáp ứng yêu cầu
Thời gian bồi dưỡng
Thời gian bồi dưỡng mỗi năm học là 1 tháng, kết hợp các hình thức bồi dưỡng tập trung, sinh hoạt chuyên đề và tự học có hướng dẫn
BDTX thực hiện bồi dưỡng tập trung kết hợp với sinh hoạt chuyên môn từ 5 đến 7 ngày theo tài liệu của Bộ: đối với cấp THCS, tổ chức bồi dưỡng theo tài liệu của Bộ và tài liệu do địa phương biên soạn; đối với cấp THPT, tổ chức bồi dưỡng theo tài liệu của các trường (khoa) ĐHSP được Bộ giao nhiệm vụ BDGV THPT.
Thời gian BD thực hiện CT-SGK mới
Bồi dưỡng CBQLGD 4 ngày, từ 20/4 đến 20/5.
BDGV dạy lớp 10 năm học 2006-2007
-Các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học: 6 ngày; các môn còn lại: 5 ngày:
-BDGV cốt cán các tỉnh-TP từ 15/5 đến 30/6/2006.
- BDGV trực tiếp dạy lớp 10 THPT, Bổ túc THPT và phụ trách TBDH từ 1/7 đến 25/8/2006.
BDGV dạy lớp 12 (TDMR) từ 1/8 đến 15/8/2006; lớp 11 trường THPTKT từ 15/8 đến 30/8
Các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học: 6 ngày; các môn văn hoá còn lại: 5 ngày, các môn Kỹ thuật nghề (lớp 11 THPTKT): 5 ngày.
Thnh ph?n tham gia BD do Bộ tổ chức
BDGV cốt cán dạy lớp 10 2006-2007, mỗi tỉnh-TP c?:
- Toán, Ngữ văn: 6 GV/M; Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Lịch sử, Địa lý, NN: 5 GV/M; còn lại: 4 GV/M
- Riêng đối với các tỉnh khó khăn được cử thêm
BDGV dạy lớp 12 (thí điểm mở rộng), mỗi trường THPT:
Toán, Ngữ văn: 4 GV/M; Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Lịch sử, Địa lý, NN: 3 GV/M; còn lại: 2 GV/M. Các địa phương tổ chức bồi dưỡng cho những giáo viên không tham dự bồi dưỡng do Bộ tổ chức.
BDGV dạy lớp 11 các trường THPTKT
Toàn bộ giáo viên dạy Kỹ thuật nghề đều tham dự các lớp bồi dưỡng do Bộ tổ chức. Các địa phương phối hợp với trường (khoa) ĐHSP (theo khu vực Bộ giao NVBD) tổ chức BDGV dạy các bộ môn văn hoá.
Đánh giá kết quả
Kết hợp đánh giá định lượng và định tính
Đánh giá mức độ hoàn thành từng bài học theo mục tiêu đặt ra.
Đánh giá qua các chuyên đề hay học phần căn cứ các bài học trong đó (tín chỉ).
Đánh giá hoàn thành chương trình: Xếp loại Giỏi, Khá, TB, Yếu.
Đạt TB trở lên được cấp giấy chứng nhận
IV. BDTX CHU KỲ III
Khung chương trình
Yêu cầu chương trình
Yêu cầu phương pháp
Hình thức bồi dưỡng
Bồi dưỡng đặc thù
Hình thức đánh giá
Phương thức đánh giá
Khung chương trình BDTX
Chương trình mỗi môn 120 tiết gồm 3 phần
Phần 1. BD về lí luận GD chung (30T)
Phần 2. BD chuyên môn, nghiệp vụ (60T )
Mục tiêu, ND, PP
Phương pháp dạy học tích cực, tương tác
Áp dụng vào môn học
Thực hành, đánh giá
Phần 3. ND phù hợp với địa phương (30T)
Yêu cầu của chương trình
Sát mục tiêu, đối tượng
Đổi mới PPDH là trọng tâm CTrình BD
Tăng hấp dẫn, thiết thực, hiệu quả, phù hợp.
Giúp HV tù kiểm tra khả năng nhận thức
Đảm bảo khả thi
Cân đối giữa ND-PP, lí thuyết-thực hành
Tạo điều kiện BD từ xa
Phù hợp tiến độ đổi mới CT-SGK.
Yêu cầu về phương pháp
Tăng chuẩn bị của GV: đọc trước tài liệu và góp ý.
Tăng hoạt động của GV: Tự làm việc, HĐ nhóm.
Tăng thực hành: Kết hợp nghe giảng, thảo luận, thực hành, viết thu họach, soạn bài giảng-đề kiểm tra, báo cáo kết quả.
Tăng trao đổi của GV: trong nhóm, trong lớp, qua Hội thảo; với thày, đồng nghiệp, HS.
Tăng đánh giá GV: qua trao đổi, thảo luận, báo cáo, sản phẩm, kiểm tra, bài tập TNKQ.
Tăng sản phẩm:Tài liệu tự sọan, tư liệu của Giảng viên, đồng nghiệp, chia sẻ thông tin, TT phản hồi.
Tăng hấp dẫn, thiết thực, sát thực, hiệu quả
Hình thức bồi dưỡng
Tự học BD có tài liệu và P.tiện hỗ trợ
Tự học có hỗ trợ của đồng nghiệp
Tự học có HD của Giảng viên, HDV
Tự học kết hợp trao đổi nhóm
Tự học có giải đáp thắc mắc
Tham gia Héi th¶o, BD chuyªn ®Ò
BD theo chủ đề, chủ điểm phù hợp đặc thù bộ môn góp phần nâng cao chất lượng.
Hoàn thiện các kĩ năng nghiệp vụ, BD khả năng phân tích và giải quyết các tình huống sư phạm
BD năng lực quản lí, tổ chức hoạt động tập thể: HN, Hthảo…
BD năng lực tự KT đánh giá
BD năng lực phát triển tư duy ngôn ngữ
Bồi dưỡng đặc thù đáp ứng yêu cầu
Hình thức đánh giá
Đánh giá qua kiểm tra viết, TNKQ
ĐG qua sản phẩm, hồ sơ học tập
ĐG qua báo cáo thu hoạch, tổng kết
ĐG qua tham gia hoạt động bồi dưỡng
ĐG qua hội giảng, hội thi giáo viên dạy giỏi, héi th¶o.
Phương thức đánh giá
Tự đánh giá
Đánh giá của đồng nghiệp
Đánh giá của Giảng viên, HDV
Đánh giá của các cấp QLGD
Cấp chứng chỉ hoàn thành CTBD
ĐG chính xác là tạo động lực: HQ phụ huynh tham gia coi KT và thi
Hạn chế bất cập
Bệnh thành tích: Danh hiệu, Thi(TN, HSG)
Hiệu lực quản lý: Nhận xét của Pháp, NQ Thường vụ về Qui định của Bộ
Niềm tin: giao 70%, còn 30% phải KT
Nghịch lý: NCL vào ĐH cao (CD loại 4), Điểm thưởng thi ĐH kết quả thấp, HSG 2 vòng đạt 1đ, KQ không phù hợp ĐK vùng.
Thảo luận
Quy trình BDGV hiện nay có phù hợp?
Hiệu quả BDGV hiện nay?
ĐG KQ trường ĐHSP bồi dưỡng GV THPT
BDGV có đáp ứng đổi mới CT-SGK?
Thuận lợi, khó khăn cơ bản nhất là gì?
Đề xuất với Bộ về BDGV có hiệu quả
NÊN CHỌN PHƯƠNG ÁN BDGV NÀO?
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN NÀO KHÁC?
V. Một số khái niệm
Huy động tư duy
Kỹ thuật phòng tranh
Kỹ thuật 5-3-5
Tham vấn bằng phiếu
Thông tin phản hồi
HĐTD (sự động não, huy động ý tưởng tạo cộng hưởng) là một kỹ thuật nhằm huy động những ý tưởng mới, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong nhóm. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các ý tưởng.
4 Nguyên tắc của HĐTD
Không đánh giá và phê phán trong quá trình thu thập ý tưởng của các thành viên
Liên hệ với những ý tưởng đã được trình bày
Khuyến khích số lượng các ý tưởng
Cho phép sự tưởng tượng và liên tưởng
Huy động tư duy
Các bước tiến hành
Dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề
Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình
Đánh giá – Lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, chẳng hạn theo khả năng ứng dụng:
Có thể ứng dụng trực tiếp
Có thể ứng dụng nhưng cần nghiên cứu thêm
Không có khả năng ứng dụng
Ứng dụng
Dùng trong giai đoạn nhâp đề vào một chủ đề
Tìm các phương án giải quyết vấn đề
Thu thập các khả năng lựa chọn và ý nghĩ khác nhau
Huy động tư duy
Ưu điểm
Dễ thực hiện,
Không tốn kém
Sử dung được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tối đa trí tuệ của tập thể,
Huy động được nhiều ý kiến
Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia
Nhược điểm
Có thể đi lạc đề, tản mạn
Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến thích hợp
Có thể có một số HS quá tích cực, số khác thụ động
Huy động tư duy
CHTD cú hỡnh th?c th? hi?n khỏc khỏ thụng d?ng: .
Cỏc ý ki?n khụng du?c trỡnh by mi?ng m du?c vi?t ra gi?y. Hỡnh th?c ny yờu c?u t?t c? cỏc thnh viờn c?n tham gia vi?t ý tu?ng cỏ nhõn v? ch? d?.
Cỏch th?c hi?n:
Đặt trên bàn 1-2 tờ giấy để ghi các ý tu?ng, d? xu?t của các thành viên.
Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình trên các tờ giấy đó
Khi không nghĩ thêm được nữa thì có thể tham khảo các ý kiến khác đã ghi trên giấy của các thành viên khác để tiếp tục phát triển ý nghĩ.
Huy động tư duy viết
CHTD kớn cung l m?t hỡnh th?c c?a CHTD vi?t. Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình về cách giải quyết vấn đề, nhưng chưa công khai, sau đó nhóm mới thảo luận chung về các ý kiến hoặc tiếp tục phát triển.
Nhược điểm: Không nhận được gợi ý từ những ý kiến của người khác trong việc viết ý kiến riêng.
ưu điểm: Mỗi thành viên có thể trình bày ý kiến cá nhân của mình mà không bị ảnh hưởng bởi các ý kiến khác.
Huy động tư duy kín
Tất cả các thành viên phác họa những ý nghĩ đầu tiên về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa, rồi dính lên bàn tay hay lên tường như một triển lãm tranh.
Trong một vòng triển lãm tranh mỗi một thành viên trình bày suy nghĩ của mình về cách giải quyết (giai đoạn tập hợp).
Trong giai đoạn thứ hai của việc tìm lời giải cá nhân, các phương án giải quyết tiếp tục được tim kiếm.
Trong giai đoạn đánh giá, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu.
Kỹ thuật phòng tranh
Mỗi nhóm 5 người, mỗi người viết 3 ý kiến trên một tờ giấy trong vòng 5 phút về cách giải quyết 1 vấn đề và tiếp tục chuyển cho người bên cạnh.
TiÕp tôc nh vËy cho ®Õn khi tÊt c¶ mäi ngêi ®Òu viÕt ý kiÕn cña m×nh, cã thÓ lÆp l¹i vßng kh¸c.
=> Dõng l¹i khi cã tèi ®a lµ 90 ®Ò xuÊt ®îc ®a ra trong nhãm.
Con số 5-3-5 có thể thay đổi. Đây là một dạng cụ thể của kỹ thuật XYZ, trong đó z,y,z là c¸c con số có thể tự quy định
Kỹ thuật 535
Tham v?n bằng phiếu sẽ giúp thu thập ý ki?n v? những câu hỏi còn bỏ ngỏ, giúp nhận biết, sắp xếp vấn đề. Ngu?i tham gia viết những suy nghĩ của mình dưới dạng cụm từ ngắn gọn lên những miếng bỡa, sau đó ghim chúng lên bảng mềm.
Tiến trình:
Bạn hãy trình bày những câu hỏi quan trọng lên bảng ghim, lên giá treo, hoặc viết lên bảng.
Viết câu trả lời của bạn lên những miếng phiếu được phát( Nhiều nhất là 5 từ)! Bạn nhớ viết chữ in hoa.
Trên mỗi miếng phiếu bạn nhớ chỉ trình bày một ý.
Nội dung trên các miếng phiếu sẽ được đọc lên và treo những miếng phiếu đó lên bảng ghim giấy.
Thảo luận
Tham vấn bằng phiếu
Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học là giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá, đưa ra ý kiến đối với những yếu tố cụ thể có thể ảnh hưởng tới quá trình học tập.
Mục đích là điều chỉnh, hợp lí hóa quá trình dạy và học.
Ví dụ: Bạn Nước ngoài không góp ý cho Nhà hàng nên chất lượng không thay đổi ?
Thông tin phản hồi
Cảm thông, chia s?
Có kiểm soát
Được người nghe chờ đợi
Cụ thể
Không nhận xét về giá trị
Đúng lúc
Có thể biến thành hành động
Cùng thảo luận, khách quan
Đặc điểm của phản hồi tích cực
Diễn đạt ý ki?n của bạn một cách đơn giản và có trình tự (Không nói quá nhiều )
Cố gắng hiểu được những suy tư, tình cảm (Không vộị vã)
Tỡm hi?u các vấn đề cũng như nguyên nhân của chỳng. Đặt câu hỏi: Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta ?
Giải thích những quan điểm không đồng nhất.
Chấp nhận cách thức đánh giá của người khác.
Chỉ tập trung vào những vấn đề có thể giải quyết được trong thời điểm thực tế.
Giải thích rõ ràng bạn coi cuộc trao d?i là cơ hội để tiếp tục c?i ti?n. Hãy coi các mục tiêu như là các thử thách chứ không phải là phương tiện gây áp lực.
Chỉ ra các khả năng để lựa chọn.
Quy tắc đưa thông tin phản hồi
Hãy thảo luận các câu hỏi dưới đây và sau đó tóm tắt kết quả theo từng câu hỏi phù hợp.
Theo bạn thì những điểm nào là nổi bật trong buổi học này? Bạn cảm thấy những nội dung nào thú vị ?
Theo bạn những câu hỏi nào về mặt nội dung còn chưa được giải quyết?
Cách xử lí vấn đề nào khiến bạn không hài lòng?
Bạn cảm thấy không hài lòng về điều gì?
Nếu bài giảng này còn được tiến hành, thì điều gì có thể được giữ nguyên và điều gì nên thay đổi?
Các chú ý khác?
Phiếu điều tra mở để lấy thông tin phản hồi
K? thu?t "tia ch?p" l m?t k? thu?t l?y thụng tin ph?n h?i nh?m c?i thi?n tỡnh tr?ng giao tiếp và không khí học tập trong l?p h?c, thụng qua vi?c cỏc thnh viờn l?n lu?t nờu ng?n g?n v nhanh chúng ý ki?n c?a mỡnh v? tỡnh tr?ng v?n d?.
Quy t?c th?c hi?n:
Cú th? ỏp d?ng b?t c? th?i di?m no khi cỏc thnh viờn th?y c?n thi?t v d? ngh?
L?n lu?t t?ng ngu?i núi suy nghi c?a mỡnh v? m?t cõu h?i dó tho? thu?n, VD: Hi?n t?i tụi cú h?ng thỳ v?i ch? d? th?o lu?n khụng?
M?i ngu?i ch? núi ng?n g?n 1-2 cõu ý ki?n c?a mỡnh
Ch? th?o lu?n khi t?t c? dó núi xong ý ki?n c?a mỡnh
Phản hồi bằng kỹ thuật tia chớp
VI. PP ĐIỀU PHỐI TRONG ĐIỀU KHIỂN THẢO LUẬN
Khái niệm
Tiến trình
Quy t?c di?u ph?i
Cấu trúc quá trình giải quyết vấnđề
PPDP được sử dụng khi điều khiển sự làm việc phối hợp tích cực giữa các thành viên trong nhóm th?o lu?n v? m?t ch? d?.
Mục đích cấu trúc hoá tiến trình và huy động sự tham gia tích cực của tất cả các thành viên vào quá trình làm việc, giải quyết vấn đề.
Ngu?i di?u ph?i cú vai trũ di?u khi?n v ph?i h?p s? tham gia c?a cỏc thnh viờn m khụng can thi?p vo ND v quy?t d?nh c?a nhúm.
Phương pháp điều phối
Tiến trình của phương pháp điều phối
Quy tắc điều phối
Chủ đề thảo luận: Chúng ta gặp những vấn đề nào khi áp dụng một phương pháp dạy học mới?
Xác định các vấn đề
Đào tạo giáo viên
Bồi dưỡng giáo viên
Vấn đề thời gian –
nội dung dạy học
Vấn đề tổ chức
Kiểm tra học tập
Ví dụ về phương pháp điều phối
Ghi nhớ các chủ đề kèm sự đánh giá
Chúng ta gặp những vấn đề nào khi đưa vào một phương pháp dạy học mới?
Ví dụ về phương pháp điều phối (tiếp)
Sơ đồ giải quyết vấn đề
Về tài liệu BDGV hiện nay
Tài liệu dùng trong các khoá bồi dưỡng cơ b?n đáp ứng được mục tiêu của các khoá bồi dưỡng.
Nội dung tài liệu bồi dưỡng đã nêu được nh?ng điểm mới của chương trỡnh và SGK THPT phân ban thí điểm;
Nêu được yêu cầu cơ b?n của đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá kết q?a học tập của học sinh THPT;
Tài liệu bồi dưỡng cơ b?n phù hợp với đối tượng sử dụng và được đánh giá là có ích cho giáo viên và cán bộ qu?n lý trong dạy học và công tác.
Tài liệu BDGV hiện nay
Chủ yếu là cung cấp kiến thức, chưa thể hiện được nhiều về đổi mới phương pháp dạy học.
Ít có câu hỏi, bài tập nhằm tăng cường các hoạt động của người học.
Chưa có phần gợi ý, hướng dẫn hoạt động BDGV
Tài liệu bồi dưỡng phần về ĐMPPDH ở một số bộ môn còn sơ lược nên học viên gặp nhiều khó khăn trong việc vận dụng.
Mục đích của tài liệu BDGV
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên hỗ trợ việc dạy và học trong các khóa bồi dưỡng giáo viên.
Nhằm giúp giáo viên có khả năng thực hiện chương trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học mới.
Ngoài ra tài liệu có thể hỗ trợ việc tự học, tự tìm hiểu của giáo viên trong quá trình thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới ở trường THPT.
Khung tài liệu BDGV
Yêu cầu đối với tài liệu BDGV
Phù hợp với mục tiêu và nh?ng điều kiện khung của các khoá bồi dưỡng.
Phù hợp với chương trinh và sách giáo khoa mới ở cấp THPT.
Phù hợp với đối tượng sử dụng
Tài liệu cần thể hiện và hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học trong bồi dưỡng giáo viên
Cấu trúc tài liệu và hinh thức trinh bày đ?m b?o nh?ng yêu cầu sư phạm và thẩm mỹ
Khung tài liệu BDGV
Nhưng vấn đề chung về đổi mới (10%)
Hướng dẫn sử dụng chương trỡnh và SGK (30%)
Dổi mới PPDH (đổi mới PPDH, hướng dẫn thiết kế bài dạy học)
Sử dụng PTDH
Dổi mới đánh giá kết qu? học tập HS (HD thi?t k? bi KT theo hu?ng d?i m?i)
Hướng dẫn đánh giá kết quả BDGV
40%
20%
Nội dung chính của tài liệu BDGV
Mô hình truyền thống: D?nh hu?ng cung c?p thông tin
Tài li?u bao g?m n?i dung cung c?p thông tin
Ph?n 1...
N?i dung 1
1.1. ...
1.2. ..
II. N?i dung 2
Các mô hình cấu trúc nội dung TL BDGV
Ưu điểm
Hỗ trợ tiến trình BDGV theo quan điểm tích cực hoá người học
Tạo hứng thú thông qua việc thay đổi cấc hình thức hoạt đông
Hạn chế
Đòi hỏi sự soạn thảo công phu
Có thể hạn chế sự sáng tạo của các cơ sở nếu áp đặt một tiến trình máy móc
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 1: Thông tin cung cấp ngay sau từng hoạt động:
Bài 1: Tên bài
Mục tiêu
Hoạt động 1
Thông tin cho hoạt động 1
Hoạt động 2
Thông tin cho hoạt động 2
...
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 1: Thông tin cung cấp ngay sau từng hoạt động:
Ưu điểm
Có sự liên hệ trực tiếp giữa hoạt động và thông tin về nội dung
Nhược điểm:
- Thông tin về nội dung bị chia nhỏ, không liên tục.
Không thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình
Có thể hạn chế sự tự lực nếu học viên luôn đọc phần thông tin trước khi hoạt động tự lực
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 2: Thông tin cung cấp sau một bài:
Bài 1
Mục tiêu
Gợi ý tiến trình:
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động n
Nội dung
ND 1
ND 2
ND n
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 2: Thông tin cung cấp sau một bài:
Ưu điểm:
Thông tin liên tục cho một bài trọn vẹn
Tương đổi thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình hoặc cỏc hoạt động
Nhược điểm: ?
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 3: Thông tin cung cấp sau một phần (mụ dun):
Phần..
1. Mục tiêu ph?n...
2. Hướng dẫn BDGV cho phần.
- Bài 1
Hoạt động 1,2, ..n
- Bài 2,..
Nội dung 1, ND 2, ND n
Mô hình cải tiến
Ưu điểm:
Thông tin liên tục cho một mô đun trọn vẹn
Thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình và hoạt động
Nhược điểm: ?
Mô hình cải tiến
Phương án 4: Tách toàn bộ phần hướng dẫn và phần nội dung c?a ti li?u thành hai phần riêng biệt
Ưu điểm:
Thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình
Phần nội dung hệ thống, liên tục
Nhược điểm
- Tạo sự tách biệt quá xa giữa phần thông tin và hoạt động trong cuốn sách
Mô hình cải tiến
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
đổi mới
giáo dục phổ thông
Định hướng đổi mới GDPT
ĐH Đảng lần 9:Tiếp tục nâng cao chất lượng GD toàn diện, đổi mới ND, PP dạy và học, hệ thống trườnglớp và hệ thống QLGD, thực hiện"chuẩn hoá, hiện đại hoá, XHH"
NQ40/2000/QH10:Mục tiêu ĐMCTGDPT lần này là xây dựng NDCT, PPGD, SGKPT mới nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu PT nguồn nhân lực phục vụ CNH-HĐH đất nước, phù hợp thực tiến và truyền thống VN, tiếp cận với trình độ GDPT ở các nước phát triển trong khu vực và TG.
Chỉ thị 14/2001CT-TTg về thực hiện NQ40/QH10. CT nêu rõ mục tiêu, nguyễn tắc đổi mới CT-SGK; yêu cầu và điều kiện thực hiện đổi mới GD.
LỘ TRÌNH ĐổI MỚI GDPT
NQ40/QH10, CT 14 của TTg CP về ĐMGDPT:
N.học 2000-01 TĐ các lớp 1-6; 03-04 TĐ lớp 10
Năm học 2002-2003 thay sách các lớp 1-6;
Năm học 2004-2005 thay sách 10;
Năm học 2006-2007 TQ thực hiện CT-SGK mới.
NQ 478 UBTVQH cho lùi 2 năm triển khai đại trà CT-SGK THPT.
Năm học 2006-2007 thay sách 10;
Năm học 2007-2008 thay sách 11;
Năm học 2008-2009 thay sách 12.
KH 3668/VP, 11/5/01 của Bộ triển khai NQ 40/QH10
Soạn thảo, thí điểm, thẩm định CT-SGK mới và HD áp dụng đối với các địa bàn khác nhau (TH, THCS, THPT, BTTHCS, BTTHPT, vùng miền).
Xây dựng đề án GD-HT NN-Tin học ở các nhà trường phổ thông.
Đổi mới CT đào tạo ở các trường, khoa SP, tổ chức BDGV có đủ khả năng GD theo CT-SGK mới.
Xây dựng đề án phát triển các trường THPTKT.
Chuẩn bị các điều kiện khác phục vụ triển khai đổi mới CTGDPT.
-XDCT-SGK
-Tăng cường đội ngũ GV, công tác đào tạo-bồi dưỡng GV
-Xây dựng CSVC và TBDH
Giới thiệu Chương trình phân ban TĐ
PA đang thí điểm: Phân hoá=PB+TC: PB sớm (từ L10), PB rộng (2 ban), PB nhẹ (độ phân hoá 20%)
Th?c hi?n CT 30/1998/CT-TTg ngy 1/9/98 c?a TTCP v? ch? truong PB ? THPT, B? dó ch? d?o xõy d?ng CTPBTD
CT phõn ban d?m b?o PT, co b?n, ton di?n, HN v phõn húa : phõn húa b?ng phõn ban+t? ch?n
Phõn thnh 2 ban KHTN v KHXH&NV (A-C).
Hai ban chung m?t s? mụn v ho?t d?ng+7 mụn phõn húa.
5 môn không phân hoá: NN; GDDC; Thể dục; Tin học; Công nghệ và 7 môn phân hoá: Ban A là Toán; Lí; Hoá; Sinh; Ban C là Văn; Sử; Địa
M?c d? phõn húa so v?i chu?n l 20% (chờnh gi?a 2 ban).
Dua ra chu?n c?a chuong trình: Là CT của các Hoạt động; CT của 5 môn không phân hoá; CT các môn Văn, Sử, Địa của Ban A; CT các môn Toán, Lí, Hoá của Ban C.
ĐiỂM MỚI CỦA CTPBTĐ
Môn tự chọn (NN2 vµ NghÒ phæ th«ng), chủ đề tự chọn: nâng cao, bám sát, hướng nghiệp (đáp ứng).
Thêm môn học: Tin học, NN2.
Thêm HĐ : GDHN, GD nghÒ PT, GDNGLL
Yêu cầu cao về NN : sử dụng được 1 tiếng nước ngoài sau THPT (vì chỉ học theo CT 7 năm), häc NN2
Có 5 môn 2 bộ sách: Toán, Lý, Sinh, Ngữ văn, T.Anh.
@ M« h×nh THPTKT: thªm néi dung GD kÜ thuËt gåm cã 2 m«n häc lµ C«ng nghÖ vµ Kü thuËt nghÒ.
Kế hoạch giáo dục CTPBTD
Qui định về KHGD
QĐ 04/2002/QĐ-BGD&ĐT, 8/3/02 Ban hành Qui định tạm thời về mục tiêu và KHGD của trường THPT
QĐ 2447/QĐ-BGD&ĐT-THPT, 29/5/03 Ban hành Qui định tạm thời về mục tiêu và KHGD của trường THPTKT
Giữ các môn học, HĐGD của KHGD cấp THPT hiện hành, bổ sung môn Tin học, H
Đáp ứng yêu cầu đổi mới
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhược điểm cơ bản của dạy học và bồi dưỡng theo phương pháp truyền thống
Thụ động, ít sáng tạo, nhiều thông tin nhưng hiệu quả thấp
Khả năng ứng dụng thực tế thấp, đặc biệt đối với NN, dạy những gì thày có – chưa dạy những gì đối tượng học yêu cầu.
CẦN PHẢI THAY ĐỔI
CÁCH DẠY – CÁCH HỌC – CÁCH BDGV ?
Ưu điểm:
Trình bày ND liên tục, hệ thống
Thuận tiện trong việc biên soạn
Nhược điểm:
Không khuyến khích việc đổi mới PPDH trong BDGV
Ít gây hứng thú cho người học
Mô hình truyền thô ¸p ®Æt (thuyÕt tr×nh)
Phương pháp thuyết trình
Hôm nay chúng ta học về phương pháp dạy học tích cực!
???
Minh hoạ
II.Ý TƯỞNG VỀ ĐMGD
Ý tưởng phù hợp với xu thế phát triển
Khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn
Phát huy sự sáng tạo
Linh hoạt và biết thích ứng với những thay đổi môi trường
Khả năng làm việc theo nhóm
Quan tâm và hứng thú với công nghệ mới
Mục tiêu về năng lực
Hình thành và phát triển NL chủ yếu đáp ứng YC phát triển thời kỳ CNH-HĐH:
Năng lực hành động: tự học, tự giải quyết VĐ
Năng lực thích ứng: chủ động hòa nhập vào XH hiện đại
Năng lực giao tiếp: có văn hóa, có trách nhiệm trong cộng đồng của XH hiện đại
Năng lực tự khẳng định: tăng cường khả năng, tự tin, khả năng tự đánh giá mình và điều chỉnh
Nhìn người-Xem lại Mình để phát triển (TônTử)
Phương pháp GDPT
PP GDPT bao gồm các PPGD phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh; phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, môn học, đối tượng học sinh; bồi dưỡng cho học sinh phương pháp tự học, khả năng hợp tác và tự tin; rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn; tác động đến tình cảm, đem lại niềm vui, hứng thú và trách nhiệm học tập cho học sinh.
PP GDPT phải được thể hiện trong CTGDPT, SGK, tài liệu hướng dẫn dạy học, kế hoạch thực hiện bài học của giáo viên.
Đổi mới Phương pháp
Trọng tâm của CTBD nhằm giúp HV quen với những phương hướng, quan điểm DMPPDH trong bộ môn:
Định hướng chung về DMPPDH trong bộ môn: Phát huy tính tích cực của học sinh, định hướng vào người học được coi là quan điểm định hướng chung trong DMPPDH.
Quan điểm định hướng chung cần được cụ thể hoá thông qua những quan điểm DH khác, như DH giải quyết vấn đề, DH theo tình huống (thực tiễn), DH định hướng hành động v.v. cũng như các PP, kỹ thuật DH cụ thể, nhằm tăng cường hơn nữa việc gắn lý thuyết với thực tiễn, tư duy với hành động, nhà trường với xã hội; PPDH đặc thù bộ môn, phù hợp với đặc điểm môn học và cấp học.
ĐMPPDH gắn liền với việc sử dụng PTDH
D?nh hu?ng ho?t d?ng tích cực của ngu?i học
Ti?n trỡnh-ND bi gi?ng bao g?m:
Ph?n hu?ng d?n các HĐ
Phần cung c?p thông tin
Có nhi?u phuong án
c?u trúc khác nhau
Đổi mới phương pháp
Hình thức tổ chức d?y h?c
Hình thức TCDH bao gồm các hình thức TCDH và HDGD ở trong phòng học, ngoài phòng học, trong nhà trường, ngoài nhà trường sao cho đảm bảo sự cân đối, hài hoà giữa DH và HDGD theo tập thể lớp, nhóm nhỏ, cá nhân; giữa DH nội khoá và ngoại khoá, bắt buộc và tự chọn; giữa phát triển các năng lực cá nhân và nâng cao CLGD chung.
Đối với những HS có năng lực đặc biệt có thể chọn hình thức DH và HDGD nhằm phát triển các năng lực đặc biệt, góp phần phát hiện và BD tài năng.
Hình thức TCDH là các hình thức cộng tác làm việc của GV và HS trong d?y h?c.
Các hình thức TCDH chi phối cấu trúc các mối quan hệ, cấu trúc giao tiếp của GV và HS.
M?i hỡnh th?c cú nh?ng uu nhu?c di?m riờng. C?n ph?i h?p cỏc hỡnh th?c m?t cỏch phự h?p.
Hình thức tổ chức dạy học
Đổi mới tổ chức giờ học
@ Tăng cường HTập cá thể phối hợp với hợp tác:
Ý chí và năng lực của người học không đồng đều nên cần phải phân hóa về cường độ, mức độ, tiến độ hoàn thành NV học tập.
HĐ nhóm làm cho từng thành viên được bộc lộ suy nghĩ, hiểu biết, thái độ của mình; được tập thể uốn nắn, điều chỉnh
Phát triển tình bạn, ý thức tổ chức kỉ luật-tập thể, tinh thần tương trợ, ý thức cộng đồng, tạo niềm vui.
Quen dần phân công hợp tác LĐ (Nhật và VN).
Tận dụng được Ptiện, nguồn thông tin hiện đại
@ HĐ nhóm “Lớp học ồn ào hơn, là sự ồn ào HQ”
Sử dụng phương tiện dạy học
Hỗ trợ GV biết sử dụng PTDH hiệu quả, đặc biệt là PTDH mới: lựa chọn và sử dụng hợp lý PTDH, biết sử dụng PTDH trên cơ sở lô gic quá trình nhận thức của học sinh và chú ý đến các chức năng lý luận DH nhằm đáp ứng DMPPDH và thực hiện mục tiêu dạy học.
Nội dung chính bao gồm: Hệ thống PTDH, các PTDH mới trong môn học, sử dụng PTDH theo quan điểm đổi mới PPDH, trong đó cần chú ý:
- Sử dụng PTDH không chỉ là phương tiện của việc dạy mà còn là phương tiện của việc học. PTDH khụng ch? minh h?a, cũn l ngu?n tri th?c
- Chú trọng sử dụng PTDH mới, phát triển năng lực sử dụng PTDH mới, đa phương tiện cho học sinh và thực hành, thí nghiệm.
HD so?n giáo án/thiết kế bài dạy học
Giáo viên cần biết xây dựng kế hoạch các bài dạy học trên theo quan điểm đổi mới. Cần thể hiện được sự vận dụng tổng hợp các định hướng đổi mới đã được đề cập thông qua các giáo án cụ thể và có thể thực hiện được các giáo án đó.
Trong giáo án cần thiết kế các hoạt động của cả giáo viên và học sinh trong quá trình dạy học.
Nội dung chính bao gồm: Các yêu cầu đối với việc soạn giáo án/thiết kế bài dạy học, các bước tiến hành, các dạng cấu trúc của giáo án, áp dụng kỹ thuật đa phương tiện trong xây dựng giáo án.
Yêu cầu một giờ dạy học tốt
Điều khiển lớp và sử dụng thời gian hiệu quả
Không khí giờ học thúc đẩy việc học tập
Tích cực hoá động cơ học tập một cách đa dạng
Cấu trúc rõ ràng, ND rõ ràng và trình bày dễ hiểu
Định hướng tác dụng (định hướng năng lực và định hướng mục tiêu)
Định hướng học sinh/ HS làm trung tâm
Khuyến khích sự học tập tích cực và tự lực
Kết hợp phù hợp các PPDH và các hình thức xã hội
Củng cố, luyện tập, vận dụng
Sử dụng nhiều thông tin phản hồi
Thế nào là
dạy học tốt?
Cấu trúc
mục đích
Cấu trúc
xã hội
Cấu trúc
phòng học
Cấu trúc nội dung
Cấu trúc
quá trình
Cấu trúc
hành động
Phần thời gian
thực học nhiều
Cấu trúc rõ ràng
Nội dung rõ ràng
Luyện tập
Trí tuệ
PP đa dạng
Môi trường
được chuẩn bị
Không khí
làm việc khuyến khích học tập
Yêu cầu kết quả rõ ràng
Khuyến khích
Cá nhân
ĐẶC ĐIỂM CỦA DẠY HỌC TỐT
Giao tiếp có ý
nghĩa cơ bản
Yêu cầu với CBQLGD-GV
Các cấp QLGD cần tạo điều kiện cho giáo viên thực hiện DMPPGD; đặc biệt là cung cấp và hướng dẫn cho GV sử dụng hợp lí, có hiệu quả các tài liệu dạy học và TBDH (có các thiết bị do giáo viên tự làm); khuyến khích và hướng dẫn GV phối hợp với gia đình học sinh và cộng đồng xây dựng môi trường giáo dục thân thiện với học sinh.
Giáo viên được chủ động lựa chọn, vận dụng các phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục cho phù hợp với nội dung giáo dục và điều kiện cụ thể của lớp học.
Đổi mới đánh giá
Tăng HT ĐG : trong giờ, ngoài giờ; chính thức, không chính thức; qua sản phẩm, báo cáo; kết hợp định tính và định lượng.
Tăng tính KQ: Trắc nghiệm TL và Trắc nghiệm KQ.
- Có đề thi TNKQ phải tổ chức thi KQ: đề, coi, chấm thi
- KQTN mônTA: 99,9% TB- 87,1% G; 2004 : 99,65%TB- 70,78G.
3. Thực hiện:
- Năm 2006 thi TNKQ đối với Ngoại ngữ:
- Từ 2007 tăng dần môn thi TNKQ.
- Tiến đến chung hai kì thi TN và TS.
. Về đề thi TN và TSĐH: (định hướng)
Điều kiện Đánh giá chính xác
Mục đích ĐG-đo Để làm gì?(1+1=2; 4; 1; ?
TV tỉnh ủy có NQ về tỷ lệ TN)
Ý chí Nhà Quản lý về ĐG có tính QĐ
Thước đo-Chuẩn để ĐG, kiểm định;
Đo bằng gì?(Thước sai, cân sai –KQ sai)
Cách đo-Đo thế nào, bằng cách nào?
(Đếm cá con)
Mục đích đánh giá
ĐG kết quả GD đối với các môn học ở mỗi lớp, cấp học có vai trò quan trọng trong việc cải thiện kết quả giáo dục HS
Dánh giá toàn diện cả quá trình học tập và rèn luyện của học sinh
Dảm bảo tính chính xác, khách quan, công bằng trong đánh giá (Tăng cường hình thức, cách thức và phương pháp đánh giá, kết hợp giữa định lượng và định tính).
Dánh giá thực sự là động lực thúc đ?y quá trình học tập và rèn luyện của học sinh
Yêu cầu đánh giá
ĐG kết quả GD các môn học ở mỗi lớp, cấp học cần phải:
Căn cứ vào chuẩn KT và KN của từng môn học ở từng lớp; yêu cầu cơ bản cần đạt về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh sau mỗi lớp, mỗi giai đoạn, mỗi cấp học.
Phối hợp đánh giá thường xuyên và định kì, giữa đánh giá của giáo viên và tự đánh giá của học sinh, giữa đánh giá của nhà trường và đánh giá của gia đình, cộng đồng.
Xây dựng công cụ đánh giá thích hợp nhằm đánh giá toàn diện, công bằng, trung thực, có khả năng phân loại tích cực, giúp học sinh sửa chữa thiếu sót kịp thời.
Căn cứ vào đặc điểm của từng môn học và HDGD ở mỗi cấp học, cần có qui định đánh giá bằng điểm kết hợp với nhận xét của giáo viên hoặc đánh giá chỉ bằng nhận xét của giáo viên cho từng môn học và hoạt động giáo dục.
Yêu cầu đánh giá
Không chỉ đánh giá thành tích học tập của HS mà còn bao gồm DG quá trình DH nhằm cải tiến quá trình DH. Kỹ thuật lấy thông tin phản hồi từ HS để DG quá trình DH.
DGKQ học tập của HS không chỉ DGKQ cuối cùng mà chú ý quá trình HT. Tạo DK cho HS cùng tham gia xác định tiêu chí DG kết quả HT. Cần chú ý: Không tập trung vào khả năng tái hiện tri thức mà chú trọng khả năng vận dụng tri thức trong giải quyết các nhiệm vụ phức hợp.
Tang cu?ng cỏc hỡnh th?c và phương pháp DG : trong gi?, ngoi gi?; chớnh th?c, khụng chớnh th?c; qua s?n ph?m, bỏo cỏo; k?t h?p d?nh tớnh v d?nh lu?ng. Sử dụng phối hợp các hình thức, phương pháp kiểm tra, DG khác nhau; kết hợp giữa trắc nghiệm tự luận và trắc nghiệm khách quan.
Tiêu chí kiểm tra PPĐG có chất lượng
Phương pháp đánh giá có đánh giá được kết quả học tập thực chất của học sinh không?
Liệu học sinh làm bài tốt chỉ vì những lý do liên quan đến những kĩ năng và sự hiểu biết kiến thức?
Những bài tập đảm bảo yêu cầu kiến thức thực tế cũng như hiểu nội dung bài học ?
Bài tập có tính học thuật (tư duy), có các kĩ năng yêu cầu không ?
Phương pháp đánh giá có hỗ trợ giáo viên xác định được những điểm mạnh và điểm yếu của học sinh không?
Ví dụ: HQ Gia đình tham gia coi thi và kiểm tra.
Chất lượng thực tạo động lực cho dạy-học và ngược lại
III. BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN
ĐÁP ỨNG ĐỔI MỚI GDPT
Mục đích bồi dưỡng
Nguyên tắc
Nhiệm vụ bồi dưỡng
Nội dung bồi dưỡng
Phương pháp và phương châm
Loại hình và hình thức bồi dưỡng
Thời gian và thành phần tham gia
Nâng cao trình độ chính trị, CM, QLGD
Nắm vững mục tiêu đổi mới CT-SGK.
Nắm vững CT-SGK, tăng cường kiến thức
Nắm vững yêu cầu đổi mới PPDH (PTDH, TCDH), tăng cường năng lực SP
Nắm vững yêu cầu đổi mới đánh giá
Phát huy kết quả BD giai đoạn trước.
Mục đích bồi dưỡng
Nguyên tắc
Đổi mới là quá trình diễn ra chậm (thay đổi thói quen tay cầm bút)-THPT kh.nóng vội
Các hoạt động trong BDGV phải tập trung
vào các tình huống giải quyết vấn đề
Phương pháp phải dựa trên nội dung HĐ theo kiểu quy nạp
HĐ BDGV phải xuất phát từ kinh nghiệm giảng dạy trên lớp của GV.
Nguyên tắc (tiếp theo)
Học viên tham gia tích cực CV chuẩn bị
HV phải được thực hành ngay khi học
HV được trao đổi, được giải đáp về ND học
HV phải tự nêu kết luận về nội dung học
HV được đánh giá bằng nhiều hình thức
Học viên được tạo ĐK chia sẻ kiến thức
HV thu được nhiều sản phẩm
HQ BD: GV nhận thức tốt quá trình đổi mới và tích cực vận dụng trong dạy học: phải ĐMPPDH
Bổ sung, cập nhật kiến thức, năng lực chuyên môn, năng lực sư phạm
Bồi dưỡng năng lực tiếp cận đổi mới, thành tựu mới của KHKT
Rèn năng lực tự học, tự bồi dưỡng
Dạy được và hình thành thói quen dạy học theo PP mới (khó với THPT)
Nhiệm vụ bồi dưỡng
Nội dung bồi dưỡng CBQLGD
Những kiến thức nhằm nâng cao nhận thức về tư tưởng Hồ Chí Minh trong tình hình mới, Nghị quyết 40/QH10, Nghị quyết 41/QH10, Chỉ thị 14/CT-TTg, Chỉ thị 40-CT/TW của ban Bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQLGD.
Mục tiêu đổi mới CT-SGK; đổi mới công tác quản lý; mục tiêu BDTX chu kỳ III cho giáo viên trung học.
CTGDPT; đổi mới nội dung, phương pháp dạy học theo CT-SGK mới; CT-ND-PP BDTX chu kỳ III.
Các văn bản chỉ đạo, quản lý nhõn s?, ti chớnh, chuyờn mụn (dạy học, kiểm tra, đánh giá, thiết bị dạy học).
Nội dung BDGV
Giáo viên dạy lớp 10 đại trà và các lớp 11, 12 thí điểm
Mục tiêu, cấu trúc, nội dung; những điểm mới và những nội dung tích hợp trong CT-SGK mới.
Đổi mới PPDH theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, khả năng tự học của học sinh; hướng dẫn thiết kế, xây dựng KHDH; tổ chức các HDDH.
Hướng dẫn chuẩn bị và sử dụng TBDH; hướng dẫn làm thí nghiệm, thực hành và tự làm đồ dùng dạy học.
Đổi mới cách KT-DG kết quả học tập của học sinh
Hướng dẫn CT-ND-PP dạy h?c tự chọn.
Giáo viên dạy các khối lớp còn lại
Mục tiêu, cấu trúc, CT-ND-PP BDTX chu kỳ III.
Nh?ng vấn đề chung về đổi mới (10%)
Hướng dẫn sử dụng chương trỡnh và SGK (30%)
Dổi mới PPDH (đổi mới PPDH, hướng dẫn thiết kế bài dạy học)
Sử dụng TBDH
Dổi mới đánh giá kết qu? học tập HS (HD thi?t k? bi KT theo hu?ng d?i m?i)
Hướng dẫn đánh giá kết quả BDGV
40%
20%
Nội dung chính của tài liệu BDGV
Đổi mới phương pháp bồi dưỡng
PPBDGV theo hướng tích cực-tương tác. Coi trọng tự học kết hợp trao đổi, thảo luận, giải đáp. Kết hợp BD nội dung với PP và PTDH.
PP hấp dẫn, thiết thực, hiệu quả, kết hợp hài hòa các hình thức nghe giảng, thảo luận, thực hành, tham quan, tự hình thành sản phẩm.
Phát huy học tập theo tổ, nhóm chuyên môn. Đổi mới cách thức quản lý theo hướng hiệu quả, thiết thực.
Đa dạng hình thức bồi dưỡng để đáp ứng đối tượng tham gia BD theo các yêu cầu và mức độ khác nhau (từ xa, Website).
Thực hiện công thức GIPO
Công thức GIPO
G-Goal-Mục tiêu: Mục tiêu của HĐ được xác định ngắn gọn, rõ ràng, chính xác (KT-KN-TĐ)
I-Input-Đầu vào: Chuẩn bị của GV-HV
P-Process-Quá trình (xử lý hộp đen): Các hoạt động trong quá trình thực hiện.
O-Ouput-Đầu ra: Kết quả thu được khi kết thúc (sản phẩm).
Phương châm bồi dưỡng
Kết hợp bồi dưỡng nội dung với bồi dưỡng về phương pháp dạy học và sử dụng TBDH.
Kết hợp bồi dưỡng trong hè với tự bồi dưỡng trong năm học (phỏt huy vai trũ c?a c?t cỏn).
Đa dạng hoá hình thức bồi dưỡng (BD t? xa).
PPBD phải phù hợp với nội dung, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận và thực hành; đảm bảo 70% thời lượng BD dành cho việc trao đổi, thảo luận, thực hành soạn bài, tập giảng, sử dụng TBDH, thiết kế KTDG theo hướng đổi mới.
Loại hình bồi dưỡng
Bồi dưỡng dạy chương trình và sách giáo khoa mới.
BDTX theo chu kỳ III.
B?i du?ng chuyờn d? d?c thự mụn h?c
B?i du?ng d?t chu?n, nõng chu?n
Hình thức bồi dưỡng
Bồi dưỡng thông qua các lớp tập huấn.
Bồi dưỡng thông qua tự học của cán bộ quản lý giáo dục và giáo viên.
Bồi dưỡng thông qua sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn (DM n?i dung SH).
Sử dụng các hình thức bổ trợ: xem băng hình, vô tuyến truyền hình; nghe băng tiếng
BD thực hiện CT-SGK lớp 10 2006-2007
Tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, xây dựng băng hình các tiết dạy minh hoạ sử dụng chung trong cả nước để đảm bảo thống nhất về chương trình, nội dung, phương pháp bồi dưỡng.
Các trường (khoa) ĐHSP tổ chức BDGV cốt cán các tỉnh-thành phố.
Các tỉnh-TP bồi dưỡng cho toàn bộ giáo viên dạy lớp 10 năm học 2006-2007 (Giáo viên cốt cán là báo cáo viên).
BD theo chủ đề, chủ điểm phù hợp đặc thù bộ môn góp phần nâng cao chất lượng.
Hoàn thiện các kĩ năng nghiệp vụ, BD khả năng phân tích và giải quyết các tình huống sư phạm (CT VTTN)
BD năng lực quản lí, tổ chức-điều phối hoạt động tập thể (hội thảo VTTN)
BD năng lực tự KT đánh giá
BD năng lực phát triển tư duy ngôn ngữ
Bồi dưỡng đặc thù đáp ứng yêu cầu
Thời gian bồi dưỡng
Thời gian bồi dưỡng mỗi năm học là 1 tháng, kết hợp các hình thức bồi dưỡng tập trung, sinh hoạt chuyên đề và tự học có hướng dẫn
BDTX thực hiện bồi dưỡng tập trung kết hợp với sinh hoạt chuyên môn từ 5 đến 7 ngày theo tài liệu của Bộ: đối với cấp THCS, tổ chức bồi dưỡng theo tài liệu của Bộ và tài liệu do địa phương biên soạn; đối với cấp THPT, tổ chức bồi dưỡng theo tài liệu của các trường (khoa) ĐHSP được Bộ giao nhiệm vụ BDGV THPT.
Thời gian BD thực hiện CT-SGK mới
Bồi dưỡng CBQLGD 4 ngày, từ 20/4 đến 20/5.
BDGV dạy lớp 10 năm học 2006-2007
-Các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học: 6 ngày; các môn còn lại: 5 ngày:
-BDGV cốt cán các tỉnh-TP từ 15/5 đến 30/6/2006.
- BDGV trực tiếp dạy lớp 10 THPT, Bổ túc THPT và phụ trách TBDH từ 1/7 đến 25/8/2006.
BDGV dạy lớp 12 (TDMR) từ 1/8 đến 15/8/2006; lớp 11 trường THPTKT từ 15/8 đến 30/8
Các môn Toán, Ngữ văn, Vật lý, Hoá học, Sinh học: 6 ngày; các môn văn hoá còn lại: 5 ngày, các môn Kỹ thuật nghề (lớp 11 THPTKT): 5 ngày.
Thnh ph?n tham gia BD do Bộ tổ chức
BDGV cốt cán dạy lớp 10 2006-2007, mỗi tỉnh-TP c?:
- Toán, Ngữ văn: 6 GV/M; Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Lịch sử, Địa lý, NN: 5 GV/M; còn lại: 4 GV/M
- Riêng đối với các tỉnh khó khăn được cử thêm
BDGV dạy lớp 12 (thí điểm mở rộng), mỗi trường THPT:
Toán, Ngữ văn: 4 GV/M; Vật lý, Hoá học, Sinh học, Công nghệ, Lịch sử, Địa lý, NN: 3 GV/M; còn lại: 2 GV/M. Các địa phương tổ chức bồi dưỡng cho những giáo viên không tham dự bồi dưỡng do Bộ tổ chức.
BDGV dạy lớp 11 các trường THPTKT
Toàn bộ giáo viên dạy Kỹ thuật nghề đều tham dự các lớp bồi dưỡng do Bộ tổ chức. Các địa phương phối hợp với trường (khoa) ĐHSP (theo khu vực Bộ giao NVBD) tổ chức BDGV dạy các bộ môn văn hoá.
Đánh giá kết quả
Kết hợp đánh giá định lượng và định tính
Đánh giá mức độ hoàn thành từng bài học theo mục tiêu đặt ra.
Đánh giá qua các chuyên đề hay học phần căn cứ các bài học trong đó (tín chỉ).
Đánh giá hoàn thành chương trình: Xếp loại Giỏi, Khá, TB, Yếu.
Đạt TB trở lên được cấp giấy chứng nhận
IV. BDTX CHU KỲ III
Khung chương trình
Yêu cầu chương trình
Yêu cầu phương pháp
Hình thức bồi dưỡng
Bồi dưỡng đặc thù
Hình thức đánh giá
Phương thức đánh giá
Khung chương trình BDTX
Chương trình mỗi môn 120 tiết gồm 3 phần
Phần 1. BD về lí luận GD chung (30T)
Phần 2. BD chuyên môn, nghiệp vụ (60T )
Mục tiêu, ND, PP
Phương pháp dạy học tích cực, tương tác
Áp dụng vào môn học
Thực hành, đánh giá
Phần 3. ND phù hợp với địa phương (30T)
Yêu cầu của chương trình
Sát mục tiêu, đối tượng
Đổi mới PPDH là trọng tâm CTrình BD
Tăng hấp dẫn, thiết thực, hiệu quả, phù hợp.
Giúp HV tù kiểm tra khả năng nhận thức
Đảm bảo khả thi
Cân đối giữa ND-PP, lí thuyết-thực hành
Tạo điều kiện BD từ xa
Phù hợp tiến độ đổi mới CT-SGK.
Yêu cầu về phương pháp
Tăng chuẩn bị của GV: đọc trước tài liệu và góp ý.
Tăng hoạt động của GV: Tự làm việc, HĐ nhóm.
Tăng thực hành: Kết hợp nghe giảng, thảo luận, thực hành, viết thu họach, soạn bài giảng-đề kiểm tra, báo cáo kết quả.
Tăng trao đổi của GV: trong nhóm, trong lớp, qua Hội thảo; với thày, đồng nghiệp, HS.
Tăng đánh giá GV: qua trao đổi, thảo luận, báo cáo, sản phẩm, kiểm tra, bài tập TNKQ.
Tăng sản phẩm:Tài liệu tự sọan, tư liệu của Giảng viên, đồng nghiệp, chia sẻ thông tin, TT phản hồi.
Tăng hấp dẫn, thiết thực, sát thực, hiệu quả
Hình thức bồi dưỡng
Tự học BD có tài liệu và P.tiện hỗ trợ
Tự học có hỗ trợ của đồng nghiệp
Tự học có HD của Giảng viên, HDV
Tự học kết hợp trao đổi nhóm
Tự học có giải đáp thắc mắc
Tham gia Héi th¶o, BD chuyªn ®Ò
BD theo chủ đề, chủ điểm phù hợp đặc thù bộ môn góp phần nâng cao chất lượng.
Hoàn thiện các kĩ năng nghiệp vụ, BD khả năng phân tích và giải quyết các tình huống sư phạm
BD năng lực quản lí, tổ chức hoạt động tập thể: HN, Hthảo…
BD năng lực tự KT đánh giá
BD năng lực phát triển tư duy ngôn ngữ
Bồi dưỡng đặc thù đáp ứng yêu cầu
Hình thức đánh giá
Đánh giá qua kiểm tra viết, TNKQ
ĐG qua sản phẩm, hồ sơ học tập
ĐG qua báo cáo thu hoạch, tổng kết
ĐG qua tham gia hoạt động bồi dưỡng
ĐG qua hội giảng, hội thi giáo viên dạy giỏi, héi th¶o.
Phương thức đánh giá
Tự đánh giá
Đánh giá của đồng nghiệp
Đánh giá của Giảng viên, HDV
Đánh giá của các cấp QLGD
Cấp chứng chỉ hoàn thành CTBD
ĐG chính xác là tạo động lực: HQ phụ huynh tham gia coi KT và thi
Hạn chế bất cập
Bệnh thành tích: Danh hiệu, Thi(TN, HSG)
Hiệu lực quản lý: Nhận xét của Pháp, NQ Thường vụ về Qui định của Bộ
Niềm tin: giao 70%, còn 30% phải KT
Nghịch lý: NCL vào ĐH cao (CD loại 4), Điểm thưởng thi ĐH kết quả thấp, HSG 2 vòng đạt 1đ, KQ không phù hợp ĐK vùng.
Thảo luận
Quy trình BDGV hiện nay có phù hợp?
Hiệu quả BDGV hiện nay?
ĐG KQ trường ĐHSP bồi dưỡng GV THPT
BDGV có đáp ứng đổi mới CT-SGK?
Thuận lợi, khó khăn cơ bản nhất là gì?
Đề xuất với Bộ về BDGV có hiệu quả
NÊN CHỌN PHƯƠNG ÁN BDGV NÀO?
XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN NÀO KHÁC?
V. Một số khái niệm
Huy động tư duy
Kỹ thuật phòng tranh
Kỹ thuật 5-3-5
Tham vấn bằng phiếu
Thông tin phản hồi
HĐTD (sự động não, huy động ý tưởng tạo cộng hưởng) là một kỹ thuật nhằm huy động những ý tưởng mới, độc đáo về một chủ đề của các thành viên trong nhóm. Các thành viên được cổ vũ tham gia một cách tích cực, không hạn chế các ý tưởng.
4 Nguyên tắc của HĐTD
Không đánh giá và phê phán trong quá trình thu thập ý tưởng của các thành viên
Liên hệ với những ý tưởng đã được trình bày
Khuyến khích số lượng các ý tưởng
Cho phép sự tưởng tượng và liên tưởng
Huy động tư duy
Các bước tiến hành
Dẫn nhập vào chủ đề và xác định rõ một vấn đề
Các thành viên đưa ra những ý kiến của mình
Đánh giá – Lựa chọn sơ bộ các suy nghĩ, chẳng hạn theo khả năng ứng dụng:
Có thể ứng dụng trực tiếp
Có thể ứng dụng nhưng cần nghiên cứu thêm
Không có khả năng ứng dụng
Ứng dụng
Dùng trong giai đoạn nhâp đề vào một chủ đề
Tìm các phương án giải quyết vấn đề
Thu thập các khả năng lựa chọn và ý nghĩ khác nhau
Huy động tư duy
Ưu điểm
Dễ thực hiện,
Không tốn kém
Sử dung được hiệu ứng cộng hưởng, huy động tối đa trí tuệ của tập thể,
Huy động được nhiều ý kiến
Tạo cơ hội cho tất cả thành viên tham gia
Nhược điểm
Có thể đi lạc đề, tản mạn
Có thể mất thời gian nhiều trong việc chọn các ý kiến thích hợp
Có thể có một số HS quá tích cực, số khác thụ động
Huy động tư duy
CHTD cú hỡnh th?c th? hi?n khỏc khỏ thụng d?ng: .
Cỏc ý ki?n khụng du?c trỡnh by mi?ng m du?c vi?t ra gi?y. Hỡnh th?c ny yờu c?u t?t c? cỏc thnh viờn c?n tham gia vi?t ý tu?ng cỏ nhõn v? ch? d?.
Cỏch th?c hi?n:
Đặt trên bàn 1-2 tờ giấy để ghi các ý tu?ng, d? xu?t của các thành viên.
Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình trên các tờ giấy đó
Khi không nghĩ thêm được nữa thì có thể tham khảo các ý kiến khác đã ghi trên giấy của các thành viên khác để tiếp tục phát triển ý nghĩ.
Huy động tư duy viết
CHTD kớn cung l m?t hỡnh th?c c?a CHTD vi?t. Mỗi một thành viên viết những ý nghĩ của mình về cách giải quyết vấn đề, nhưng chưa công khai, sau đó nhóm mới thảo luận chung về các ý kiến hoặc tiếp tục phát triển.
Nhược điểm: Không nhận được gợi ý từ những ý kiến của người khác trong việc viết ý kiến riêng.
ưu điểm: Mỗi thành viên có thể trình bày ý kiến cá nhân của mình mà không bị ảnh hưởng bởi các ý kiến khác.
Huy động tư duy kín
Tất cả các thành viên phác họa những ý nghĩ đầu tiên về cách giải quyết vấn đề trên một tờ bìa, rồi dính lên bàn tay hay lên tường như một triển lãm tranh.
Trong một vòng triển lãm tranh mỗi một thành viên trình bày suy nghĩ của mình về cách giải quyết (giai đoạn tập hợp).
Trong giai đoạn thứ hai của việc tìm lời giải cá nhân, các phương án giải quyết tiếp tục được tim kiếm.
Trong giai đoạn đánh giá, tất cả các phương án giải quyết được tập hợp lại và tìm phương án tối ưu.
Kỹ thuật phòng tranh
Mỗi nhóm 5 người, mỗi người viết 3 ý kiến trên một tờ giấy trong vòng 5 phút về cách giải quyết 1 vấn đề và tiếp tục chuyển cho người bên cạnh.
TiÕp tôc nh vËy cho ®Õn khi tÊt c¶ mäi ngêi ®Òu viÕt ý kiÕn cña m×nh, cã thÓ lÆp l¹i vßng kh¸c.
=> Dõng l¹i khi cã tèi ®a lµ 90 ®Ò xuÊt ®îc ®a ra trong nhãm.
Con số 5-3-5 có thể thay đổi. Đây là một dạng cụ thể của kỹ thuật XYZ, trong đó z,y,z là c¸c con số có thể tự quy định
Kỹ thuật 535
Tham v?n bằng phiếu sẽ giúp thu thập ý ki?n v? những câu hỏi còn bỏ ngỏ, giúp nhận biết, sắp xếp vấn đề. Ngu?i tham gia viết những suy nghĩ của mình dưới dạng cụm từ ngắn gọn lên những miếng bỡa, sau đó ghim chúng lên bảng mềm.
Tiến trình:
Bạn hãy trình bày những câu hỏi quan trọng lên bảng ghim, lên giá treo, hoặc viết lên bảng.
Viết câu trả lời của bạn lên những miếng phiếu được phát( Nhiều nhất là 5 từ)! Bạn nhớ viết chữ in hoa.
Trên mỗi miếng phiếu bạn nhớ chỉ trình bày một ý.
Nội dung trên các miếng phiếu sẽ được đọc lên và treo những miếng phiếu đó lên bảng ghim giấy.
Thảo luận
Tham vấn bằng phiếu
Thông tin phản hồi trong quá trình dạy học là giáo viên và học sinh cùng nhận xét, đánh giá, đưa ra ý kiến đối với những yếu tố cụ thể có thể ảnh hưởng tới quá trình học tập.
Mục đích là điều chỉnh, hợp lí hóa quá trình dạy và học.
Ví dụ: Bạn Nước ngoài không góp ý cho Nhà hàng nên chất lượng không thay đổi ?
Thông tin phản hồi
Cảm thông, chia s?
Có kiểm soát
Được người nghe chờ đợi
Cụ thể
Không nhận xét về giá trị
Đúng lúc
Có thể biến thành hành động
Cùng thảo luận, khách quan
Đặc điểm của phản hồi tích cực
Diễn đạt ý ki?n của bạn một cách đơn giản và có trình tự (Không nói quá nhiều )
Cố gắng hiểu được những suy tư, tình cảm (Không vộị vã)
Tỡm hi?u các vấn đề cũng như nguyên nhân của chỳng. Đặt câu hỏi: Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với chúng ta ?
Giải thích những quan điểm không đồng nhất.
Chấp nhận cách thức đánh giá của người khác.
Chỉ tập trung vào những vấn đề có thể giải quyết được trong thời điểm thực tế.
Giải thích rõ ràng bạn coi cuộc trao d?i là cơ hội để tiếp tục c?i ti?n. Hãy coi các mục tiêu như là các thử thách chứ không phải là phương tiện gây áp lực.
Chỉ ra các khả năng để lựa chọn.
Quy tắc đưa thông tin phản hồi
Hãy thảo luận các câu hỏi dưới đây và sau đó tóm tắt kết quả theo từng câu hỏi phù hợp.
Theo bạn thì những điểm nào là nổi bật trong buổi học này? Bạn cảm thấy những nội dung nào thú vị ?
Theo bạn những câu hỏi nào về mặt nội dung còn chưa được giải quyết?
Cách xử lí vấn đề nào khiến bạn không hài lòng?
Bạn cảm thấy không hài lòng về điều gì?
Nếu bài giảng này còn được tiến hành, thì điều gì có thể được giữ nguyên và điều gì nên thay đổi?
Các chú ý khác?
Phiếu điều tra mở để lấy thông tin phản hồi
K? thu?t "tia ch?p" l m?t k? thu?t l?y thụng tin ph?n h?i nh?m c?i thi?n tỡnh tr?ng giao tiếp và không khí học tập trong l?p h?c, thụng qua vi?c cỏc thnh viờn l?n lu?t nờu ng?n g?n v nhanh chúng ý ki?n c?a mỡnh v? tỡnh tr?ng v?n d?.
Quy t?c th?c hi?n:
Cú th? ỏp d?ng b?t c? th?i di?m no khi cỏc thnh viờn th?y c?n thi?t v d? ngh?
L?n lu?t t?ng ngu?i núi suy nghi c?a mỡnh v? m?t cõu h?i dó tho? thu?n, VD: Hi?n t?i tụi cú h?ng thỳ v?i ch? d? th?o lu?n khụng?
M?i ngu?i ch? núi ng?n g?n 1-2 cõu ý ki?n c?a mỡnh
Ch? th?o lu?n khi t?t c? dó núi xong ý ki?n c?a mỡnh
Phản hồi bằng kỹ thuật tia chớp
VI. PP ĐIỀU PHỐI TRONG ĐIỀU KHIỂN THẢO LUẬN
Khái niệm
Tiến trình
Quy t?c di?u ph?i
Cấu trúc quá trình giải quyết vấnđề
PPDP được sử dụng khi điều khiển sự làm việc phối hợp tích cực giữa các thành viên trong nhóm th?o lu?n v? m?t ch? d?.
Mục đích cấu trúc hoá tiến trình và huy động sự tham gia tích cực của tất cả các thành viên vào quá trình làm việc, giải quyết vấn đề.
Ngu?i di?u ph?i cú vai trũ di?u khi?n v ph?i h?p s? tham gia c?a cỏc thnh viờn m khụng can thi?p vo ND v quy?t d?nh c?a nhúm.
Phương pháp điều phối
Tiến trình của phương pháp điều phối
Quy tắc điều phối
Chủ đề thảo luận: Chúng ta gặp những vấn đề nào khi áp dụng một phương pháp dạy học mới?
Xác định các vấn đề
Đào tạo giáo viên
Bồi dưỡng giáo viên
Vấn đề thời gian –
nội dung dạy học
Vấn đề tổ chức
Kiểm tra học tập
Ví dụ về phương pháp điều phối
Ghi nhớ các chủ đề kèm sự đánh giá
Chúng ta gặp những vấn đề nào khi đưa vào một phương pháp dạy học mới?
Ví dụ về phương pháp điều phối (tiếp)
Sơ đồ giải quyết vấn đề
Về tài liệu BDGV hiện nay
Tài liệu dùng trong các khoá bồi dưỡng cơ b?n đáp ứng được mục tiêu của các khoá bồi dưỡng.
Nội dung tài liệu bồi dưỡng đã nêu được nh?ng điểm mới của chương trỡnh và SGK THPT phân ban thí điểm;
Nêu được yêu cầu cơ b?n của đổi mới phương pháp dạy học; đổi mới kiểm tra đánh giá kết q?a học tập của học sinh THPT;
Tài liệu bồi dưỡng cơ b?n phù hợp với đối tượng sử dụng và được đánh giá là có ích cho giáo viên và cán bộ qu?n lý trong dạy học và công tác.
Tài liệu BDGV hiện nay
Chủ yếu là cung cấp kiến thức, chưa thể hiện được nhiều về đổi mới phương pháp dạy học.
Ít có câu hỏi, bài tập nhằm tăng cường các hoạt động của người học.
Chưa có phần gợi ý, hướng dẫn hoạt động BDGV
Tài liệu bồi dưỡng phần về ĐMPPDH ở một số bộ môn còn sơ lược nên học viên gặp nhiều khó khăn trong việc vận dụng.
Mục đích của tài liệu BDGV
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên hỗ trợ việc dạy và học trong các khóa bồi dưỡng giáo viên.
Nhằm giúp giáo viên có khả năng thực hiện chương trình, sách giáo khoa và phương pháp dạy học mới.
Ngoài ra tài liệu có thể hỗ trợ việc tự học, tự tìm hiểu của giáo viên trong quá trình thực hiện chương trình và sách giáo khoa mới ở trường THPT.
Khung tài liệu BDGV
Yêu cầu đối với tài liệu BDGV
Phù hợp với mục tiêu và nh?ng điều kiện khung của các khoá bồi dưỡng.
Phù hợp với chương trinh và sách giáo khoa mới ở cấp THPT.
Phù hợp với đối tượng sử dụng
Tài liệu cần thể hiện và hỗ trợ đổi mới phương pháp dạy học trong bồi dưỡng giáo viên
Cấu trúc tài liệu và hinh thức trinh bày đ?m b?o nh?ng yêu cầu sư phạm và thẩm mỹ
Khung tài liệu BDGV
Nhưng vấn đề chung về đổi mới (10%)
Hướng dẫn sử dụng chương trỡnh và SGK (30%)
Dổi mới PPDH (đổi mới PPDH, hướng dẫn thiết kế bài dạy học)
Sử dụng PTDH
Dổi mới đánh giá kết qu? học tập HS (HD thi?t k? bi KT theo hu?ng d?i m?i)
Hướng dẫn đánh giá kết quả BDGV
40%
20%
Nội dung chính của tài liệu BDGV
Mô hình truyền thống: D?nh hu?ng cung c?p thông tin
Tài li?u bao g?m n?i dung cung c?p thông tin
Ph?n 1...
N?i dung 1
1.1. ...
1.2. ..
II. N?i dung 2
Các mô hình cấu trúc nội dung TL BDGV
Ưu điểm
Hỗ trợ tiến trình BDGV theo quan điểm tích cực hoá người học
Tạo hứng thú thông qua việc thay đổi cấc hình thức hoạt đông
Hạn chế
Đòi hỏi sự soạn thảo công phu
Có thể hạn chế sự sáng tạo của các cơ sở nếu áp đặt một tiến trình máy móc
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 1: Thông tin cung cấp ngay sau từng hoạt động:
Bài 1: Tên bài
Mục tiêu
Hoạt động 1
Thông tin cho hoạt động 1
Hoạt động 2
Thông tin cho hoạt động 2
...
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 1: Thông tin cung cấp ngay sau từng hoạt động:
Ưu điểm
Có sự liên hệ trực tiếp giữa hoạt động và thông tin về nội dung
Nhược điểm:
- Thông tin về nội dung bị chia nhỏ, không liên tục.
Không thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình
Có thể hạn chế sự tự lực nếu học viên luôn đọc phần thông tin trước khi hoạt động tự lực
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 2: Thông tin cung cấp sau một bài:
Bài 1
Mục tiêu
Gợi ý tiến trình:
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động n
Nội dung
ND 1
ND 2
ND n
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 2: Thông tin cung cấp sau một bài:
Ưu điểm:
Thông tin liên tục cho một bài trọn vẹn
Tương đổi thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình hoặc cỏc hoạt động
Nhược điểm: ?
Mô hình cải tiến
Phương án cấu trúc 3: Thông tin cung cấp sau một phần (mụ dun):
Phần..
1. Mục tiêu ph?n...
2. Hướng dẫn BDGV cho phần.
- Bài 1
Hoạt động 1,2, ..n
- Bài 2,..
Nội dung 1, ND 2, ND n
Mô hình cải tiến
Ưu điểm:
Thông tin liên tục cho một mô đun trọn vẹn
Thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình và hoạt động
Nhược điểm: ?
Mô hình cải tiến
Phương án 4: Tách toàn bộ phần hướng dẫn và phần nội dung c?a ti li?u thành hai phần riêng biệt
Ưu điểm:
Thuận lợi cho việc thay đổi tiến trình
Phần nội dung hệ thống, liên tục
Nhược điểm
- Tạo sự tách biệt quá xa giữa phần thông tin và hoạt động trong cuốn sách
Mô hình cải tiến
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN !
đổi mới
giáo dục phổ thông
Định hướng đổi mới GDPT
ĐH Đảng lần 9:Tiếp tục nâng cao chất lượng GD toàn diện, đổi mới ND, PP dạy và học, hệ thống trườnglớp và hệ thống QLGD, thực hiện"chuẩn hoá, hiện đại hoá, XHH"
NQ40/2000/QH10:Mục tiêu ĐMCTGDPT lần này là xây dựng NDCT, PPGD, SGKPT mới nhằm nâng cao chất lượng GD toàn diện thế hệ trẻ, đáp ứng yêu cầu PT nguồn nhân lực phục vụ CNH-HĐH đất nước, phù hợp thực tiến và truyền thống VN, tiếp cận với trình độ GDPT ở các nước phát triển trong khu vực và TG.
Chỉ thị 14/2001CT-TTg về thực hiện NQ40/QH10. CT nêu rõ mục tiêu, nguyễn tắc đổi mới CT-SGK; yêu cầu và điều kiện thực hiện đổi mới GD.
LỘ TRÌNH ĐổI MỚI GDPT
NQ40/QH10, CT 14 của TTg CP về ĐMGDPT:
N.học 2000-01 TĐ các lớp 1-6; 03-04 TĐ lớp 10
Năm học 2002-2003 thay sách các lớp 1-6;
Năm học 2004-2005 thay sách 10;
Năm học 2006-2007 TQ thực hiện CT-SGK mới.
NQ 478 UBTVQH cho lùi 2 năm triển khai đại trà CT-SGK THPT.
Năm học 2006-2007 thay sách 10;
Năm học 2007-2008 thay sách 11;
Năm học 2008-2009 thay sách 12.
KH 3668/VP, 11/5/01 của Bộ triển khai NQ 40/QH10
Soạn thảo, thí điểm, thẩm định CT-SGK mới và HD áp dụng đối với các địa bàn khác nhau (TH, THCS, THPT, BTTHCS, BTTHPT, vùng miền).
Xây dựng đề án GD-HT NN-Tin học ở các nhà trường phổ thông.
Đổi mới CT đào tạo ở các trường, khoa SP, tổ chức BDGV có đủ khả năng GD theo CT-SGK mới.
Xây dựng đề án phát triển các trường THPTKT.
Chuẩn bị các điều kiện khác phục vụ triển khai đổi mới CTGDPT.
-XDCT-SGK
-Tăng cường đội ngũ GV, công tác đào tạo-bồi dưỡng GV
-Xây dựng CSVC và TBDH
Giới thiệu Chương trình phân ban TĐ
PA đang thí điểm: Phân hoá=PB+TC: PB sớm (từ L10), PB rộng (2 ban), PB nhẹ (độ phân hoá 20%)
Th?c hi?n CT 30/1998/CT-TTg ngy 1/9/98 c?a TTCP v? ch? truong PB ? THPT, B? dó ch? d?o xõy d?ng CTPBTD
CT phõn ban d?m b?o PT, co b?n, ton di?n, HN v phõn húa : phõn húa b?ng phõn ban+t? ch?n
Phõn thnh 2 ban KHTN v KHXH&NV (A-C).
Hai ban chung m?t s? mụn v ho?t d?ng+7 mụn phõn húa.
5 môn không phân hoá: NN; GDDC; Thể dục; Tin học; Công nghệ và 7 môn phân hoá: Ban A là Toán; Lí; Hoá; Sinh; Ban C là Văn; Sử; Địa
M?c d? phõn húa so v?i chu?n l 20% (chờnh gi?a 2 ban).
Dua ra chu?n c?a chuong trình: Là CT của các Hoạt động; CT của 5 môn không phân hoá; CT các môn Văn, Sử, Địa của Ban A; CT các môn Toán, Lí, Hoá của Ban C.
ĐiỂM MỚI CỦA CTPBTĐ
Môn tự chọn (NN2 vµ NghÒ phæ th«ng), chủ đề tự chọn: nâng cao, bám sát, hướng nghiệp (đáp ứng).
Thêm môn học: Tin học, NN2.
Thêm HĐ : GDHN, GD nghÒ PT, GDNGLL
Yêu cầu cao về NN : sử dụng được 1 tiếng nước ngoài sau THPT (vì chỉ học theo CT 7 năm), häc NN2
Có 5 môn 2 bộ sách: Toán, Lý, Sinh, Ngữ văn, T.Anh.
@ M« h×nh THPTKT: thªm néi dung GD kÜ thuËt gåm cã 2 m«n häc lµ C«ng nghÖ vµ Kü thuËt nghÒ.
Kế hoạch giáo dục CTPBTD
Qui định về KHGD
QĐ 04/2002/QĐ-BGD&ĐT, 8/3/02 Ban hành Qui định tạm thời về mục tiêu và KHGD của trường THPT
QĐ 2447/QĐ-BGD&ĐT-THPT, 29/5/03 Ban hành Qui định tạm thời về mục tiêu và KHGD của trường THPTKT
Giữ các môn học, HĐGD của KHGD cấp THPT hiện hành, bổ sung môn Tin học, H
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Hùng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)